Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 - Đề số 5
Đề bài
Tinh bột trong gạo nếp chứa khoảng 98% là :
-
A.
Amilozơ.
-
B.
Amilopectin.
-
C.
Glixerol.
-
D.
Alanin.
Metylfomiat có công thức là:
-
A.
CH3COOCH3
-
B.
CH3CH2COOH
-
C.
HCOOCH3
-
D.
HCOOCH2CH3
Tên gọi chung của chất béo là:
-
A.
Tristearin.
-
B.
Triaxylglixerol.
-
C.
Steroit.
-
D.
Triglixerol.
Phản ứng este hoá giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành este có tên gọi là:
-
A.
Metylaxetat
-
B.
Axetyletylat
-
C.
Etylaxetat
-
D.
Axyletylat
Nhận định đúng về tính chất vật lí của chất béo là:
-
A.
Chất béo tan nhiều trong dung môi hexan, clorofom.
-
B.
Điều kiện thường, chất béo đều nặng hơn nước.
-
C.
Điều kiện thường, chất béo no ở trạng thái lỏng.
-
D.
Điều kiện thường, chất béo không no ở trạng thái rắn.
Đun glixerol với hỗn hợp các gồm n axit béo khác nhau (có xúc tác H2SO4) có thể thu được bao nhiêu loại trieste (chỉ tính đồng phân cấu tạo) ?
-
A.
\(\dfrac{{{n^2}.(n + 1)}}{2}\)
-
B.
\(\dfrac{{n.(n + 1)}}{2}\)
-
C.
\(\dfrac{{{n^2}.(n + 2)}}{2}\)
-
D.
\(\dfrac{{n.(n + 2)}}{2}\)
Fructozơ và Glucozơ
-
A.
đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.
-
B.
đều có nhóm –CHO trong phân tử
-
C.
là hai dạng thù hình của cùng một chất.
-
D.
trong dung dịch, đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
Chất X(C4H8O2) tác dụng với dung dịch NaOH thu được chất hữu cơ Y và Z. Oxi hóa Z bằng CuO thu được axeton. Công thức cấu tạo của X là:
-
A.
HCOOCH2CH2CH3
-
B.
CH3CH2COOCH3
-
C.
HCOOCH(CH3)2
-
D.
CH3COOC2H5
Để chứng minh glucozo có tính oxi hóa cần cho glucozo tác dụng với các chất nào sau đây?
-
A.
Cu(OH)2 ở to thường.
-
B.
Nước Br2.
-
C.
AgNO3/NH3, to.
-
D.
H2 (xt Ni, to).
Amilozo được tạo thành từ gốc:
-
A.
\(\alpha\)- Glucozo
-
B.
\(\beta \) -Glucozo
-
C.
\(\alpha\)- Fructozo
-
D.
\(\beta \) -Fructozo
A là một este đơn chức, khi xà phòng hóa A thu được sản phẩm gồm 2 muối. A có dạng:
-
A.
R–COO–CH=CH –R’
-
B.
R – COO –C(CH3)H = CH – R’
-
C.
R – COO –C6H4– R’
-
D.
Đáp án khác
Ở điều kiện thích hợp, hai chất phản ứng với nhau tạo thành metyl fomiat là
-
A.
HCOOH và CH3OH.
-
B.
HCOOH và C2H5NH2.
-
C.
HCOOH và NaOH.
-
D.
CH3COONavà CH3OH
Gốc Glucozo và gốc Fructozo trong phân tử saccarozo liên kết với nhau qua nguyên tử :
-
A.
Nito
-
B.
Hidro
-
C.
Cacbon
-
D.
Oxi
Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
-
A.
Saccarozozơ
-
B.
Glucozơ
-
C.
Xenlulozơ
-
D.
Tinh bột
Nhận xét nào sau đây không đúng ?
-
A.
Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
-
B.
Chất béo là đi este của glixerol và các axit béo.
-
C.
Hiđro hóa hoàn toàn triolein hoặc trilinolein đều thu được tristearin.
-
D.
Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậmbởi oxi không khí tạo thành peoxit chất này bị thủy phân thành các sản phẩm có mùi khó chịu.
Hợp chất A là chất bột màu trắng không tan trong nước, trương lên trong nước nóng tạo thành hồ. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân là chất B. Dưới tác dụng của enzim của vi khuẩn axit lactic, chất B tạo nên chất C có hai loại nhóm chức hóa học. Chất C có thể được tạo nên khi sữa bị chua. Xác định hợp chất A?
-
A.
Tinh bột
-
B.
Saccarozơ
-
C.
Xenlulozơ
-
D.
Mantozơ
Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, axit fomic, saccarozơ, glixerol, anđehit axetic. Số chất tham gia phản ứng tráng bạc là
-
A.
2
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
7
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
-
A.
5
-
B.
2
-
C.
4
-
D.
6
Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?
-
A.
Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ.
-
B.
Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.
-
C.
Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.
-
D.
Tinh bột, saccarozơ, fructozơ.
Cho một axit không no mạch hở chứa 1 liên kết đôi C=C, đơn chức tác dụng với 1 rượu no đơn chức thu được este X có công thức tổng quát là:
-
A.
CnH2n-4O4
-
B.
CnH2n-2O2
-
C.
CnH2nO2
-
D.
CnH2n+2O2
Thuỷ phân este có công thức phân tử C4H8O2 trong môi trường axit, thu được 2 sản phẩm hữu cơ X, Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Công thức cấu tạo của este là
-
A.
Metyl propionat
-
B.
Etyl axetat
-
C.
Isopropyl fomat
-
D.
Propyl fomat
Thủy phân hoàn toàn 30 gam hỗn hợp E gồm 2 este X, Y đơn chức, đồng phân, mạch hở, bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp gồm 2 muối (Z) và 13,6 gam hỗn hợp 2 ancol hơn kém nhau 1 nhóm CH2 . Nung Z thu 0,15 mol Na2CO3. Xác định CTCT thu gọn của X và Y:
-
A.
HCOOCH2CH=CHCH3 và CH3COOCH2CH=CH2
-
B.
C2H5COOCH2CH=CH2 và CH3CH=CHCOOC2H5
-
C.
HCOOCH2CH=CH2 và CH2=CHCOOCH3
-
D.
CH2=CHCH2COOCH3 và CH2=CHCOOC2H5
Đốt cháy 1,7 gam este X cần 2,52 lít oxi (đktc), chỉ sinh ra CO2 và H2O với tỉ lệ số mol 2 : 1. Đun nóng 0,01 mol X với dung dịch NaOH thấy 0,02 mol NaOH tham gia phản ứng. X không có chức ete, không phản ứng với Na trong điều kiện bình thường và không khử được AgNO3/NH3 ngay cả khi đun nóng. Biết Mx< 140 đvC. Hãy xác định công thức cấu tạo của X?
-
A.
HCOOC6H5
-
B.
CH3COOC6H5
-
C.
C2H5COOC6H5
-
D.
C2H3COOC6H5
Thuỷ phân este E trong môi trường axit thu được cả hai sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo thu gọn của este E là
-
A.
HCOO-C(CH3)=CH2.
-
B.
HCOO-CH=CH-CH3.
-
C.
CH3COO-CH=CH2
-
D.
CH2=CH-COO-CH3.
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
-
A.
CH3OCO-CH2-COOC2H5
-
B.
CH3OCO-COOC3H7
-
C.
C2H5OCO-COOCH3
-
D.
CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp este gồm metyl propionat và etyl axetat cần V lít khí oxi (đktc). Giá trị của V là
-
A.
1,12
-
B.
2,24
-
C.
3,36
-
D.
5,60
Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết p nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
-
A.
7,20.
-
B.
6,66.
-
C.
8,88.
-
D.
10,56.
Hỗn hợp CH3COOC2H5 , HCOOC3H5 và HCOOC3H3. Hỗn hợp X có tỉ khối hơi so với O2 là dX/O2 = 2,7. Đốt cháy hoàn toàn 0,015 mol X ; sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Hấp thụ Y vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Kết luận nào dưới đây đúng?
-
A.
Khối lượng bình giảm 3,504
-
B.
Khối lượng bình tăng 3,504
-
C.
Khối lượng dung dịch giảm 5,304
-
D.
Khối lượng dung dịch tăng 2,496
Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH, dung dịch brom và tác dụng với dung dịch NaHCO3. Tên gọi của X là
-
A.
anilin
-
B.
phenol
-
C.
axit acrylic
-
D.
metyl axetat
Cho sơ đồ chuyển hóa sau :
\(X~\xrightarrow{{{1500}^{0}}C}Y\xrightarrow[HgS{{O}_{4}},{{H}_{2}}S{{O}_{4}}]{+{{H}_{2}}O}~Z~\xrightarrow{+{{O}_{2}}}T\)
\(Y\xrightarrow[Pd/PdC{{O}_{3}}]{{{H}_{2}},{{t}^{0}}}~P\xrightarrow{+KMn{{O}_{4}}}~Q~\xrightarrow[{{H}_{2}}S{{O}_{4}},{{t}^{0}}]{+T}E\).
Biết phân tử E chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Z, Q, E là những chất nào ?
-
A.
CH3CHO, CH3OH, CH3COOH
-
B.
HCHO, C2H4(OH)2, (HCOO)2C2H4
-
C.
CH3CHO, C2H4(OH)2, (CH3COO)2C2H4
-
D.
HCHO, CH3OH, HCOOCH3
Đun 13,80 gam rượu etylic với một lượng dư axit axetic (có H2SO4 đặc làm xúc tác). Khi phản ứng dừng lại thu được 11,00 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
-
A.
75,00%
-
B.
62,50%
-
C.
60,00%
-
D.
41,67%
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là
-
A.
68,40.
-
B.
60,20.
-
C.
68,80.
-
D.
68,84.
Thủy phân 34,2 gam mantozơ với hiệu suất 50%. Dung dịch thu được sau phản ứng cho tác dụng với dd AgNO3/ NH3 dư. Khối lượng Ag kết tủa là:
-
A.
21,6 gam
-
B.
10,8 gam
-
C.
32,4 gam
-
D.
43,2 gam
Khi cho xenlulozo phản ứng hoàn toàn với anhiđric axetic (CH3CO)2O thu được 18 gam CH3COOH và 33,66 gam hỗn hợp X gồm a mol xenlulozo triaxetat và b mol xenlulozo điaxetat. Tỉ lệ a : b trong x là
-
A.
4 : 9.
-
B.
3 : 2.
-
C.
4 : 7.
-
D.
2 : 3.
Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam cacbohidrat X cần 6,72 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng 100 ml dung dịch Ca(OH)2 thấy khối lượng dung dịch giảm 2,3 gam. Vậy nồng độ của dung dịch Ca(OH)2 là :
-
A.
2M
-
B.
3M
-
C.
2,5M
-
D.
4M
So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ và xenlulozơ:
(1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm –OH.
(2) Trừ xenlulozơ, các chất còn lại đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit.
(4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.
(5) Cả 4 chất trên đều là các chất rắn, màu trắng.
Trong số các so sánh trên, số so sánh không đúng là
-
A.
4
-
B.
5
-
C.
2
-
D.
3
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng:
C5H8O4 + 2NaOH → 2Z + Y.
Để oxi hoá hết a mol Z thì cần vừa đủ a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là
-
A.
30 đvC
-
B.
44 đvC
-
C.
58 đvC
-
D.
82 đvC
Lên men m gam tinh bột (Hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%). Lượng CO2 hấp thụ vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng với dd CaCl2 dư thu được 7,5 gam kết tủa
- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch CaCl2 dư đun nóng thu được 8,5 gam kết tủa
Giá trị m là:
-
A.
18,2750
-
B.
16,9575
-
C.
15,1095
-
D.
19,2375
Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 3 lít rượu (ancol) etylic 60o là (biết hiệu suất của cả quá trình là 92% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml) :
-
A.
5,4 kg.
-
B.
2,51 kg.
-
C.
2,76kg.
-
D.
5,52 kg.
X là este mạch hở do axit no A và ancol no B tạo ra. Khi cho 0,2 mol X phản ứng với NaOH thu được 32,8 gam muối. Để đốt cháy 1 mol B cần dùng 2,5 mol O2. Công thức cấu tạo của X là:
-
A.
(CH3COO)2C2H4
-
B.
(HCOO)2C2H4
-
C.
(C2H5COO)2 C2H4
-
D.
(CH3COO)3C3H5
Lời giải và đáp án
Tinh bột trong gạo nếp chứa khoảng 98% là :
-
A.
Amilozơ.
-
B.
Amilopectin.
-
C.
Glixerol.
-
D.
Alanin.
Đáp án : B
Tinh bột trong gạo nếp chứa khoảng 98% là : amilopectin.
Metylfomiat có công thức là:
-
A.
CH3COOCH3
-
B.
CH3CH2COOH
-
C.
HCOOCH3
-
D.
HCOOCH2CH3
Đáp án : C
Tên este = tên gốc hidrocacbon R’+ tên gốc axit ("ic" → "at")
Tên gọi chung của chất béo là:
-
A.
Tristearin.
-
B.
Triaxylglixerol.
-
C.
Steroit.
-
D.
Triglixerol.
Đáp án : B
Dựa vào định nghĩa chất béo
Tên gọi chung của chất béo là Triaxylglixerol (hoặc triglixerit).
Phản ứng este hoá giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành este có tên gọi là:
-
A.
Metylaxetat
-
B.
Axetyletylat
-
C.
Etylaxetat
-
D.
Axyletylat
Đáp án : C
Tên este = tên gốc hidrocacbon R’+ tên gốc axit ("ic" → "at")
Nhận định đúng về tính chất vật lí của chất béo là:
-
A.
Chất béo tan nhiều trong dung môi hexan, clorofom.
-
B.
Điều kiện thường, chất béo đều nặng hơn nước.
-
C.
Điều kiện thường, chất béo no ở trạng thái lỏng.
-
D.
Điều kiện thường, chất béo không no ở trạng thái rắn.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất vật lí
A đúng
B sai vì điều kiện thường, chất béo đều nổi, chứng tỏ chúng nhẹ hơn nước.
C sai vì điều kiện thường, chất béo no ở trạng thái rắn.
D sai vì điều kiện thường, chất béo không no ở trạng thái lỏng.
Đun glixerol với hỗn hợp các gồm n axit béo khác nhau (có xúc tác H2SO4) có thể thu được bao nhiêu loại trieste (chỉ tính đồng phân cấu tạo) ?
-
A.
\(\dfrac{{{n^2}.(n + 1)}}{2}\)
-
B.
\(\dfrac{{n.(n + 1)}}{2}\)
-
C.
\(\dfrac{{{n^2}.(n + 2)}}{2}\)
-
D.
\(\dfrac{{n.(n + 2)}}{2}\)
Đáp án : A
Ta thấy rằng +) Trieste gồm 1 loại axit béo -> có 1 đồng phân.
+) Trieste gồm 2 loại axit béo -> có 4 đồng phân.
+ Trieste gồm 3 loại axit béo -> có 3 đồng phân.
Lần lượt chọn 1 trong n, 2 trong n, 3 trong n (ứng với 3 loại Trieste kể trên) :\(C_n^1;C_n^2;C_n^3\)
Số đồng phân là : \(1. C_n^1 + 4.C_n^2 + 3.C_n^3\) \(= n + 4.\dfrac{{n!}}{{2!.(n - 2)!}} + 3.\dfrac{{n!}}{{3!(n - 3)!}}\) =\(\dfrac{{{n^2}.(n + 1)}}{2}\)
Fructozơ và Glucozơ
-
A.
đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.
-
B.
đều có nhóm –CHO trong phân tử
-
C.
là hai dạng thù hình của cùng một chất.
-
D.
trong dung dịch, đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
Đáp án : A
B. Sai – fruc có nhóm –C=O còn glu có nhóm –CHO
C. Sai – fruc và glu là đồng phân của nhau
D. Sai – Cả 2 cùng tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng trong dung dịch
Chất X(C4H8O2) tác dụng với dung dịch NaOH thu được chất hữu cơ Y và Z. Oxi hóa Z bằng CuO thu được axeton. Công thức cấu tạo của X là:
-
A.
HCOOCH2CH2CH3
-
B.
CH3CH2COOCH3
-
C.
HCOOCH(CH3)2
-
D.
CH3COOC2H5
Đáp án : C
Tính chất hóa học các chất hữu cơ
Dựa vào 4 đáp án ta thấy X là este: Este + NaOH → muối và ancol
Z bị oxi hóa tạo axeton (CH3COCH3) => Z là ancol bậc 2 (CH3CH2(OH)CH3 )
=> este phải có công thức là: HCOOCH(CH3)2
Để chứng minh glucozo có tính oxi hóa cần cho glucozo tác dụng với các chất nào sau đây?
-
A.
Cu(OH)2 ở to thường.
-
B.
Nước Br2.
-
C.
AgNO3/NH3, to.
-
D.
H2 (xt Ni, to).
Đáp án : D
Chứng minh tính oxi hóa là cho glucozo phản ứng với chất khử, số oxi hóa của glucozo giảm sau phản ứng
A. glucozo tác dụng với Cu(OH)2 ở to thường để chứng minh có nhiều nhóm -OH kề nhau trong phân tử
B. glucozo tác dụng với nước Br2 thì glucozo đóng vai trò chất khử → thể hiện tính khử
C. glucozo tác dụng với AgNO3/NH3, to để chứng minh có nhóm -CHO trong phân tử đồng thời glucozo đóng vai trò chất khử → thể hiện tính khử
D. glucozo tác dụng với H2 (xt Ni, to) glucozo đóng vai trò chất oxi hóa → thể hiện tính oxi hóa
Amilozo được tạo thành từ gốc:
-
A.
\(\alpha\)- Glucozo
-
B.
\(\beta \) -Glucozo
-
C.
\(\alpha\)- Fructozo
-
D.
\(\beta \) -Fructozo
Đáp án : A
Amilozo được cấu tạo từ các gốc \(\alpha\)-Glucozo
A là một este đơn chức, khi xà phòng hóa A thu được sản phẩm gồm 2 muối. A có dạng:
-
A.
R–COO–CH=CH –R’
-
B.
R – COO –C(CH3)H = CH – R’
-
C.
R – COO –C6H4– R’
-
D.
Đáp án khác
Đáp án : C
Xem lại các phản ứng thủy phân este đặc biệt
Este đơn chức + NaOH → 2 muối → Este có dạng: R–COO–C6H4–R’
Ở điều kiện thích hợp, hai chất phản ứng với nhau tạo thành metyl fomiat là
-
A.
HCOOH và CH3OH.
-
B.
HCOOH và C2H5NH2.
-
C.
HCOOH và NaOH.
-
D.
CH3COONavà CH3OH
Đáp án : A
Loại este |
CT |
Chất điều chế este |
|
Este của ancol |
RCOOR’ |
RCOOH |
R’OH |
Este không no |
RCOO-CH=CH-R’ |
RCOOH |
CH≡C-R’ |
Este của phenol |
RCOO-C6H4-R’ |
(RCOO)2O |
HO – C6H4–R’ |
Metyl fomiat: HCOO – CH3 là este của ancol
=>$HCOOH{\text{ }} + {\text{ }}C{H_3}OH\overset {{H_2}S{O_4}} \leftrightarrows HCOO - C{H_3} + {H_2}O$
Vậy metyl fomiat được điều chế từ axit fomic và ancol metylic.
Gốc Glucozo và gốc Fructozo trong phân tử saccarozo liên kết với nhau qua nguyên tử :
-
A.
Nito
-
B.
Hidro
-
C.
Cacbon
-
D.
Oxi
Đáp án : D
Trong phân tử saccarozo, gốc α-glucozo và gốc β-fructozo liên kết với nhau qua nguyên tử oxi giữa C1 của glucozo và C2 của fructozo
Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
-
A.
Saccarozozơ
-
B.
Glucozơ
-
C.
Xenlulozơ
-
D.
Tinh bột
Đáp án : B
Chất có nhóm -CHO trong cấu tạo hoặc trong môi trường AgNO3/NH3 chuyển thành chất có nhóm -CHO thì có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Glucozo có nhóm -CHO trong cấu tạo nên có tham gia phản ứng tráng bạc
HO-CH2-[CH2OH]4-CH=O + 2AgNO3 + 2NH3 + H2O \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) HO-CH2-[CH2OH]4-COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
Nhận xét nào sau đây không đúng ?
-
A.
Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
-
B.
Chất béo là đi este của glixerol và các axit béo.
-
C.
Hiđro hóa hoàn toàn triolein hoặc trilinolein đều thu được tristearin.
-
D.
Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậmbởi oxi không khí tạo thành peoxit chất này bị thủy phân thành các sản phẩm có mùi khó chịu.
Đáp án : B
A. Đúng, Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
B.Sai, Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.
C. Đúng, Phản ứng:
$\left| \begin{align}& {{({{C}_{17}}{{H}_{33}}COO)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}+3{{H}_{2}} \\ & {{({{C}_{17}}{{H}_{31}}COO)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}+6{{H}_{2}} \\ \end{align} \right.\xrightarrow{Ni,{{t}^{o}}}{{({{C}_{17}}{{H}_{35}}COO)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}$
D. Đúng, Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C=C ở gốc axitkhông no của chất béo bị oxihóa chậmbởi oxi không khí tạo thành peoxit chất này bị thủy phân thành các sản phẩm có mùi khó chịu
Hợp chất A là chất bột màu trắng không tan trong nước, trương lên trong nước nóng tạo thành hồ. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân là chất B. Dưới tác dụng của enzim của vi khuẩn axit lactic, chất B tạo nên chất C có hai loại nhóm chức hóa học. Chất C có thể được tạo nên khi sữa bị chua. Xác định hợp chất A?
-
A.
Tinh bột
-
B.
Saccarozơ
-
C.
Xenlulozơ
-
D.
Mantozơ
Đáp án : A
Chất C là axit lactic (CH3CHOHCOOH)
Chất B là glucozo => A là tinh bột
Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, axit fomic, saccarozơ, glixerol, anđehit axetic. Số chất tham gia phản ứng tráng bạc là
-
A.
2
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
7
Đáp án : B
- Các gluxit có phản ứng tráng gương gồm: glucozo, fructozo.
- Tất cả các anđehit, axit fomic và este, muối của axit axetic đều có phản ứng tráng gương.
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
-
A.
5
-
B.
2
-
C.
4
-
D.
6
Đáp án : C
B1: Tính độ không no k
B2: viết các đồng phân thỏa mãn
$k = \pi + v = \dfrac{{2.4 + 2 - 8}}{2} = 1$ → Este no, đơn chức, mạch hở
(1) HCOOCH2CH2CH3
(2) HCOOCH(CH3)2
(3) CH3COOCH2CH3
(4) CH3CH2COOCH3
Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?
-
A.
Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ.
-
B.
Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.
-
C.
Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.
-
D.
Tinh bột, saccarozơ, fructozơ.
Đáp án : B
Sử dụng tính chất hóa học của cacbohidrat
Các disaccarit và polisaccarit mới có phản ứng thủy phân, monosaccarit không bị thủy phân
Cho một axit không no mạch hở chứa 1 liên kết đôi C=C, đơn chức tác dụng với 1 rượu no đơn chức thu được este X có công thức tổng quát là:
-
A.
CnH2n-4O4
-
B.
CnH2n-2O2
-
C.
CnH2nO2
-
D.
CnH2n+2O2
Đáp án : B
Este no, đơn chức, mạch hở : CnH2nO2 => X không no, có 1 liên kết đôi, đơn chức: CnH2n-2O2
Thuỷ phân este có công thức phân tử C4H8O2 trong môi trường axit, thu được 2 sản phẩm hữu cơ X, Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Công thức cấu tạo của este là
-
A.
Metyl propionat
-
B.
Etyl axetat
-
C.
Isopropyl fomat
-
D.
Propyl fomat
Đáp án : B
- Xem lại lý thuyết phản ứng thủy phân trong môi trường axit
RCOOR’ + H–OH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) RCOOH + R’OH
- Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y => Số C trong X = Số C trong Y trừ trường hợp đặc biệt
=> Este cần tìm
RCOOR’ + H–OH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) RCOOH + R’OH
- Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y
=> C2H5OH (X) + O2 → CH3COOH (Y) + H2O
=> CH3COOC2H5 + H–OH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) C2H5OH (X) + CH3COOH (Y)
Thủy phân hoàn toàn 30 gam hỗn hợp E gồm 2 este X, Y đơn chức, đồng phân, mạch hở, bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp gồm 2 muối (Z) và 13,6 gam hỗn hợp 2 ancol hơn kém nhau 1 nhóm CH2 . Nung Z thu 0,15 mol Na2CO3. Xác định CTCT thu gọn của X và Y:
-
A.
HCOOCH2CH=CHCH3 và CH3COOCH2CH=CH2
-
B.
C2H5COOCH2CH=CH2 và CH3CH=CHCOOC2H5
-
C.
HCOOCH2CH=CH2 và CH2=CHCOOCH3
-
D.
CH2=CHCH2COOCH3 và CH2=CHCOOC2H5
Đáp án : D
- Tính nNaOH
Sử dụng bảo toàn nguyên tố Na:
- Tính và , biện luận xác định X, Y
Este đơn chức =>
- Bảo toàn nguyên tố Na :\({n_{NaOH}} = {\rm{ }}2{n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,3mol\)
Este đơn chức => ${n_{ancol}} = {n_{{\rm{es}}te}} = {n_Z} = {n_{NaOH}} = 0,3mol$
$ = > {M_{{\rm{es}}te}} = \dfrac{{30}}{{0,3}} = 100g/mol$
=> C5H8O2 (Do X, Y là đồng phân của nhau)
\({M_{\overline {R'} OH}} = \dfrac{{13,6}}{{0,3}} = 45,33\)=> chắc chắn có CH3OH => ancol còn lại có 2C.
=> ancol còn lại phải là : C2H5OH
Đốt cháy 1,7 gam este X cần 2,52 lít oxi (đktc), chỉ sinh ra CO2 và H2O với tỉ lệ số mol 2 : 1. Đun nóng 0,01 mol X với dung dịch NaOH thấy 0,02 mol NaOH tham gia phản ứng. X không có chức ete, không phản ứng với Na trong điều kiện bình thường và không khử được AgNO3/NH3 ngay cả khi đun nóng. Biết Mx< 140 đvC. Hãy xác định công thức cấu tạo của X?
-
A.
HCOOC6H5
-
B.
CH3COOC6H5
-
C.
C2H5COOC6H5
-
D.
C2H3COOC6H5
Đáp án : B
- Xác định CTPT của X
\(\left\{ \begin{gathered} \xrightarrow{{BTKL}}{m_X} + {m_{{O_2}}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}\hfill \\ \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{2}{1} \hfill \\ \end{gathered} \right.= > \left\{ \begin{gathered} {n_{C{O_2}}} \hfill \\ {n_{{H_2}O}} \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
\(BTNT\left\{ \begin{gathered} {n_{C({\text{es}}te)}} = {n_{C{O_2}}} \hfill \\ {n_{H({\text{es}}te)}} =2{n_{{H_2}O}} \hfill \\ {n_{O({\text{es}}te)}} = \dfrac{{{m_{{\text{es}}te}} - {m_C} - {m_H}}}{{16}}\hfill \\ \end{gathered} \right.\)
- Biện luận tìm CTCT của X
\(\begin{array}{l}{\rm{Es}}te:{C_x}{H_y}{O_z}\\{n_{{O_2}}} = \dfrac{{2,52}}{{22,4}} = 0,1125mol\\{m_{{O_2}}} = 0,1125.32 = 3,6gam\end{array}\)
\(\left\{ \begin{gathered}\underrightarrow {BTKL}{m_x} + {m_{{O_2}}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}\hfill \\\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \dfrac{a}{b} = \frac{2}{1} \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}1,7 + 3,6 = 44a + 18b \hfill \\a - 2b = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}= 0,1mol \hfill \\b = 0,05mol \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
\(\begin{array}{l}{n_{{C_{este}}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,1mol\\{n_{{H_{este}}}} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,1mol\\{n_{O(este)}} = \dfrac{{{m_{este}} - {m_C} - {m_H}}}{{16}} = \dfrac{{1,7 - 0,1.12 - 0,1.1}}{{16}} = 0,025mol\\ \to x:y:z = 0,1:0,1:0,025 = 4:4:1\\ \to CTeste:{({C_4}{H_4}O)_n}\\Do{M_X} < 140 \to n = 2 \to X:{C_8}{H_8}{O_2}\end{array}\)
\( {\rm{ }}\dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{este}}}} = {\rm{ }}2:1\) => X là este của phenol
X không có chức ete, không phản ứng với Na trong điều kiện bình thường và không khử được AgNO3, trong amoniac ngay cả khi đun nóng => X có CTCT là: CH3COOC6H5
Thuỷ phân este E trong môi trường axit thu được cả hai sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo thu gọn của este E là
-
A.
HCOO-C(CH3)=CH2.
-
B.
HCOO-CH=CH-CH3.
-
C.
CH3COO-CH=CH2
-
D.
CH2=CH-COO-CH3.
Đáp án : B
Thuỷ phân este E trong môi trường axit thu được cả hai sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương => Este có dạng (HCOO-CH=C –R’)
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
-
A.
CH3OCO-CH2-COOC2H5
-
B.
CH3OCO-COOC3H7
-
C.
C2H5OCO-COOCH3
-
D.
CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5
Đáp án : A
- Áp dụng TH3 kết hợp giả thiết về sản phẩm thủy phân xác định dạng este
- Dựa vào công thức phân tử tìm este thỏa mãn
- Phân tử X có 4 oxi => X thuộc este 2 chức
Thủy phân X thu được 2 ancol đơn chức => X có dạng \(R\left\langle \begin{gathered}{\text{COO}} - {{\text{R}}_{\text{1}}} \hfill \\{\text{CO}}O - {R_2} \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
- X có CTPT C6H10O4 => số nguyên tử C của R + R1 + R2 = 4
Mặt khác số nguyên tử C của R1 = 2R2
=> R + 3R1 = 4
=> R = R1 = 1
=> \(X:C{H_2}\left\langle \begin{gathered}{\text{COO}} - {\text{C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} \hfill \\{\text{CO}}O - {C_2}{H_5} \hfill \\ \end{gathered} \right.hay\,C{H_3}OCO - C{H_2} - COO{C_2}{H_5}\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp este gồm metyl propionat và etyl axetat cần V lít khí oxi (đktc). Giá trị của V là
-
A.
1,12
-
B.
2,24
-
C.
3,36
-
D.
5,60
Đáp án : D
- Tính số mol hỗn hợp
- Viết ptpu => nO2 => VO2
-Hỗn hợp gồm: metyl propionat và etyl axetat là đồng phân của nhau có cùng CTPT là: C4H8O2
\({n_{hh}} = \dfrac{{4,4}}{{88}} = 0,05\,\,mol\)
\({C_4}{H_8}{O_2} + 5{O_2} \to 4C{O_2} + 4{H_2}O\)
\(0,05\,\,\,\,\, \to \,0,25\)
\){V_{{O_2}}} = 5,6lit\)
Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết p nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
-
A.
7,20.
-
B.
6,66.
-
C.
8,88.
-
D.
10,56.
Đáp án : C
Xác định CTPT của X
\({n_{C{O_2}}} = \dfrac{6}{7}{n_{{O_2}{\rm{ }}pu}}\) => CTPT của X
Tính số mol X
Chất rắn gồm: RCOOK (x mol)và KOH dư (0,14 - x)
=> Mối liên hệ giữa R và x => x
nX = x
Tính giá trị m
\(\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{l}}{ {C_x}{H_y}{O_2} + {\rm{ }}(x + \dfrac{y}{4} - 1){O_2} \to xC{O_2} + {\rm{ }}\dfrac{y}{2}{H_2}O}\\{ = > x{\rm{ }} = {\rm{ }}\frac{6}{7}\left( {x{\rm{ }} + \frac{y}{4}{\rm{ }} - 1{\rm{ }}} \right)}\\\begin{array}{l} = > {\rm{ }}2x{\rm{ }} - {\rm{ }}3y{\rm{ }} = {\rm{ }} - 12\\k = \dfrac{{2x - y + 2}}{2} < 3 = > y > 2x - 4\end{array}\end{array}\\ = > x = {\rm{ }}3,y = {\rm{ }}6(t/m)\end{array}\)
X là C3H6O2, chất rắn gồm RCOOK (x mol)và KOH dư (0,14 - x)
Ta có: (R + 83)x + 56 (0,14 - x) = 12,88
=> Rx + 27x = 5,04
+ Với R = 1 => x = 0,18 > 0,14 (loại)
+ Với R = 15 => x = 0,12 < 0,14 (nhận)
=> nX = 0,12mol => m = 8,88g
Hỗn hợp CH3COOC2H5 , HCOOC3H5 và HCOOC3H3. Hỗn hợp X có tỉ khối hơi so với O2 là dX/O2 = 2,7. Đốt cháy hoàn toàn 0,015 mol X ; sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Hấp thụ Y vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Kết luận nào dưới đây đúng?
-
A.
Khối lượng bình giảm 3,504
-
B.
Khối lượng bình tăng 3,504
-
C.
Khối lượng dung dịch giảm 5,304
-
D.
Khối lượng dung dịch tăng 2,496
Đáp án : B
- Tìm dạng tổng quát của hỗn hợp X
\(\left. \begin{array}{*{35}{l}}{{C}_{4}}{{H}_{8}}{{O}_{2}} \\{{C}_{4}}{{H}_{6}}{{O}_{2}}~~~ \\{{C}_{4}}{{H}_{4}}{{O}_{2}} \\\end{array} \right\}=>~{{C}_{4}}{{H}_{n}}{{O}_{2}}\)
- Tính số mol của CO2, H2O
Viết phản ứng cháy tìm CO2, H2O
- Tính các dữ kiện => Đáp án
\(\left. \begin{array}{*{35}{l}}{{C}_{4}}{{H}_{8}}{{O}_{2}} \\{{C}_{4}}{{H}_{6}}{{O}_{2}}~~~ \\{{C}_{4}}{{H}_{4}}{{O}_{2}} \\\end{array} \right\}=>~{{C}_{4}}{{H}_{n}}{{O}_{2}}\)
Có : dX/O2= 2,7 => MX = 86,4g
=> n = 6,4 (C4H6,4O2)
\(\begin{array}{*{20}{l}}{ {n_X} = {\rm{ }}0,015{\rm{ }} = > {\rm{ }}{n_{C{O_2}}} = {\rm{ }}0,06mol{\rm{ }} , {\rm{ }}{n_{{H_2}O}} = {\rm{ }}0,048mol}\\{{n_{CaC{O_3}}}{\rm{ }} = {\rm{ }}{n_{C{O_2}}}{\rm{ }} = {\rm{ }}0,06mol{\rm{ }} = > {\rm{ }}{m_{CaC{O_3}{\rm{ }}}} = {\rm{ }}6g}\\{ = > {\rm{ }}{m_{binh{\rm{ }}tang}} = {\rm{ }}{m_{C{O_2}}} + {\rm{ }}{m_{{H_2}O}}}\\{ = {\rm{ }}0,06.44{\rm{ }} + {\rm{ }}0,048.18}\\\begin{array}{l} = {\rm{ }}3,504{\rm{ }}\left( g \right) < {m_{CaC{O_3}}}\\ = > m{\,_{dung\,dich\,giam}} = 6 - 3,504 = 2,496g\end{array}\end{array}\)
Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH, dung dịch brom và tác dụng với dung dịch NaHCO3. Tên gọi của X là
-
A.
anilin
-
B.
phenol
-
C.
axit acrylic
-
D.
metyl axetat
Đáp án : C
A. anilin không tác dụng với NaOH, không tác dụng với NaHCO3
B. phenol có tác dụng với NaOH, không tác dụng với NaHCO3, phản ứng với dung dịch brom tạo thành kết tủa
C. Axit acrylic có tác dụng với NaOH, có tác dụng với NaHCO3, mất màu dung dịch brom
D. Metyl axetat có tác dụng với NaOH, nhưng không tác dụng với NaHCO3 và dung dịch brom
Cho sơ đồ chuyển hóa sau :
\(X~\xrightarrow{{{1500}^{0}}C}Y\xrightarrow[HgS{{O}_{4}},{{H}_{2}}S{{O}_{4}}]{+{{H}_{2}}O}~Z~\xrightarrow{+{{O}_{2}}}T\)
\(Y\xrightarrow[Pd/PdC{{O}_{3}}]{{{H}_{2}},{{t}^{0}}}~P\xrightarrow{+KMn{{O}_{4}}}~Q~\xrightarrow[{{H}_{2}}S{{O}_{4}},{{t}^{0}}]{+T}E\).
Biết phân tử E chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Z, Q, E là những chất nào ?
-
A.
CH3CHO, CH3OH, CH3COOH
-
B.
HCHO, C2H4(OH)2, (HCOO)2C2H4
-
C.
CH3CHO, C2H4(OH)2, (CH3COO)2C2H4
-
D.
HCHO, CH3OH, HCOOCH3
Đáp án : C
- Xem lại các phản ứng thường gặp của este và điều chế este
- Viết các phản ứng theo sơ đồ để xác định các chất
Sơ đồ hoàn chỉnh :
\(C{{H}_{4}}~\xrightarrow{{{1500}^{0}}C}{{C}_{2}}{{H}_{2}}\xrightarrow[HgS{{O}_{4}},{{H}_{2}}S{{O}_{4}}]{+{{H}_{2}}O}C{{H}_{3}}CHO~\xrightarrow{+{{O}_{2}}}C{{H}_{3}}COOH\)
\({{C}_{2}}{{H}_{2}}\xrightarrow[Pd/PdC{{O}_{3}}]{{{H}_{2}},{{t}^{0}}}~{{C}_{2}}{{H}_{4}}\xrightarrow{+KMn{{O}_{4}}}~{{C}_{2}}{{H}_{4}}{{\left( OH \right)}_{2}}~\xrightarrow[{{H}_{2}}S{{O}_{4}},{{t}^{0}}]{+T}~{{\left( C{{H}_{3}}COO \right)}_{2}}{{C}_{2}}{{H}_{4}}\left[ E \right]\)
Z, Q, E lần lượt là CH3CHO, C2H4(OH)2, (CH3COO)2C2H4
Đun 13,80 gam rượu etylic với một lượng dư axit axetic (có H2SO4 đặc làm xúc tác). Khi phản ứng dừng lại thu được 11,00 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
-
A.
75,00%
-
B.
62,50%
-
C.
60,00%
-
D.
41,67%
Đáp án : D
+) nC2H5OH phản ứng = neste sinh ra
\({C_2}{H_5}OH{\rm{ }} + {\rm{ }}C{H_3}COOH\; \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over
{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \;C{H_3}COO{C_2}{H_5} + {\rm{ }}{H_2}O\)
=> nC2H5OH phản ứng = neste sinh ra = 0,125 mol
=> hiệu suất phản ứng = \({{0,125} \over {0,3}}.100\% = 41,67\% \)
Chọn D
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là
-
A.
68,40.
-
B.
60,20.
-
C.
68,80.
-
D.
68,84.
Đáp án : A
- Từ tỉ lệ mol của các muối trong X ⟹ số C trung bình của chất béo
- Khi hiđro hóa hết chất béo E sẽ thu được chất béo no Y → Công thức trung bình của chất béo no Y.
Tính số mol của Y (dựa vào khối lượng và M) → số mol của E → số mol của mỗi muối
- Xét phản ứng đốt X: Áp đụng định luật bảo toàn nguyên tố và bảo toàn khối lượng => m
Từ tỉ lệ mol của các muối trong X ta giả sử X chứa:
C17HxCOONa: 3a (mol)
C15H31COONa: 4a (mol)
C17HyCOONa: 5a (mol)
Số C trung bình của muối là: \(\frac{{18.3 + 16.4 + 18.5}}{{3 + 4 + 5}} = \frac{{52}}{3}\)
⟹ Số C trung bình của chất béo E là: \(3.\frac{{52}}{3} + 3 = 55\)
Hiđro hóa hết E sẽ tạo thành các chất béo no Y có CT trung bình là C55H106O6 → M = 862 (g/mol)
⟹ nY = 68,96 : 862 = 0,08 (mol) = nE
ncb = 1/3.nmuối = 4a = 0,08 → a = 0,02 (mol)
Vậy muối X chứa:
C17HxCOONa: 3a = 0,06 (mol)
C15H31COONa: 4a = 0,08 (mol)
C17HyCOONa: 5a = 0,1 (mol)
- Xét phản ứng đốt X:
Bảo toàn C → nCO2 = nC(muối) + nC(glixerol)
= (0,06.18 + 0,08.16 + 0,1.18) + 0,08.3 = 4,4 (mol)
Bảo toàn O → nH2O = 6nX + 2nO2 - 2nCO2
= 6.0,08 + 2.6,14 - 2.4,4 = 3,96 (mol)
BTKL → m = mX = mCO2 + mH2O - mO2
= 4,4.44 + 3,96.18 - 6,14.32 = 68,4 (g)
Thủy phân 34,2 gam mantozơ với hiệu suất 50%. Dung dịch thu được sau phản ứng cho tác dụng với dd AgNO3/ NH3 dư. Khối lượng Ag kết tủa là:
-
A.
21,6 gam
-
B.
10,8 gam
-
C.
32,4 gam
-
D.
43,2 gam
Đáp án : C
\( H\% = \dfrac{{{m_{thuc\,te}}}}{{{m_{ly\,thuyet}}}}.100\% = \dfrac{{{n_{thuc\,te}}}}{{{n_{ly\,thuyet}}}}.100\% \)
nAg = 2nglu (thu được) + 2nman dư
nman = 34,2 : 342 = 0,1 (mol)
=> nglu (lí thuyết) = 2nman = 0,2 (mol).
\(H\% = \dfrac{{{n_{thuc\,te}}}}{{{n_{ly\,thuyet}}}}.100\% = > {n_{glu\,thuc\,te}} = 0,2.\,50\% = 0,1mo\)
nman dư = 0,1 – 0,05 = 0,05 (mol)
nAg = 2nglu (thu được)+ 2nman dư = 0,3 (mol)
=> mAg = 0,3 . 108 = 32,4 (g)
Khi cho xenlulozo phản ứng hoàn toàn với anhiđric axetic (CH3CO)2O thu được 18 gam CH3COOH và 33,66 gam hỗn hợp X gồm a mol xenlulozo triaxetat và b mol xenlulozo điaxetat. Tỉ lệ a : b trong x là
-
A.
4 : 9.
-
B.
3 : 2.
-
C.
4 : 7.
-
D.
2 : 3.
Đáp án : A
+ Bảo toàn khối lượng
+ n(CH3CO)2O = 3n xenlulozơ trinitrat + 2n xenlulozơ đinitrat
nCH3CHOOH = 18 : 60 = 0,3 (mol)
C6H7O2(OH)3 + 3(CH3CO)2O → C6H7O2(OCOCH3)3 + 3CH3COOH
a → 3a
C6H7O2(OH)3 + 2(CH3CO)2O → C6H7O2(OCOCH3)2(OH) + 2CH3COOH
b → 2b
Ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}{n_{C{H_3}{\rm{COO}}H}} = 3a + 2b = 0,3\\{m_X} = 288a + 246b = 33,66\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = 0,04(mol)}\\{b = 0,09(mol)}\end{array} \Rightarrow a:b = 4:9} \right.\)
Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam cacbohidrat X cần 6,72 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng 100 ml dung dịch Ca(OH)2 thấy khối lượng dung dịch giảm 2,3 gam. Vậy nồng độ của dung dịch Ca(OH)2 là :
-
A.
2M
-
B.
3M
-
C.
2,5M
-
D.
4M
Đáp án : C
+ CTTQ của gluxit là: Cn(H2O)m
=> nO2 = nCO2
+ BTKL: mX = mC + mH2O => mH2O
+ ∆m↓ = mH2O + mCO2 – mCaCO3
\( + {\rm{ }}{n_{C{O_3}^{2 - }}}{\rm{ }} = {\rm{ }}{n_{O{H^ - }}} - {\rm{ }}{n_{C{O_2}}}\)
+ Gọi CTTQ của X là: Cn(H2O)m
\(\begin{array}{*{20}{l}}{{n_{{O_2}}} = {\rm{ }}0,3\left( {mol} \right)}\\{ = > {\rm{ }}{n_{C{O_2}}} = {\rm{ }}{n_{{O_2}}} = {\rm{ }}0,3{\rm{ }}\left( {mol} \right)}\\{{m_{{H_2}O}} = {\rm{ }}{m_X}-{\rm{ }}{m_C} = \;8,1-{\rm{ }}0,3.12{\rm{ }} = {\rm{ 4}},5\left( g \right)}\end{array}\)
∆m↓ = mH2O + mCO2 – mCaCO3
=> mCaCO3 = (4,5+ 0,3 . 44 + 2,3) = 20(g) => nCaCO3 = 0,2 (mol)
\( + {\rm{ }}{n_{C{O_3}^{2 - }}}{\rm{ }} = {\rm{ }}{n_{O{H^ - }}} - {\rm{ }}{n_{C{O_2}}} = > {n_{O{H^ - }}} = {n_{C{O_3}^{2 - }}} + {n_{C{O_2}}} = 0,2 + 0,3 = 0,5mol\)
=> nCa(OH)2 = 0,25(mol)
=> CM = n : V = 0,25 : 0,1 = 2,5 (M)
So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ và xenlulozơ:
(1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm –OH.
(2) Trừ xenlulozơ, các chất còn lại đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit.
(4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.
(5) Cả 4 chất trên đều là các chất rắn, màu trắng.
Trong số các so sánh trên, số so sánh không đúng là
-
A.
4
-
B.
5
-
C.
2
-
D.
3
Đáp án : B
Cả 5 so sánh về tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ và xenlulozơ ở trên đều sai.
(1) sai vì tinh bột và xenlulozơ không tan trong nước.
(2) sai vì tinh bột, saccarozơ và cũng như xenlulozơ đều không có phản ứng tráng gương.
(3) sai vì glucozơ là monosacarit nên không bị thủy phân.
(4) sai vì khi đốt cháy tinh bột, xenlulozơ (C6H10O5)n và saccarozơ (C12H22O11) thì thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O.
(5) sai vì glucozơ và saccarozơ là chất kết tinh không màu.
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng:
C5H8O4 + 2NaOH → 2Z + Y.
Để oxi hoá hết a mol Z thì cần vừa đủ a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là
-
A.
30 đvC
-
B.
44 đvC
-
C.
58 đvC
-
D.
82 đvC
Đáp án : A
- Xem lại các phản ứng thường gặp của este và điều chế este
- Viết các phản ứng theo sơ đồ để xác định các chất
X + NaOH tạo 2Z và Y (đều là 2 chất hữu cơ) => X là este 2 chức
Oxi hóa 1 mol Z cần 1 mol CuO => Z là ancol no đơn chức
Vậy X là : CH3OOCH2COOCH3
=> Z : CH3OH => .T : HCHO có MT = 30 đvc
Lên men m gam tinh bột (Hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%). Lượng CO2 hấp thụ vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng với dd CaCl2 dư thu được 7,5 gam kết tủa
- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch CaCl2 dư đun nóng thu được 8,5 gam kết tủa
Giá trị m là:
-
A.
18,2750
-
B.
16,9575
-
C.
15,1095
-
D.
19,2375
Đáp án : D
Tính toán theo PTHH
P1: ${n_{CO_3^{2 - }}} = {n_{CaC{O_3}}} = 0,075{\text{ }}mol$
P2:
CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl
0,075 ← 0,075
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O + CO2
0,01 ← 0,01
BTNT C: nCO2 (1 phần) = ${{n}_{C{{O}_{3}}^{2-}}}+{{n}_{HC{{O}_{3}}^{-}}}$ = 0,075 + 0,01.2 = 0,095 mol
=>nCO2 (2P) = 0,19 mol
n tinh bột = 0,5.nCO2 = 0,095 mol
m = 0,095.162.100/80 = 19,2375 gam
Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 3 lít rượu (ancol) etylic 60o là (biết hiệu suất của cả quá trình là 92% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml) :
-
A.
5,4 kg.
-
B.
2,51 kg.
-
C.
2,76kg.
-
D.
5,52 kg.
Đáp án : C
+ Độ rượu: \(D_r^0 = \dfrac{{{V_{\,nguyen\,chat}}}}{{{V_{hh}}}}.100 = > {V_{\,nguyen\,chat}}\)
+ Khối lượng riêng: \(D = \dfrac{{{m_{\,nguyen\,chat}}}}{{{V_{\,nguyen\,chat}}}} = > {m_{\,nguyen\,chat}}\)
+1tinh bột → 1glucozơ→ 2C2H5OH
=> ntb
\( + H\% = \dfrac{{{m_{thuc\,te}}}}{{{m_{ly\,thuyet}}}}.100\% = > {m_{ly\,thuyet}} = \dfrac{{{m_{thuc\,te}}}}{{H\% }}\)
\(\begin{array}{l} - D_r^0 = \dfrac{{{V_{\,nguyen\,chat}}}}{{{V_{hh}}}}.100;\,\,\,\,\\ = > {V_{nguyen\,chat}} = \dfrac{{3.60}}{{100}} = 1,8(lit)\\ - D = \dfrac{{{m_{{C_2}{H_5}OH}}}}{{{V_{nguyen\,chat}}}}\\{m_{{C_2}{H_5}OH}} = {V_{nguyen\,chat}}.D = 1,8.0,8 = 1,44(kg)\\ = > {n_{_{{C_2}{H_5}OH}}} = \dfrac{{18}}{{575}}(kmol)\\ = > {n_{tb}} = \dfrac{9}{{575}}(kmol)\\ = > {m_{tb\,can\,lay}} = \dfrac{{{n_{tb}}\,.\,{M_{tb}}}}{{H\% }} = \dfrac{{\dfrac{9}{{575}}.162}}{{92\% }} = 2,76(kg)\end{array}\)
X là este mạch hở do axit no A và ancol no B tạo ra. Khi cho 0,2 mol X phản ứng với NaOH thu được 32,8 gam muối. Để đốt cháy 1 mol B cần dùng 2,5 mol O2. Công thức cấu tạo của X là:
-
A.
(CH3COO)2C2H4
-
B.
(HCOO)2C2H4
-
C.
(C2H5COO)2 C2H4
-
D.
(CH3COO)3C3H5
Đáp án : A
Bước 1: Xác định ancol B (CxHyOz) dựa vào phản ứng cháy.
Bước 2: Xác định công thức của của este X dựa vào phản ứng thủy phân
$\begin{align} & -B:{{C}_{x}}{{H}_{y}}{{O}_{z}} \\ & {{C}_{x}}{{H}_{y}}{{O}_{z}}\text{ }+\text{ }\left( x\text{ }+\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2} \right)\text{ }{{O}_{2}}_{\text{ }}\to xC{{O}_{2}}_{\text{ }}+\text{ }\dfrac{y}{2}\text{ }{{H}_{2}}O~ \\ & 1\text{ }mol\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\to 2,5\text{ }mol~ \\ & =>\text{ }x\text{ }+\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2}\text{ }=\text{ 2,5 }<=>\text{ }4x\text{ }+\text{ }y\text{ }-\text{ }2z\text{ }=\text{ }10~ \\ & z\text{ }=\text{ }1\text{ }=>\text{ }4x\text{ }+\text{ }y\text{ }=\text{ }12\text{ }=>\text{ }x\text{ }=\text{ }2\text{ ; }y\text{ }=\text{ }4\text{ }=>\text{ }{{C}_{2}}{{H}_{4}}O\text{ (}{{\text{K}}^{0}}\,\,TM) \\ & z=\text{ }2\text{ }=>\text{ }4x\text{ }+\text{ }y\text{ }=\text{ }14\text{ }=>\text{ }x\text{ }=\text{ }2\text{ ; }y\text{ }=\text{ }6\text{ }=>\text{ }{{C}_{2}}{{H}_{6}}{{O}_{2\text{ }}}\left( TM \right)\text{ } \\ & =>\text{ }B\text{ }l\grave{a}\text{ }HO-C{{H}_{2}}-C{{H}_{2}}-OH~ \\ \end{align}$
=> este X là este đa chức. Mặt khác X là este mạch hở=> A là axit no đơn chức
- CTPT X: RCOO-CH2-CH2-OOCR
RCOO-CH2-CH2-OOCR + 2NaOH → 2RCOONa + C2H4(OH)2
0,2 → 0,4
=> M muối = 82 => R + 67 = 82 => R = 15 => CH3 => A là CH3COOH
=> X có CTCT là CH3COO-CH2-CH2-OOCCH3