Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 6 - Chân trời sáng tạo

Tải về

Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm).

Câu 1:  Trong các phân số sau, phân số nào biểu diễn số hữu tỉ 0,125?

A. 18

B. 18 

C. 1125

D. 1125    

Câu 2:  Kết quả của phép tính: (0,08)4.104 là:

A. 0,84

B. 84   

C. 10.84   

D. 0,084  

Câu 3: So sánh 2+376+2?

A. 2+37>6+2

B. 2+37<6+2 

C. 2+37=6+2

D. Không có đáp án

Câu 4: Sắp xếp các số |3|;6;|226|;1282;73 theo thứ tự tăng dần.

A. 73;|226|;6;|3|;1282  

B. 73;6;|3|;|226|;1282

C. 1282;|3|;|226|;6;73 

D. 73;6;|226|;1282;|3|

Câu 5: Cho góc bẹt xOy. Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia OxOy. Vẽ tia Om là phân giác của góc xOz. Vẽ tia On là tia phân giác của góc zOy. Tính số đo góc mOn?

A. mOn=300 

B. mOn=600 

C. mOn=900

D. mOn=1200

Câu 6: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

A. Hình lăng trụ đứng tam giác có 4 mặt, 6 đỉnh

B. Hình lăng trụ đứng tam giác có 5 mặt, 6 đỉnh

C. Công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tứ giác và tam giác là Sxq=C.h

D. Hình lăng trụ đứng tứ giác là lăng trụ đứng tứ giác có các mặt bên là các hình chữ nhật

Câu 7: Một hình khối gồm 14 hình lập phương gắn kết với nhau như hình bên dưới. Mỗi hình lập phương có cạnh 1cm. Thể tích của hình khối này là:

A. 15cm3

B. 14cm 

C. 27cm3

D. 14cm3    

Câu 8: Cho biểu đồ sau:

 

Tốc độ tăng trưởng GDP Việt Nam mạnh nhất trong khoảng thời gian từ năm 1990 đến năm 1995 là năm nào? Bao nhiêu % ?

A. Năm 1991 tăng 6,2%   

B. Năm 1995 tăng 6,5%   

C. Năm 1994 tăng 6,7%   

D. Năm 1994 tăng 6,5%

Câu 9: Đường trung trực của đoạn thẳng AB là đường thẳng …

A. song song với đoạn thẳng AB

B. vuông góc với đoạn thẳng AB.

C. đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB.

D. vuông góc với đoạn thẳng AB tại trung điểm của nó.   

Câu 10: Trong năm 2020, công ty chè Phú Minh thu được 25 tỉ đồng từ việc xuất khẩu chè. Biểu đồ hình quạt tròn ở hình bên dưới biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) các loại chè xuất khẩu trong năm 2020 của công ty Phú Minh.

 

Bảng nào sau đây là bảng số liệu thống kê số tiền công ty chè Phú Minh thu được ở mỗi loại chè 2020?

A.

Loại chè

Chè thảo dược

Chè xanh

Chè đen

Số tiền (tỉ đồng)

2,5

19,1

3,2

B.

Loại chè

Chè thảo dược

Chè xanh

Chè đen

Số tiền (tỉ đồng)

2,5

19,5

3

C.

Loại chè

Chè thảo dược

Chè xanh

Chè đen

Số tiền (tỉ đồng)

2,2

19,2

3

D.

Loại chè

Chè thảo dược

Chè xanh

Chè đen

Số tiền (tỉ đồng)

2,4

19

3,6

 

Phần II. Tự luận (7 điểm):

Bài 1: (2,0 điểm )

Thực hiện phép tính:

a) (34+23):511+(14+13):511 

b) 2710.1625630.3215

c) |35110|3625+(310)5:(310)4

d) 144+4910425

Bài 2: (2,0 điểm)

Tìm x, biết:

a) (12)+(45+x)=112

b) (x13)2=19

c) 5.x125=0

d) |0,3x|=13

Bài 3: (1,0 điểm)

Tìm số đo của góc QRS trong hình vẽ bên dưới, biết aa//bb.

 

Bài 4: (1,5 điểm)

Phần bên trong của một cái khuôn làm bánh (không có nắp) có dạng hình hộp chữ nhật với đáy là hình vuông cạnh là 20cm, chiều cao 5cm. Người ta dự định sơn phần bên trong bằng loại sơn không dính. Hỏi với một lượng sơn đủ bao phủ được 100m2 thì sơn được bao nhiêu cái khuôn làm bánh?

Bài 5: (0,5 điểm)

Tìm số thực x, biết: |x|+|x+2|=0.

Lời giải

Phần I: Trắc nghiệm

 

1.B

2.A

3.A

4.B

5.C

6.A

7.D

8.D

9.D

10.B

 

Câu 1

Phương pháp:

Đưa số thập phân về phân số.

Cách giải:

Ta có: 0,125=1251000=18

Vậy phân số biểu diễn số hữu tỉ 0,12518.

Chọn B.

Câu 2

Phương pháp:

Vận dụng công thức tính lũy thừa của một tích bằng tích các lũy thừa: (x.y)n=xn.yn

(a)2.k=a2.k(kN)

Cách giải:

(0,08)4.104=(0,08.10)4=(0,8)4=0,84

Chọn A.

Câu 3

Phương pháp:

So sánh từng số hạng của tổng.

Cách giải:

Ta có: 2=22=4;6=62=36

4>2 nên 4>2 hay 2>2

     37>36 nên 37>36 hay 37>6

Do đó, 2+37>6+2

Chọn A.

Câu 4

Phương pháp:

Tính giá trị tuyệt đối của một số thực, tính căn bậc hai của một số thực.

Thực hiện so sánh các số để sắp xếp thứ tự các số.

Cách giải:

Ta có:

|3|=(3)=3|226|=(226)=226=1131282=64=82=8

Ta có: 3=93;8=243

9<11<24 nên 93<113<243 hay 3<113<8

Mặt khác, ta có: 3=32=9

6<9 nên 6<9 hay 6<3

Do đó, 6<3<113<8

73<0 nên ta có: 73<6<3<113<8 hay 73<6<|3|<|226|<1282

Vậy thứ tự tăng dần của các số là: 73;6;|3|;|226|;1282.

Chọn B.

Câu 5

Phương pháp:

Oz là tia phân giác của góc xOy thì ta có: xOz=zOy=xOy2

Cách giải:

 

Om là tia phân giác của góc xOz nên zOm=xOz2 hay xOz=2.zOm

On là tia phân giác của góc zOy nên nOz=zOy2 hay zOy=2.nOz

xOzzOy là hai góc kề bù nên xOy+zOy=1800

2.zOm+2.nOz=18002.(zOm+nOz)=1800zOm+nOz=1800:2zOm+nOz=900

Oz nằm giữa hai tia OmOn nên zOm+nOz=mOn=900

Vậy mOn=900

Chọn C.

Câu 6

Phương pháp:

 

Hình lăng trụ đứng tam giác

Hình lăng trụ đứng tứ giác

Số mặt

5

6

Số đỉnh

6

8

Số cạnh

9

12

Số mặt đáy

2

2

Số mặt bên

3

4

Các mặt bên của hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác đều là các hình chữ nhật.

Diện tích xung quanh của hình năng trụ đứng tam giác (lăng trụ đứng tứ giác)là: Sxq=C.h (trong đó C là chu vi đáy và h là chiều cao của hình lăng trụ)

Cách giải:

Hình lăng trụ đứng tam giác có 4 mặt, 6 đỉnh Sai

Hình lăng trụ đứng tam giác có 5 mặt, 6 đỉnh Đúng

Công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tứ giác và tam giác là Sxq=C.h Đúng

Hình lăng trụ đứng tứ giác là lăng trụ đứng tứ giác có các mặt bên là các hình chữ nhật Đúng

Chọn A.

Câu 7

Phương pháp:

Áp dụng công thức tính thể tích của hình lập phương là V=a3 (trong đó a là 1 cạnh của hình lập phương)

Bước 1: Tính thể tích của 1 khối lập phương nhỏ có cạnh 1cm.

Bước 2: Tính thể tích của khối hình đã cho (lấy tổng số khối lập phương cạnh 1cmnhân với thể tích của một khối lập phương cạnh 1cm).

Cách giải:

Thể tích của khối lập phương nhỏ cạnh 1cm là: V1=13=1(cm3)

Thể tích của khối hình đã cho là: V=14.V1=14.1=14(cm3)

Chọn D.

Câu 8

Phương pháp:

Quan sát biểu đồ.

Cách giải:

Theo biểu đồ ta thấy:

Tốc độ tăng trưởng GDP Việt Năm năm 1991 là 6,2%

Tốc độ tăng trưởng GDP Việt Năm năm 1994 là 6,5%

Tốc độ tăng trưởng GDP Việt Năm năm 1995 là 6,3%

Tốc độ tăng trưởng GDP Việt Năm năm 1994 là 6,5% là điểm cao nhất trên biểu đồ nên tại năm 1994 có tốc độ tăng trưởng GPD Việt Nam lớn nhất.

Chọn D.

Câu 9

Phương pháp:

Vận dụng định nghĩa: Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung điểm của đoạn thẳng đó.

Cách giải:

Đường trung trực của đoạn thẳng AB là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng AB tại trung điểm của nó.

Chọn D.

Câu 10

Phương pháp:

Đọc và mô tả dữ liệu của biểu đồ hình quạt tròn.

Số tiền thu được tương ứng = % tương ứng . toàn bộ số tiền thu được

Cách giải:

Số tiền công ty Phú Minh thu được từ chè thảo dược là: 10%.25=2,5 (tỉ đồng)

Số tiền công ty Phú Minh thu được từ chè xanh là: 78%.25=19,5 (tỉ đồng)

Số tiền công ty Phú Minh thu được từ chè đen là: 12%.25=3 (tỉ đồng)

Ta có bảng số liệu thống kê số tiền công ty chè Phú Minh thu được ở mỗi loại chè 2020:

Loại chè

Chè thảo dược

Chè xanh

Chè đen

Số tiền (tỉ đồng)

2,5

19,5

3

Chọn B.

Phần II. Tự luận:

Bài 1

Phương pháp:

a) Thực hiện các phép toán với các số hữu tỉ

b) Vận dụng quy tắc tính lũy thừa của một lũy thừa: Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ: (xm)n=xm.n.

Vận dụng quy tắc tính thương của hai lũy thừa cùng cơ số: Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ đi số mũ của lũy thừa chia: xm:xn=xmn(x0;mn).

c) Vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực: |x|={xkhix>0xkhix<00khix=0

Tính toán với căn bậc hai của một số thực

Vận dụng quy tắc tính thương của hai lũy thừa cùng cơ số: Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ đi số mũ của lũy thừa chia: xm:xn=xmn(x0;mn).

d) Tính toán với căn bậc hai của một số thực

Cách giải:

a) (34+23):511+(14+13):511

=(34+23).115+(14+13).115=(34+23+14+13).115=[(34+14)+(23+13)].115=(44+33).115=(1+1).115=0.115=0

b) 2710.1625630.3215

=(33)10.(24)25(2.3)30.(25)15=33.10.24.25230.330.25.15=330.2100230.330.275=2100230+75=21002105=125=132

c) |35110|3625+(310)5:(310)4

=|610110|65+(310)54=|510|65+(310)1=5101210+310=410=25

d) 144+4910425

=12+710.25=194=15

Bài 2

Phương pháp:

a) Thực hiện các phép toán với số hữu tỉ, vận dụng quy tắc chuyển vế tìm x

b) Giải [A(x)]2=a2=(a)2

Trường hợp 1: A(x)=a

Trường hợp 2: A(x)=a

c) Vận dụng kiến thức căn bậc hai số học của số thực, tìm x

d) |x|=a

Trường hợp a<0, khi đó phương trình không có nghiệm x

Trường hợp a>0, vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực: |x|={xkhix>0xkhix<00khix=0

Cách giải:

a) (12)+(45+x)=112

12+45+x=32x=32(12)45x=32+1245x=4245x=245x=10545x=65

Vậy x=65

b) (x13)2=19

(x13)2=(13)2=(13)2

Trường hợp 1:

x13=13x=13+13x=23

Trường hợp 2:

x13=13x=13+13x=0

Vậy x{23;0}

c) 5.x125=0

5.x15=05.x=15x=15:5=15.15=125

x=(125)2x=1625

Vậy x=1625

d) |0,3x|=13

|310x|=13

Trường hợp 1:

310x=13x=31013x=9301030x=130

Vậy x{130;1930}

Trường hợp 2:

310x=13x=310(13)x=930+1030x=1930

Bài 3

Phương pháp:

Vận dụng dấu hiệu và tính chất của hai đường thẳng song song.

Vận dụng kiến thức của hai góc kề nhau.

Cách giải:

 

Kẻ Rb là tia đối của tia Rb

Ta có: QRb+QRb=1800 (hai góc kề bù) nên QRb=1800QRb=18001500=300

Suy ra dQa=QRb (cùng bằng 300). Mà dQa,QRb ở vị trí đồng bị nên aa//bb.

Do aa//bb nên dPc=dQa=300 (hai góc đồng vị). Vì vậy dPc=QRb (cùng bằng 300).

dPc,QRb ở vị trí đồng vị nên cc//bb.

Suy ra SRb+RSc=1800 (hai góc trong cùng phía) hay SRb=1800RSc=18001300=500

Do hai góc QRbSRb là hai góc kề nhau nên QRS=QRb+SRb=300+500=800

Bài 4

Phương pháp:

Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.

Chú ý: Phải đưa về cùng đơn vị đo

Bước 1: Đổi 100m2=1000000cm2

Bước 2: Tính diện tích xung quanh của khuôn

Bước 3: Tính diện tích cần sơn của một khuôn

Bước 4: Tính số khuôn sơn được

Cách giải:

Đổi 100m2=1000000cm2

Diện tích xung quanh của chiếc khuôn là: Sxq=2.(20+20).5=400(cm2)

Diện tích cần được sơn của một chiếc khuôn là: S=Sxq+S=400+(20.20)=800(cm2)

Số chiếc khuôn được sơn là: 1000000:800=1250(chiếc)

Bài 5

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về dấu giá trị tuyệt đối: |A(x)|0 với mọi số thực x.

Cách giải:

Do |x|0;|x+2|0 với mọi số thực x nên |x|+|x+2|0 với mọi số thực x.

Do đó, |x|+|x+2|=0 khi |x|=0|x+2|=0.

Suy ra x đồng thời bằng 0 và bằng 2 (vô lí).

Vậy không có giá trị nào của x thỏa mãn yêu cầu của đề bài.


Bình chọn:
3.8 trên 5 phiếu
Tải về

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 7 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 7 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 7 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.