Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 13

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1 :

Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.

    \(5 \in \mathbb{Q}\).

  • B.

    \(\frac{{ - 3}}{2} \in \mathbb{Z}\).

  • C.

    \( - 1,5 \in \mathbb{N}\).

  • D.

    \(\frac{{ - 3}}{2} \notin \mathbb{Q}\).

Câu 2 :

Số đối của \(\frac{4}{7}\) là:

  • A.

    \(\frac{7}{4}\).

  • B.

    \(\frac{{ - 4}}{{ - 7}}\).

  • C.

    \( - \frac{4}{7}\).

  • D.

    \(\frac{{ - 7}}{4}\).

Câu 3 :

Trong các số \( - 4,5;\,\, - 2\frac{1}{3};\,\,\,\frac{{ - 4}}{{ - 5}};\,\,\,0;\,\,\,\frac{{ - 4}}{7};\,\,\,\frac{{24}}{{23}}\) có bao nhiêu số hữu tỉ âm?

  • A.

    1.

  • B.

    2.

  • C.

    3.

  • D.

    4.

Câu 4 :

Khẳng định nào sau đây sai?

  • A.

    Điểm \(A\) biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{{ - 3}}{2}\).

  • B.

    Điểm \(B\) biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{{ - 1}}{3}\).

  • C.

    Điểm \(C\) biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{1}{2}\).

  • D.

    Điểm \(D\) biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{4}{3}\).

Câu 5 :

Kết quả của phép tính \({\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^3}\) là:

  • A.

    \(\frac{{ - 1}}{6}\).

  • B.

    \( - \frac{1}{8}\).

  • C.

    \(\frac{{ - 1}}{{ - 8}}\).

  • D.

    \(\frac{1}{8}\).

Câu 6 :

Với \(a,b,c\) là ba số hữu tỉ bất kì, nếu \(a - b = c\) thì:

  • A.

    \(a = b + c\).

  • B.

    \(a =  - b - c\).

  • C.

    \(a = b - c\).

  • D.

    \(a =  - b + c\).

Câu 7 :

Các mặt của hình lập phương đều là:

  • A.

    Hình vuông.

  • B.

    Tam giác đều.

  • C.

    Hình chữ nhật.

  • D.

    Hình thoi.

Câu 8 :

Cho hình lập phương ABCD.EFGH như hình vẽ, có cạnh bằng 4cm. Thể tích của hình lập phương đó là:

  • A.

    \(64c{m^3}\).

  • B.

    \(96c{m^3}\).

  • C.

    \(16c{m^3}\).

  • D.

    \(64c{m^2}\).

Câu 9 :

Hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\) có \(AB = 5\,{\rm{cm}}\); AA’ = 3cm. Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.

    \(DC = 3\,{\rm{cm}}\).

  • B.

    \(BB' = 5\,{\rm{cm}}\).

  • C.

    \(D'C' = 5\,{\rm{cm}}\).

  • D.

    \(A'D' = 5\,{\rm{cm}}\).

Câu 10 :

Cho hình lăng trụ tam giác sau. Chiều cao của hình lăng trụ sẽ là?

  • A.

    3cm.

  • B.

    4cm.

  • C.

    5cm.

  • D.

    7cm.

Câu 11 :

Cho đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau tại O và \(\widehat {xOy} = 45^\circ \). Số đo \(\widehat {x'Oy'}\) bằng

  • A.

    \(45^\circ \).

  • B.

    \(90^\circ \).

  • C.

    \(180^\circ \).

  • D.

    \(135^\circ \).

Câu 12 :

Cho hình bên. Góc kề bù với \(\widehat {x{\rm{AB}}}\) là:

  • A.

    \(\widehat {y{\rm{AB}}}\).

  • B.

    \(\widehat {y{\rm{A}}m}\).

  • C.

    \(\widehat {m{\rm{AB}}}\).

  • D.

    \(\widehat {x{\rm{A}}m}\).

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1 :

Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.

    \(5 \in \mathbb{Q}\).

  • B.

    \(\frac{{ - 3}}{2} \in \mathbb{Z}\).

  • C.

    \( - 1,5 \in \mathbb{N}\).

  • D.

    \(\frac{{ - 3}}{2} \notin \mathbb{Q}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về các tập hợp.

Lời giải chi tiết :

\(5 = \frac{5}{1}\) nên \(5 \in \mathbb{Q}\).

\(\frac{{ - 3}}{2} =  - 1,5\) không phải số nguyên nên \(\frac{{ - 3}}{2} \notin \mathbb{Z}\).

\( - 1,5 < 0\) nên \( - 1,5 \notin \mathbb{N}\).

\(\frac{{ - 3}}{2}\) là số hữu tỉ nên \(\frac{{ - 3}}{2} \in \mathbb{Q}\).

Vậy khẳng định A đúng, khẳng định B, C, D sai.

Đáp án A.

Câu 2 :

Số đối của \(\frac{4}{7}\) là:

  • A.

    \(\frac{7}{4}\).

  • B.

    \(\frac{{ - 4}}{{ - 7}}\).

  • C.

    \( - \frac{4}{7}\).

  • D.

    \(\frac{{ - 7}}{4}\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số đối của số hữu tỉ a là – a.

Lời giải chi tiết :

Số đối của \(\frac{4}{7}\) là \( - \frac{4}{7}\).

Đáp án C.

Câu 3 :

Trong các số \( - 4,5;\,\, - 2\frac{1}{3};\,\,\,\frac{{ - 4}}{{ - 5}};\,\,\,0;\,\,\,\frac{{ - 4}}{7};\,\,\,\frac{{24}}{{23}}\) có bao nhiêu số hữu tỉ âm?

  • A.

    1.

  • B.

    2.

  • C.

    3.

  • D.

    4.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số hữu tỉ âm là các số hữu tỉ nhỏ hơn 0.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \( - 4,5 =  - \frac{{45}}{{10}};\,\, - 2\frac{1}{3} =  - \frac{7}{3};\,\,\,\frac{{ - 4}}{{ - 5}} = \frac{4}{5}\)

Vậy có 3 số hữu tỉ âm, đó là: \( - 4,5;\,\, - 2\frac{1}{3};\,\,\,\frac{{ - 4}}{7}.\)

Đáp án C.

Câu 4 :

Khẳng định nào sau đây sai?

  • A.

    Điểm \(A\) biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{{ - 3}}{2}\).

  • B.

    Điểm \(B\) biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{{ - 1}}{3}\).

  • C.

    Điểm \(C\) biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{1}{2}\).

  • D.

    Điểm \(D\) biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{4}{3}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xác định 1 đơn vị của trục số, từ đó xác định số hữu tỉ tương ứng với các điểm.

Lời giải chi tiết :

Vì -1 cách 0 là 6 đơn vị nên 1 đơn vị tương ứng với: \(1:6 = \frac{1}{6}\).

Điểm A cách 0 là 7 đơn vị về phía bên trái nên điểm A biểu diễn số hữu tỉ \( - \frac{7}{6}\). (Khẳng định A sai).

Điểm B cách 0 là 2 đơn vị về phía bên trái nên điểm B biểu diễn số hữu tỉ \( - \frac{2}{6} =  - \frac{1}{3}\). (Khẳng định B đúng).

Điểm C cách 0 là 3 đơn vị về bên phải nên điểm C biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{3}{6} = \frac{1}{2}\). (Khẳng định C đúng).

Điểm D cách 0 là 8 đơn vị về bên phải nên điểm D biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{8}{6} = \frac{4}{3}\). (Khẳng định D đúng).

Vậy chọn đáp án A.

Đáp án A.

Câu 5 :

Kết quả của phép tính \({\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^3}\) là:

  • A.

    \(\frac{{ - 1}}{6}\).

  • B.

    \( - \frac{1}{8}\).

  • C.

    \(\frac{{ - 1}}{{ - 8}}\).

  • D.

    \(\frac{1}{8}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về lũy thừa \({\left( {\frac{a}{b}} \right)^n} = \frac{{{a^n}}}{{{b^n}}}\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \({\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^3} = \frac{{{{\left( { - 1} \right)}^3}}}{{{2^3}}} =  - \frac{1}{8}\)

Đáp án B.

Câu 6 :

Với \(a,b,c\) là ba số hữu tỉ bất kì, nếu \(a - b = c\) thì:

  • A.

    \(a = b + c\).

  • B.

    \(a =  - b - c\).

  • C.

    \(a = b - c\).

  • D.

    \(a =  - b + c\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc chuyển vế.

Lời giải chi tiết :

Nếu \(a - b = c\) thì \(a = b + c\).

Đáp án A.

Câu 7 :

Các mặt của hình lập phương đều là:

  • A.

    Hình vuông.

  • B.

    Tam giác đều.

  • C.

    Hình chữ nhật.

  • D.

    Hình thoi.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về hình lập phương.

Lời giải chi tiết :

Hình lập phương có 6 mặt bằng nhau và đều là hình vuông.

Đáp án A.

Câu 8 :

Cho hình lập phương ABCD.EFGH như hình vẽ, có cạnh bằng 4cm. Thể tích của hình lập phương đó là:

  • A.

    \(64c{m^3}\).

  • B.

    \(96c{m^3}\).

  • C.

    \(16c{m^3}\).

  • D.

    \(64c{m^2}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính thể tích của hình lập phương: \(V = {a^3}\) (a là độ dài cạnh)

Lời giải chi tiết :

Thể tích của hình lập phương là: \(V = {4^3} = 64\left( {c{m^3}} \right)\).

Đáp án A.

Câu 9 :

Hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\) có \(AB = 5\,{\rm{cm}}\); AA’ = 3cm. Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.

    \(DC = 3\,{\rm{cm}}\).

  • B.

    \(BB' = 5\,{\rm{cm}}\).

  • C.

    \(D'C' = 5\,{\rm{cm}}\).

  • D.

    \(A'D' = 5\,{\rm{cm}}\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hình hộp chữ nhật có các cạnh đối bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Cạnh \(D'C' = DC = AB = 5cm\).

Cạnh \(BB' = AA' = 3cm\).

Cạnh \(A'D'\) chưa đủ điều kiện để xác định.

Vậy đáp án đúng là C.

Đáp án C.

Câu 10 :

Cho hình lăng trụ tam giác sau. Chiều cao của hình lăng trụ sẽ là?

  • A.

    3cm.

  • B.

    4cm.

  • C.

    5cm.

  • D.

    7cm.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về hình lăng trụ đứng tam giác.

Lời giải chi tiết :

Hình lăng trụ có hai đáy là ABC, DEF, chiều cao là BE = 5cm.

Đáp án C.

Câu 11 :

Cho đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau tại O và \(\widehat {xOy} = 45^\circ \). Số đo \(\widehat {x'Oy'}\) bằng

  • A.

    \(45^\circ \).

  • B.

    \(90^\circ \).

  • C.

    \(180^\circ \).

  • D.

    \(135^\circ \).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về hai góc đối đỉnh.

Lời giải chi tiết :

Vì đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau tại O nên \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {x'Oy'}\) là hai góc đối đỉnh, suy ra \(\widehat {x'Oy'} = \widehat {xOy} = 45^\circ \).

Đáp án A.

Câu 12 :

Cho hình bên. Góc kề bù với \(\widehat {x{\rm{AB}}}\) là:

  • A.

    \(\widehat {y{\rm{AB}}}\).

  • B.

    \(\widehat {y{\rm{A}}m}\).

  • C.

    \(\widehat {m{\rm{AB}}}\).

  • D.

    \(\widehat {x{\rm{A}}m}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hai góc kề bù là hai góc vừa kề, vừa bù nhau.

Lời giải chi tiết :

Góc kề bù với \(\widehat {xAB}\) là \(\widehat {yAB}\).

Đáp án A.

II. Tự luận
Phương pháp giải :

Sử dụng các quy tắc tính với số hữu tỉ và lũy thừa với số mũ tự nhiên.

Lời giải chi tiết :

a) \(\frac{4}{9} + \frac{5}{9}.\frac{{ - 3}}{{10}}\)

\(\begin{array}{l} = \frac{4}{9} + \frac{{ - 1}}{6}\\ = \frac{8}{{18}} + \frac{{ - 3}}{{18}}\\ = \frac{5}{{18}}\end{array}\)

b) \(\frac{9}{{25}}.\frac{{ - 23}}{{11}} + \frac{1}{{11}}.{\left( {\frac{3}{5}} \right)^2}\)

\( = \frac{9}{{25}}.\frac{{ - 23}}{{11}} + \frac{1}{{11}}.\frac{9}{{25}}\)

\( = \frac{9}{{25}}.\left( {\frac{{ - 23}}{{11}} + \frac{1}{{11}}} \right)\)

\( = \frac{9}{{25}}.( - 2)\)

\( =  - \frac{{18}}{{25}}\)

c) \(\frac{{{8^3} + {4^4} - {2^7}}}{{{{25.2}^6}}}\)

\( = \frac{{{{\left( {{2^3}} \right)}^3} + {{\left( {{2^2}} \right)}^4} - {2^7}}}{{{5^2}{{.2}^6}}} = \frac{{{2^9} + {2^8} - {2^7}}}{{{5^2}{{.2}^6}}}\)

\( = \frac{{{2^7}.\left( {{2^2} + 2 - 1} \right)}}{{{5^2}{{.2}^6}}}\)

\(\begin{array}{l} = \frac{{{2^7}.5}}{{{5^2}{{.2}^6}}}\\ = \frac{2}{5}\end{array}\)

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc chuyển vế.

Lời giải chi tiết :

a) \(x - \frac{3}{2} =  - \frac{4}{5}\)

    \(\begin{array}{l}x\, =  - \frac{4}{5} + \frac{3}{2}\\x =  - \frac{8}{{10}} + \frac{{15}}{{10}}\\x\, = \frac{7}{{10}}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{7}{{10}}\).

 b) \(\frac{5}{7}x + \frac{5}{8} =  - 0,375\)

   \(\begin{array}{l}\frac{5}{7}x + \frac{5}{8} =  - \frac{3}{8}\\\frac{5}{7}x =  - \frac{3}{8} - \frac{5}{8}\\\frac{5}{7}x\, =  - 1\\x =  - 1:\frac{5}{7}\\x\,\, =  - \frac{7}{5}\end{array}\)

Vậy \(x\,\, =  - \frac{7}{5}\).

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về hai góc đối đỉnh và hai góc kề bù.

Lời giải chi tiết :

Vì xx’ cắt yy’ tại O nên \(\widehat {yOx'} = \widehat {xOy'} = 60^\circ \) (hai góc đối đỉnh).

Vì \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {xOy'}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {xOy} + \widehat {xOy'} = 180^\circ \)

suy ra \(\widehat {xOy} = 180^\circ  - \widehat {xOy'} = 180^\circ  - 60^\circ  = 120^\circ \).

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh và thể tích hình lăng trụ:

Sxq = Cđáy.chiều cao.

V = Sđáy.chiều cao.

Lời giải chi tiết :

Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ ABC.DEF là:

\({S_{xq}} = \left( {6 + 9 + 8} \right).15 = 345{\rm{ }}\left( {c{m^2}} \right)\)

Thể tích của hình lăng trụ ABC.DEF là:

\(V = \left( {5.{\rm{ }}8} \right):2.15 = 300\left( {c{m^3}} \right)\)

Phương pháp giải :

Tính số tiền tăng ca mỗi ngày trong 3 giờ của anh Nam

= số tiền 1 ngày : 8 tiếng . 150% . 3 tiếng

Tính số tiền tăng ca mà anh Nam nhận được trong tháng 11

= tổng số tiền nhận được - số tiền lương cơ bản. số ngày công

Số ngày tăng ca = tổng số tiền tăng ca : số tiền tăng ca mỗi ngày

Lời giải chi tiết :

Làm tăng ca một ngày trong 3 giờ thì anh Nam nhận thêm được số tiền là:

\(320\,\,000:8.150\% .3 = 180\,\,000\) (đồng)

Số tiền tăng ca mà anh Nam nhận được trong tháng 11 là:

\(10\,\,300\,\,000 - 320\,\,000.26 = 1\,\,980\,\,000\) (đồng)

Anh Nam phải làm tăng ca ít nhất số ngày là:

\(1\,\,980\,\,000:180\,\,000 = 11\) (ngày).

Vậy anh Nam phải tăng ca ít nhất 11 ngày để có tổng tiền lương là \(10\,\,300\,\,000\) đồng.

Tổng hợp 10 đề thi giữa kì 1 Toán 7 chân trời sáng tạo có đáp án

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Chọn chữ cái A,B,C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng.

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 12

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 11

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Chọn đáp án đúng

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Số đối của số hữu tỉ ( - 0,25) là

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1. Chọn khẳng định đúng

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1. Tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là:

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1. Chọn khẳng định đúng

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 5

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Chọn chữ cái A,B,C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng.

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 4

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Chọn chữ cái A,B,C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng.

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 3

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Chọn chữ cái A,B,C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng.

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 2

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Chọn chữ cái A,B,C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng.

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 1

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Chọn chữ cái A,B,C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng.

Xem chi tiết

>> Học trực tuyến lớp 7 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 7 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.