Khẳng định nào sau đây sai?
-
A.
Điểm \(A\) biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{{ - 3}}{2}\).
-
B.
Điểm \(B\) biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{{ - 1}}{3}\).
-
C.
Điểm \(C\) biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{1}{2}\).
-
D.
Điểm \(D\) biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{4}{3}\).
Xác định 1 đơn vị của trục số, từ đó xác định số hữu tỉ tương ứng với các điểm.
Vì -1 cách 0 là 6 đơn vị nên 1 đơn vị tương ứng với: \(1:6 = \frac{1}{6}\).
Điểm A cách 0 là 7 đơn vị về phía bên trái nên điểm A biểu diễn số hữu tỉ \( - \frac{7}{6}\). (Khẳng định A sai).
Điểm B cách 0 là 2 đơn vị về phía bên trái nên điểm B biểu diễn số hữu tỉ \( - \frac{2}{6} = - \frac{1}{3}\). (Khẳng định B đúng).
Điểm C cách 0 là 3 đơn vị về bên phải nên điểm C biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{3}{6} = \frac{1}{2}\). (Khẳng định C đúng).
Điểm D cách 0 là 8 đơn vị về bên phải nên điểm D biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{8}{6} = \frac{4}{3}\). (Khẳng định D đúng).
Vậy chọn đáp án A.
Đáp án A.
Đáp án : A
Các bài tập cùng chuyên đề
Mỗi điểm A,B,C trên trục số Hình 1.4 biểu diễn số hữu tỉ nào?
Biểu diễn các số hữu tỉ \(\frac{5}{4}\) và \(\frac{{ - 5}}{4}\) trên trục số.
Các điểm A,B,C,D (H.1.7) biểu diễn những số hữu tỉ nào?
a) Trong các phân số sau, những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ -0,625?
\(\frac{5}{{ - 8}};\frac{{10}}{{16}};\frac{{20}}{{ - 32}};\frac{{ - 10}}{{16}};\frac{{ - 25}}{{40}};\frac{{35}}{{ - 48}}.\)
b) Biểu diễn số hữu tỉ -0,625 trên trục số.
a) Biểu diễn các số nguyên -1;1;-2 trên trục số.
b) Quan sát Hình 2. Hãy dự đoán điểm A biểu diễn số hữu tỉ nào?
a) Các điểm M, N, P trong Hình 6 biểu diễn các số hữu tỉ nào?
b) Biểu diễn các số hữu tỉ sau trên trục số: \( - 0,75;\,\frac{1}{{ - 4}};\,1\frac{1}{4}.\)
a) Các điểm A,B,C trong Hình 8 biểu diễn số hữu tỉ nào?
b) Biểu diễn các số hữu tỉ \(\frac{{ - 2}}{5};\,1\frac{1}{5};\,\frac{3}{5};\, - 0,8\) trên trục số.
Biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{7}{{10}}\) trên trục số
Biểu diễn số hữu tỉ -0,3 trên trục số
Quan sát trục số sau và cho biết các điểm A, B, C, D biểu diễn những số nào?
Hình 4 mô tả một chiếc cân khối lượng, ở đó các vạch ghi 46 và 48 lần lượt ứng với các số đo 46 kg và 48 kg. Khi nhìn vị trí mà chiếc kim chỉ vào, bạn Minh đọc số đo là 47,15 kg, bạn Dương đọc số đo là 47,3 kg, bạn Quân đọc số đo là 47,65 kg. Bạn nào đã đọc đúng số đo? Vì sao?
Các điểm A, B, C, D (H.1.3) lần lượt biểu diễn các số hữu tỉ nào?
Hãy biểu diễn hai số hữu tỉ \( - \dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{1}{2}\) trên cùng một trục số.
a) Các điểm x, y, z trong hình dưới đây biểu diễn số hữu tỉ nào?
b) Biểu diễn các số hữu tỉ \(\dfrac{{ - 3}}{4}\);\(1\dfrac{1}{4}\);\(\dfrac{1}{4}\); -1,5 trên trục số.
Quan sát trục số ở Hình 5, điểm nào biểu diễn số hữu tỉ \(\dfrac{3}{4}\)?
Điểm nào sau đây biểu diễn số hữu tỉ \(1\frac{3}{4}?\)
A. Điểm \(A\)
B. Điểm \(B\)
C. Điểm \(C\)
D. Điểm \(D\)
Các điểm \(A,B,C,D\) (h1.7) biểu diễn những số hữu tỉ nào?
Biểu diễn hai số hữu tỉ \(\frac{5}{3}\) và \(\frac{3}{2}\) trên trục số.
Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Mỗi số hữu tỉ đều được biểu diễn bởi một điểm trên trục số;
B. Trên trục số, số hữu tỉ âm nằm bên trái điểm biểu diễn số 0;
C. Trên trục số, số hữu tỉ dương nằm bên phải điểm biểu diễn số 0;
D. Hai số hữu tỉ không phải luôn so sánh được với nhau.
Trong Hình 9, điểm nào biểu diễn số hữu tỉ \(\dfrac{3}{2}\) trên trục số?
A. Điểm M. B. Điểm N. C. Điểm P. D. Điểm Q.
Biểu diễn các số hữu tỉ \(\frac{{ - 1}}{3};\frac{1}{6};1\) lần lượt bằng các điểm A, B, C trên trục số ở Hình 10.
Số hữu tỉ \(\frac{3}{4}\) được biểu diễn bởi:
Số hữu tỉ x nhỏ hơn số hữu tỉ y nếu trên trục số:
Các điểm X, Y, Z trong hình dưới đây biểu diễn số hữu tỉ nào?
Điểm A trong hình dưới đây biểu diễn số hữu tỉ nào?
Các điểm B, C lần lượt biểu diễn những số hữu tỉ nào?
Trên trục số, hai điểm biểu diễn của hai số hữu tỉ đối nhau
Điểm biểu diễn số đối của của số hữu tỉ \(\frac{{ - 1}}{2}\) là
Trên trục số, nếu a < b thì
Cho hai số hữu tỉ a và b được biểu diễn trên trục số như sau
Khẳng định đúng nhất là