Đề thi giữa kì 1 Toán 10 - Đề số 15

Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...

Đề thi giữa kì 1 Toán 10 - Đề số 15

Đề bài

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 :

Kí hiệu nào sau đây là để chỉ \(\sqrt 5 \) không phải là số hữu tỉ?

  • A.

    \(\sqrt 5  \ne Q\).

  • B.

    \(\sqrt 5  \not\subset Q\).

  • C.

    \(\sqrt 5  \notin Q\).

  • D.

    Kí hiệu khác.

Câu 2 :

Trong tam giác ABC với BC = a, AC = b, AB = c và R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Hệ thức nào sau đây đúng?

  • A.

    \(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = R\)

  • B.

    \(\frac{a}{{\cos A}} = \frac{b}{{\cos B}} = \frac{c}{{\cos C}} = R\)

  • C.

    \(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = 2R\)

  • D.

    \(\frac{a}{{\cos A}} = \frac{b}{{\cos B}} = \frac{c}{{\cos C}} = 2R\)

Câu 3 :

Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất hai ẩn?

  • A.

    \(x - {y^2} < 0\)

  • B.

    \(x + y < 3xy\)

  • C.

    \(x + \frac{1}{y} \ge 0\)

  • D.

    \(\frac{x}{3} + \frac{y}{2} < 0\)

Câu 4 :

Cho tam giác ABC có AB = c, AC = b, CB = a. Chọn mệnh đề sai?

  • A.

    \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos A\)

  • B.

    \({b^2} = {a^2} + {c^2} - 2ac\cos B\)

  • C.

    \({c^2} = {a^2} + {b^2} - 2ab\cos B\)

  • D.

    \({c^2} = {b^2} + {a^2} - 2ba\cos C\)

Câu 5 :

Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào đúng?

  • A.

    \(\sin ({180^o} - \alpha ) =  - \sin \alpha \)

  • B.

    \(\cos ({180^o} - \alpha ) = \cos \alpha \)

  • C.

    \(\sin ({90^o} - \alpha ) = \cos \alpha \)

  • D.

    \(\sin ({90^o} - \alpha ) = \sin \alpha \)

Câu 6 :

Cặp số nào sau đây là một nghiệm của bất phương trình \(x + 2y \le 4\)?

  • A.

    \((2;1)\)

  • B.

    \((1;2)\)

  • C.

    \((1;3)\)

  • D.

    \(( - 1;3)\)

Câu 7 :

Viết mệnh đề sau bằng kí hiệu \(\forall \) hoặc \(\exists \): “Có một số nguyên bằng bình phương của chính nó”.

  • A.

    \(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} - x = 0\)

  • B.

    \(\exists x \in \mathbb{R},x = {x^2}\)

  • C.

    \(\forall x \in \mathbb{Z},{x^2} = x\)

  • D.

    \(\exists x \in \mathbb{Z},x = {x^2}\)

Câu 8 :

Miền nghiệm của bất phương trình $3x + 2y > - 6$ (miền không bị gạch bỏ) là

  • A.

  • B.

  • C.

  • D.

Câu 9 :

Phát biểu nào sau đây là một mệnh đề?

  • A.

    Trời hôm nay đẹp quá!

  • B.

    New York là thủ đô của Việt Nam.

  • C.

    Con đang làm gì đó?

  • D.

    Số 3 có phải số tự nhiên không?

Câu 10 :

Xác định tập số sau: \(\mathbb{R}\backslash \left[ {1;3} \right]\).

  • A.
    \(\left( { - \infty ;1} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)\)
  • B.
    \(\left( { - \infty ;1} \right] \cup \left[ {3; + \infty } \right)\)  
  • C.
    \(\left( {1;3} \right)\)
  • D.
    \(\left[ {1;3} \right]\)
Câu 11 :
Trong các tập hợp sau, tập hợp nào là tập con của tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5}?
  • A.

    A1 = {1; 6}

  • B.

    A2 = {0; 1; 3}

  • C.

    A3 = {4; 5}

  • D.

    A= {0}

Câu 12 :

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào có mệnh đề đảo đúng?

  • A.

    Nếu hai tam giác bằng nhau thì diện tích của chúng bằng nhau

  • B.

    Nếu hai tam giác bằng nhau thì chu vi của chúng bằng nhau

  • C.

    Nếu hai tam giác bằng nhau thì chúng có các góc tương ứng bằng nhau

  • D.

    Nếu hai tam giác bằng nhau thì chúng có các cặp cạnh tương ứng bằng nhau.

Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời câu 1, câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1 :

Cho hệ bất phương trình $\left\{ \begin{array}{l} {2x + 3y - 6 \leq 0} \\ {x \geq 0} \\ {2x - 3y - 1 \leq 0} \end{array} \right.$. Các mệnh đề sau đúng hay sai?

a) Hệ trên là một hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn.

Đúng
Sai

b) (0;0) là một nghiệm của hệ bất phương trình trên.

Đúng
Sai

c) (1;-1) là một nghiệm của hệ bất phương trình trên.

Đúng
Sai

d) Với x, y thỏa mãn hệ bất phương trình đã cho, biểu thức $L = y - x$ đạt giá trị lớn nhất là a và đạt giá trị nhỏ nhất là b và $a + 2b = \dfrac{13}{12}$.

Đúng
Sai
Câu 2 :

Cho tam giác $ABC$ có b = 7 cm, c = 5cm, $\widehat{A} = 120^{o}$. Khi đó:

a) $a = \sqrt{127}$ cm.

Đúng
Sai

b) $\cos C \approx 0,91$.

Đúng
Sai

c) $\cos B \approx 0,21$.

Đúng
Sai

d) Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC$ là $R \approx 6,03$ (cm).

Đúng
Sai
Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Câu 1 :

Ông An vừa được cấp một mảnh đất trồng lúa có dạng hình thang ABCD với AD // BC (xem minh họa hình bên dưới). Cạnh AB dọc theo đường đi và có độ dài 70 m. Sử dụng giác kế, người ta đo được các góc $\widehat{DAC} = 22^{o}$, $\widehat{BAC} = 54^{o}$ và $\widehat{ABD} = 73^{o}$.

Hãy giúp ông An tính gần đúng diện tích mảnh đất (đơn vị mét vuông, kết quả chính xác đến hàng đơn vị).

Câu 2 :

Để gây quỹ từ thiện, câu lạc bộ thiện nguyện của một trường THPT tổ chức hoạt động bán hàng với hai mặt hàng là nước chanh và khoai chiên. Câu lạc bộ thiết kế hai thực đơn. Thực đơn 1 có giá 25 nghìn đồng, bao gồm hai cốc nước chanh và một túi khoai chiên. Thực đơn 2 có giá 40 nghìn đồng, bao gồm ba cốc nước chanh và hai túi khoai chiên. Biết rằng câu lạc bộ chỉ làm được không quá 165 cốc nước chanh và 100 túi khoai chiên. Số tiền lớn nhất mà câu lạc bộ có thể nhận được sau khi bán hết hàng bằng bao nhiêu nghìn đồng?

Câu 3 :

Tính khoảng cách từ vị trí của một người đang gọi điện thoại di động đến trạm phát sóng B với số liệu đã cho trong hình vẽ (đơn vị: km; làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Câu 4 :

Cho tập hợp $A = \left\{ x \in Z \mid x^{2} + 4x - 5 = 0 \right\}$ và tập hợp $B = \left\{ {x \in Z \mid \left( {6x^{2} - 7x + 1} \right)\left( {2x + 1} \right) = 0} \right\}$. Tập hợp $A \cap B$ có bao nhiêu phần tử?

Phần IV: Tự luận.
Thí sinh trình bày lời giải từ câu 1 đến câu 3.

Lời giải và đáp án

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 :

Kí hiệu nào sau đây là để chỉ \(\sqrt 5 \) không phải là số hữu tỉ?

  • A.

    \(\sqrt 5  \ne Q\).

  • B.

    \(\sqrt 5  \not\subset Q\).

  • C.

    \(\sqrt 5  \notin Q\).

  • D.

    Kí hiệu khác.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng kí hiệu phần tử không thuộc tập hợp:

+ Phần tử thuộc tập hợp thì có kí hiệu \( \in \).

+ Phần tử không thuộc tập hợp thì có kí hiệu \( \notin \).

Lời giải chi tiết :

Vì \(\sqrt 5 \) không là số hữu tỉ nên \(\sqrt 5  \notin Q\).

Câu 2 :

Trong tam giác ABC với BC = a, AC = b, AB = c và R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Hệ thức nào sau đây đúng?

  • A.

    \(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = R\)

  • B.

    \(\frac{a}{{\cos A}} = \frac{b}{{\cos B}} = \frac{c}{{\cos C}} = R\)

  • C.

    \(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = 2R\)

  • D.

    \(\frac{a}{{\cos A}} = \frac{b}{{\cos B}} = \frac{c}{{\cos C}} = 2R\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào định lí sin trong tam giác.

Lời giải chi tiết :

Trong tam giác ABC với BC = a, AC = b, AB = c và R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC, ta có \(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = 2R\).

Câu 3 :

Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất hai ẩn?

  • A.

    \(x - {y^2} < 0\)

  • B.

    \(x + y < 3xy\)

  • C.

    \(x + \frac{1}{y} \ge 0\)

  • D.

    \(\frac{x}{3} + \frac{y}{2} < 0\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào định nghĩa bất phương trình bậc nhất hai ẩn.

Lời giải chi tiết :

Các bất phương trình ở đáp án A, B, C không phải bất phương trình bậc nhất hai ẩn.

Câu 4 :

Cho tam giác ABC có AB = c, AC = b, CB = a. Chọn mệnh đề sai?

  • A.

    \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos A\)

  • B.

    \({b^2} = {a^2} + {c^2} - 2ac\cos B\)

  • C.

    \({c^2} = {a^2} + {b^2} - 2ab\cos B\)

  • D.

    \({c^2} = {b^2} + {a^2} - 2ba\cos C\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng định lí cosin trong tam giác ABC.

Lời giải chi tiết :

Theo định lí cosin: \({c^2} = {a^2} + {b^2} - 2ab\cos C\) nên C sai.

Câu 5 :

Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào đúng?

  • A.

    \(\sin ({180^o} - \alpha ) =  - \sin \alpha \)

  • B.

    \(\cos ({180^o} - \alpha ) = \cos \alpha \)

  • C.

    \(\sin ({90^o} - \alpha ) = \cos \alpha \)

  • D.

    \(\sin ({90^o} - \alpha ) = \sin \alpha \)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào mối quan hệ giữa các giá trị lượng giác của hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\sin ({180^o} - \alpha ) = \sin \alpha \) suy ra A sai.

\(\cos ({180^o} - \alpha ) =  - \cos \alpha \) suy ra B sai.

\(\sin ({90^o} - \alpha ) = \cos \alpha \) suy ra C đúng, D sai.

Câu 6 :

Cặp số nào sau đây là một nghiệm của bất phương trình \(x + 2y \le 4\)?

  • A.

    \((2;1)\)

  • B.

    \((1;2)\)

  • C.

    \((1;3)\)

  • D.

    \(( - 1;3)\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thay từng cặp số vào bất phương trình xem cặp số nào thỏa mãn.

Lời giải chi tiết :

Xét \((2;1)\) ta có \(2 + 2.1 \le 4\) (đúng).

Xét \((1;2)\) ta có \(1 + 2.2 \le 4\) (sai).

Xét \((1;3)\) ta có \(1 + 2.3 \le 4\) (sai).

Xét \(( - 1;3)\) ta có \( - 1 + 2.3 \le 4\) (sai).

Vậy cặp số (2;1) là một nghiệm của bất phương trình \(x + 2y \le 4\).

Câu 7 :

Viết mệnh đề sau bằng kí hiệu \(\forall \) hoặc \(\exists \): “Có một số nguyên bằng bình phương của chính nó”.

  • A.

    \(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} - x = 0\)

  • B.

    \(\exists x \in \mathbb{R},x = {x^2}\)

  • C.

    \(\forall x \in \mathbb{Z},{x^2} = x\)

  • D.

    \(\exists x \in \mathbb{Z},x = {x^2}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đọc kĩ mệnh đề và áp dụng quy tắc sử dụng kí hiệu \(\forall \) và \(\exists \).

Lời giải chi tiết :

“Có một số nguyên” tức là tồn tại số nguyên: \(\exists x \in \mathbb{Z}\).

“Số (nguyên) bằng bình phương của chính nó”: \(x = {x^2}\).

Vậy mệnh đề đúng là “\(\exists x \in \mathbb{Z},x = {x^2}\)”.

Câu 8 :

Miền nghiệm của bất phương trình $3x + 2y > - 6$ (miền không bị gạch bỏ) là

  • A.

  • B.

  • C.

  • D.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xác định miền nghiệm.

Lời giải chi tiết :

Đường thẳng \(3x + 2y + 6 = 0\) đi qua hai điểm (0;-3) và (-2;0) nên ta chọn đáp án A.

Chú ý
null
Câu 9 :

Phát biểu nào sau đây là một mệnh đề?

  • A.

    Trời hôm nay đẹp quá!

  • B.

    New York là thủ đô của Việt Nam.

  • C.

    Con đang làm gì đó?

  • D.

    Số 3 có phải số tự nhiên không?

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Mệnh đề là một khẳng định có tính đúng sai.

Lời giải chi tiết :

B là một mệnh đề. Các đáp án còn lại là câu cảm thán hoặc câu hỏi.

Câu 10 :

Xác định tập số sau: \(\mathbb{R}\backslash \left[ {1;3} \right]\).

  • A.
    \(\left( { - \infty ;1} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)\)
  • B.
    \(\left( { - \infty ;1} \right] \cup \left[ {3; + \infty } \right)\)  
  • C.
    \(\left( {1;3} \right)\)
  • D.
    \(\left[ {1;3} \right]\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

\(A\backslash B = \left\{ {x \in R\backslash x \in A;\,x \notin B} \right\}.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\mathbb{R}\backslash \left[ {1;3} \right] = \left( { - \infty ;1} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right).\)

Biểu diễn trên trục số:

Câu 11 :
Trong các tập hợp sau, tập hợp nào là tập con của tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5}?
  • A.

    A1 = {1; 6}

  • B.

    A2 = {0; 1; 3}

  • C.

    A3 = {4; 5}

  • D.

    A= {0}

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tập con của A là tập gồm các phần tử đều thuộc A.

Lời giải chi tiết :

Vì \(6 \notin A\) nên \({A_1}\not{ \subset }A\).

Vì \(0 \notin A\) nên \({A_2}\not{ \subset }A\), \({A_4}\not{ \subset }A\).

Vì \(4 \in A\), \(5 \in A\) nên \({A_3} \subset A\).

Câu 12 :

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào có mệnh đề đảo đúng?

  • A.

    Nếu hai tam giác bằng nhau thì diện tích của chúng bằng nhau

  • B.

    Nếu hai tam giác bằng nhau thì chu vi của chúng bằng nhau

  • C.

    Nếu hai tam giác bằng nhau thì chúng có các góc tương ứng bằng nhau

  • D.

    Nếu hai tam giác bằng nhau thì chúng có các cặp cạnh tương ứng bằng nhau.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Mệnh đề đảo của mệnh đề “Nếu P thì Q” là mệnh đề “Nếu Q thì P”.

Lời giải chi tiết :

A. Mệnh đề đảo là: “Nếu hai tam giác có diện tích bằng nhau thì chúng bằng nhau”.

Mệnh đề này sai, chẳng hạn:

B. Mệnh đề đảo là: “Nếu hai tam giác có chu vi bằng nhau thì chúng bằng nhau”.

Mệnh đề này sai, chẳng hạn:

C. Mệnh đề đảo là: “Nếu hai tam giác có các góc tương ứng bằng nhau thì chúng bằng nhau”.

Mệnh đề này sai, chẳng hạn:

D. Mệnh đề đảo là: “Nếu hai tam giác có các cặp cạnh tương ứng bằng nhau thì chúng bằng nhau”.

Mệnh đề này đúng.

Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời câu 1, câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1 :

Cho hệ bất phương trình $\left\{ \begin{array}{l} {2x + 3y - 6 \leq 0} \\ {x \geq 0} \\ {2x - 3y - 1 \leq 0} \end{array} \right.$. Các mệnh đề sau đúng hay sai?

a) Hệ trên là một hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn.

Đúng
Sai

b) (0;0) là một nghiệm của hệ bất phương trình trên.

Đúng
Sai

c) (1;-1) là một nghiệm của hệ bất phương trình trên.

Đúng
Sai

d) Với x, y thỏa mãn hệ bất phương trình đã cho, biểu thức $L = y - x$ đạt giá trị lớn nhất là a và đạt giá trị nhỏ nhất là b và $a + 2b = \dfrac{13}{12}$.

Đúng
Sai
Đáp án

a) Hệ trên là một hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn.

Đúng
Sai

b) (0;0) là một nghiệm của hệ bất phương trình trên.

Đúng
Sai

c) (1;-1) là một nghiệm của hệ bất phương trình trên.

Đúng
Sai

d) Với x, y thỏa mãn hệ bất phương trình đã cho, biểu thức $L = y - x$ đạt giá trị lớn nhất là a và đạt giá trị nhỏ nhất là b và $a + 2b = \dfrac{13}{12}$.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Thay các cặp số vào hệ phương trình, nếu thỏa mãn thì là nghiệm của hệ.

Giá trị nhỏ nhất hay lớn nhất của biểu thức P(x;y) = ax + by (b ≠ 0) trên miền nghiệm đa giác (kể cả biên) đạt được tại một đỉnh nào đó của đa giác.

Lời giải chi tiết :

a) Đúng. Hệ trên là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn.

b) Đúng. Thay \((0;0)\) vào hệ trên ta được \(\left\{ \begin{array}{l} - 6 \le 0\\0 \ge 0\\ - 1 \le 0\end{array} \right.\) (đúng).

c) Sai. Thay \((1; - 1)\) vào hệ trên ta được \(\left\{ \begin{array}{l}2.1 + 3.( - 1) - 6 \le 0\\1 \ge 0\\2.1 - 3.( - 1) - 1 \le 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 7 \le 0\\1 \ge 0\\4 \le 0\end{array} \right.\) (sai).

d) Đúng. Miền nghiệm của hệ bất phương trình được biểu diễn như hình sau:

Trước hết, ta vẽ ba đường thẳng: \(\left( {{d_1}} \right):2x + 3y - 6 = 0\); \(\left( {{d_2}} \right):x = 0\); \(\left( {{d_3}} \right):2x - 3y - 1 = 0\).

Ta thấy \(\left( {0;0} \right)\) là nghiệm của cả ba bất phương trình. Điều đó có nghĩa gốc tọa độ thuộc cả ba miền nghiệm của cả ba bất phương trình. Sau khi gạch bỏ các miền không thích hợp, miền không bị gạch là miền nghiệm của hệ.

Miền nghiệm là hình tam giác \(ABC\), với \(A\left( {0;2} \right)\), \(B\left( {\frac{7}{4};\frac{5}{6}} \right)\), \(C\left( {0; - \frac{1}{3}} \right)\).

Vậy ta có \(a = 2 - 0 = 2\), \(b = \frac{5}{6} - \frac{7}{4} =  - \frac{{11}}{{12}} \Rightarrow a + b = \frac{{13}}{{12}}\).

Câu 2 :

Cho tam giác $ABC$ có b = 7 cm, c = 5cm, $\widehat{A} = 120^{o}$. Khi đó:

a) $a = \sqrt{127}$ cm.

Đúng
Sai

b) $\cos C \approx 0,91$.

Đúng
Sai

c) $\cos B \approx 0,21$.

Đúng
Sai

d) Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC$ là $R \approx 6,03$ (cm).

Đúng
Sai
Đáp án

a) $a = \sqrt{127}$ cm.

Đúng
Sai

b) $\cos C \approx 0,91$.

Đúng
Sai

c) $\cos B \approx 0,21$.

Đúng
Sai

d) Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC$ là $R \approx 6,03$ (cm).

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Áp dụng định lí và hệ quả định lí cosin, định lí sin.

Lời giải chi tiết :

a) Sai. \(a = \sqrt {{b^2} + {c^2} - 2bc\cos A}  = \sqrt {{7^2} + {5^2} - 2.7.5\cos {{120}^o}}  = \sqrt {109} \) (cm).

b) Đúng. \(\cos C = \frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{2ab}} = \frac{{109 + {7^2} - {5^2}}}{{2\sqrt {109} .7}} \approx 0,91\).

c) Sai. \(\cos B = \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}} = \frac{{109 + {5^2} - {7^2}}}{{2\sqrt {109} .5}} \approx 0,81\).

d) Đúng. \(\frac{a}{{\sin A}} = 2R \Leftrightarrow R = \frac{a}{{2\sin A}} = \frac{{\sqrt {109} }}{{2.\sin {{120}^o}}} = \frac{{\sqrt {327} }}{3} \approx 6,03\) (cm).

Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Câu 1 :

Ông An vừa được cấp một mảnh đất trồng lúa có dạng hình thang ABCD với AD // BC (xem minh họa hình bên dưới). Cạnh AB dọc theo đường đi và có độ dài 70 m. Sử dụng giác kế, người ta đo được các góc $\widehat{DAC} = 22^{o}$, $\widehat{BAC} = 54^{o}$ và $\widehat{ABD} = 73^{o}$.

Hãy giúp ông An tính gần đúng diện tích mảnh đất (đơn vị mét vuông, kết quả chính xác đến hàng đơn vị).

Phương pháp giải :

Áp dụng định lí sin và công thức tính diện tích tam giác.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Ta có \(\widehat {BAD} = 54^\circ  + 22^\circ  = 76^\circ  \Rightarrow \widehat {ABC} = 180^\circ  - 76^\circ  = 104^\circ \), \(\widehat {ACB} = \widehat {DAC} = 22^\circ \).

Áp dụng định lý sin cho tam giác ABC, ta có \(\frac{{AC}}{{\sin 104^\circ }} = \frac{{AB}}{{\sin 22^\circ }} \Rightarrow AC = \frac{{70.\sin 104^\circ }}{{\sin 22^\circ }}\).

Suy ra diện tích tam giác ABC là \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}AB.AC.\sin 54^\circ  = \frac{{70.\sin 104^\circ .\sin 54^\circ }}{{2.\sin 22^\circ }}\).

Lại có \(\widehat {ADB} = 180^\circ  - 76^\circ  - 73^\circ  = 31^\circ \).

Áp dụng định lý sin cho tam giác ABD, ta có:

\(\frac{{AD}}{{\sin 73^\circ }} = \frac{{AB}}{{\sin 31^\circ }} \Rightarrow AD = \frac{{70.\sin 73^\circ }}{{\sin 31^\circ }} \approx 129,97(m).\)

Suy ra diện tích tam giác ACD là \({S_{ACD}} = \frac{1}{2}AC.AD.\sin 22^\circ  = \frac{{{{70}^2}.\sin 104^\circ .\sin 73^\circ }}{{2.\sin 22^\circ .\sin 31^\circ }}\).

Vậy diện tích mảnh đất là \({S_{ABCD}} = {S_{ABC}} + {S_{ACD}} \approx 9548\,\,({m^2})\).

Câu 2 :

Để gây quỹ từ thiện, câu lạc bộ thiện nguyện của một trường THPT tổ chức hoạt động bán hàng với hai mặt hàng là nước chanh và khoai chiên. Câu lạc bộ thiết kế hai thực đơn. Thực đơn 1 có giá 25 nghìn đồng, bao gồm hai cốc nước chanh và một túi khoai chiên. Thực đơn 2 có giá 40 nghìn đồng, bao gồm ba cốc nước chanh và hai túi khoai chiên. Biết rằng câu lạc bộ chỉ làm được không quá 165 cốc nước chanh và 100 túi khoai chiên. Số tiền lớn nhất mà câu lạc bộ có thể nhận được sau khi bán hết hàng bằng bao nhiêu nghìn đồng?

Phương pháp giải :

Ứng dụng hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Gọi số thực đơn 1 là $x$, số thực đơn 2 là $y$, ta có $x \geq 0$; $y \geq 0$.

Số cốc nước chanh là $2x + 3y \leq 165$.

Số túi khoai tây chiên là $x + 2y \leq 100$.

Số tiền thu về là $T = 25x + 40y$.

Xét hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn:

$\left\{ \begin{array}{l} {x \geq 0} \\ {y \geq 0} \\ {2x + 3y \leq 165} \\ {x + 2y \leq 100} \end{array} \right.$

Miền nghiệm là tứ giác OABC với O(0;0), A(0;50), B(30;35), C(82,5;0).

Ta có: $T_{O} = 25.0 + 40.0 = 0$;

$T_{A} = 25.0 + 40.50 = 200$;

$T_{B} = 25.30 + 40.35 = 2150$;

$T_{C} = 25.82,5 + 40.0 = 2062,5$.

Vậy số tiền lớn nhất câu lạc bộ nhận được khi bán hết hàng bằng 2150 nghìn đồng.

Câu 3 :

Tính khoảng cách từ vị trí của một người đang gọi điện thoại di động đến trạm phát sóng B với số liệu đã cho trong hình vẽ (đơn vị: km; làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Phương pháp giải :

Áp dụng định lí cosin.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Áp dụng định lí cosin trong tam giác MAB, ta có:

\(MB = \sqrt {A{B^2} + A{M^2} - 2.AB.AM.\cos A} \)

\(= \sqrt {{2^2} + 1,{8^2} - 2.2.1,8.\cos {{32}^o}}  \approx 1,06\) (km).

Vậy khoảng cách từ vị trí của người đó đến trạm phát sóng B là 1,06 km.

Câu 4 :

Cho tập hợp $A = \left\{ x \in Z \mid x^{2} + 4x - 5 = 0 \right\}$ và tập hợp $B = \left\{ {x \in Z \mid \left( {6x^{2} - 7x + 1} \right)\left( {2x + 1} \right) = 0} \right\}$. Tập hợp $A \cap B$ có bao nhiêu phần tử?

Phương pháp giải :

Viết tập hợp A, B bằng cách liệt kê phần tử, từ đó tìm $A \cap B$ là tập hợp bao gồm các phần tử thuộc cả A và B.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

\(A = \{  - 5;1\} \), \(B = \left\{ { - \frac{1}{2};\frac{1}{6};1} \right\}\).

\(A \cap B = 1\).

Phần IV: Tự luận.
Thí sinh trình bày lời giải từ câu 1 đến câu 3.
Phương pháp giải :

Áp dụng các công thức sau:

\(n\left( {A \cup B} \right) = n\left( A \right) + n\left( B \right) - n\left( {A \cap B} \right) \).

\(n\left( {A\backslash B} \right) = n\left( A \right) - n\left( {A \cap B} \right)\).

Lời giải chi tiết :

Gọi A là tập hợp các học sinh thích bóng rổ, suy ra \(n\left( A \right) = 20\).

B là tập hợp các học sinh thích bóng bàn, suy ra \(n\left( B \right) = 14\).

C là tập hợp các học sinh không thích môn nào trong hai môn thể thao trên, suy ra \(n\left( C \right) = 10\).

D là tập hợp tất cả học sinh của lớp, suy ra \(n\left( D \right) = 36\).

a) Số học sinh thích một trong hai môn trên là:

\(n\left( {A \cup B} \right) = n\left( D \right) - n\left( C \right) = 36 - 10 = 26\).

Số học sinh thích cả hai môn là:

\(n\left( {A \cap B} \right) = n\left( A \right) + n\left( B \right) - n\left( {A \cup B} \right) = 20 + 14 - 26 = 8\).

b) Số học sinh thích bóng rổ nhưng không thích bóng bàn là:

\(n\left( {A\backslash B} \right) = n\left( A \right) - n\left( {A \cap B} \right) = 20 - 8 = 12\).

Phương pháp giải :

Bước 1: Vẽ các đường thẳng.

Bước 2: Gạch đi các phần không thuộc miền nghiệm của mỗi bất phương trình.

Bước 3: Phần không bị gạch là miền nghiệm.

Lời giải chi tiết :

Vẽ đường thẳng \(3x - y =  - 3\) (nét đứt).

Thay tọa độ điểm O(0;0) vào \(3x - y >  - 3\) ta được \(3.0 - 0 >  - 3\) (Đúng).

Gạch đi phần không chứa O.

Vẽ đường thẳng \( - 2x + 3y = 6\) (nét đứt).

Thay tọa độ điểm O(0;0) vào \( - 2x + 3y < 6\) ta được \( - 2.0 + 3.0 < 6\) (Đúng).

Gạch đi phần không chứa O.

Vẽ đường thẳng \(2x + y =  - 4\) (nét đứt).

Thay tọa độ điểm O(0;0) vào \(2x + y >  - 4\) ta được \(2.0 + 0 >  - 4\) (Đúng).

Gạch đi phần không chứa O.

Miền nghiệm của hệ là phần không bị gạch chéo:

Phương pháp giải :

Bước 1: Chia cả tử và mẫu của biểu thức P cho \(\cos \alpha \).

Bước 2: Biến đổi biểu thức P sao cho xuất hiện duy nhất giá trị \(\tan \alpha \).

Bước 3: Thay \(\tan \alpha  =  - 2\) rồi tính giá trị biểu thức P.

Lời giải chi tiết :

Do \(\tan \alpha  =  - 2\) nên \(\cos \alpha  \ne 0\). Chia cả tử và mẫu của biểu thức P cho \(\cos \alpha \) ta có:

\(P = \frac{{\frac{{\cos \alpha  + 3\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}}}{{\frac{{\sin \alpha  + 3\cos \alpha }}{{\cos \alpha }}}} = \frac{{1 + 3\frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}}}{{\frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} + 3}} \)

\(= \frac{{1 + 3\tan \alpha }}{{\tan \alpha  + 3}} = \frac{{1 + 3.( - 2)}}{{ - 2 + 3}} =  - 5\)

Vậy với \(\tan \alpha  =  - 2\) thì P = -5.

Đề thi giữa kì 1 Toán 10 - Đề số 14

Đề thi giữa kì 1 Toán 10 - Đề số 14

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Toán 10 - Đề số 13

Phần trắc nghiệm

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Toán 10 - Đề số 12

Phần trắc nghiệm

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Toán 10 - Đề số 11

Phần trắc nghiệm

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 10

Phần trắc nghiệm (7 điểm) Câu 1: Câu nào sau đây không là mệnh đề chứa biến? A. \(x + 1 > 0\) B. x chia hết cho 2 C. \(5 - 6 > 1\) D. \(\left( {7 - x} \right)\left( {7 + x} \right) = 49 - {x^2}\)

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 9

Phần trắc nghiệm (7 điểm) Câu 1: Chọn câu trả lời đúng: A. Câu “3n chia hết cho 9” là một mệnh đề B. Câu “3n chia hết cho 9” là một mệnh đề chứa biến C. Cả A, B đều sai D. Cả A và B đều đúng

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 8

Phần trắc nghiệm (7 điểm) Câu 1: Cho mệnh đề “P(x), \(x \in X\)”. Phủ định của mệnh đề “\(\exists x \in X,P\left( x \right)\)” là: A. \(\exists x \in X,\overline {P\left( x \right)} \) B. \(\forall x \in X,\overline {P\left( x \right)} \) C. \(\forall x \in X,P\left( x \right)\) D. Cả A và C đều đúng

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 7

Phần trắc nghiệm (7 điểm) Câu 1: Cho mệnh đề “P(x), \(x \in X\)”. Chọn câu trả lời đúng. A. Phủ định của mệnh đề “\(\forall x \in X,P\left( x \right)\)” là “\(\exists x \in X,\overline {P\left( x \right)} \)”

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 6

Phần trắc nghiệm (7 điểm) Câu 1: Chọn câu trả lời đúng. A. Mệnh đề là một câu hỏi B. Mệnh đề là một câu cảm thán C. Mệnh đề là một khẳng định đúng hoặc sai D. Cả A, B, C đều đúng

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Toán 10 - Đề số 6

Phần trắc nghiệm (7 điểm) Câu 1: Chọn câu trả lời đúng. A. Mệnh đề là một câu hỏi B. Mệnh đề là một câu cảm thán C. Mệnh đề là một khẳng định đúng hoặc sai D. Cả A, B, C đều đúng

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 5

Câu 1. Cho mệnh đề chứa biến chia hết cho 5”. Mệnh đề nào sau đây sai? A. (P(2)) B. (P(4)). C. (P(3)). D. (P(7))

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4

Câu 1. Kí hiệu nào sau đây viết đúng mệnh đề: “\(\sqrt 2 \) là số hữu tỉ” A. \(\sqrt 2 = \mathbb{Q}\) B. \(\sqrt 2 \in \mathbb{Q}\) C. \(\sqrt 2 \subset \mathbb{Q}\) D. \(\sqrt 2 \notin \mathbb{Q}\)

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3

Câu 1. Kí hiệu nào sau đây viết đúng mệnh đề: “(sqrt 5 ) không là số nguyên” A. (sqrt 5 = mathbb{Z}) B. (sqrt 5 in mathbb{Z}) C. (sqrt 5 subset mathbb{Z}) D. (sqrt 5 notin mathbb{Z})

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 2

Câu 1. Kí hiệu nào sau đây viết đúng mệnh đề: “(sqrt 2 ) không là số hữu tỉ” A. (sqrt 2 = mathbb{Q}) B. (sqrt 2 in mathbb{Q}) C. (sqrt 2 subset mathbb{Q}) D. (sqrt 2 notin mathbb{Q})

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 1

Câu 1. Mệnh đề nào sau đây là phủ định của mệnh đề: “(exists x in mathbb{R}|{x^2} - 3x + 2 > 0)” A. (exists x in mathbb{R}|{x^2} - 3x + 2 < 0) B. (exists x in mathbb{R}|{x^2} - 3x + 2 le 0) C. (forall x in mathbb{R}|{x^2} - 3x + 2 le 0) D. (forall x in mathbb{R}|{x^2} - 3x + 2 > 0)

Xem chi tiết

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10