Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 - Đề số 3
Đề thi giữa kì 1
Đề bài
Cho alanin phản ứng với HNO2 dư, sinh ra?
-
A.
axit axetic.
-
B.
axit lactic.
-
C.
axit fomic.
-
D.
metanol.
Số liên kết peptit tron phân tử Ala – Gly – Ala – Gly là
-
A.
2
-
B.
1
-
C.
4
-
D.
3
Công thức tổng quát của este tạo từ ancol không no có 1 liên kết đôi C=C, đơn chức mạch hở và một axit không no có 1 nối đôi C=C, đơn chức, mạch hở là
-
A.
CnH2n-4O2
-
B.
CnH2nO4
-
C.
CnH2n-2O2
-
D.
CnH2nO2
Lòng trắng trứng phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành sản phẩm có màu đặc trưng là
-
A.
màu xanh lam.
-
B.
màu nâu đỏ.
-
C.
màu vàng.
-
D.
màu tím.
Thành phần chính của màng tế bào thực vật là
-
A.
Saccarozơ.
-
B.
Glucozơ.
-
C.
Tinh bột.
-
D.
Xenlulozơ.
Số đồng phân amin có công thức phân tử C4H11N tác dụng với dung dịch HNO2 (to thường) tạo ra ancol là
-
A.
2
-
B.
5
-
C.
3
-
D.
4
Các loại dầu ăn như dầu lạc, dầu cọ, dầu vừng, dầu ô-liu, ... có thành phần chính là
-
A.
chất béo.
-
B.
khoáng chất và vitamin.
-
C.
chất đạm (protein).
-
D.
chất bột đường (cacbohiđrat).
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
-
A.
3
-
B.
2
-
C.
4
-
D.
5
Chất X(C4H8O2) tác dụng với dung dịch NaOH thu được chất hữu cơ Y và Z. Oxi hóa Z bằng CuO thu được axeton. Công thức cấu tạo của X là:
-
A.
HCOOCH2CH2CH3
-
B.
CH3CH2COOCH3
-
C.
HCOOCH(CH3)2
-
D.
CH3COOC2H5
Amino axit X có phân tử khối bằng 117. Tên của X là
-
A.
lysin.
-
B.
alanin.
-
C.
glyxin.
-
D.
valin.
Có bao nhiêu chất đồng phân có cùng công thức phân tử C3H9N ?
-
A.
4
-
B.
6
-
C.
7
-
D.
8
Đốt cháy một hỗn hợp amin A cần V lít O2 (đktc) thu được N2 và 31,68 gam CO2 và 7,56 gam H2O. Giá trị V là
-
A.
25,536.
-
B.
20,160.
-
C.
20,832.
-
D.
26,880.
Metylamin (CH3NH2) không phản ứng được với dung dịch
-
A.
NaOH.
-
B.
HCl.
-
C.
H2SO4.
-
D.
CH3COOH.
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly có thể thu được tối đa bao nhiêu đipeptit ?
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Fructozơ phản ứng được với những chất nào trong số các chất sau đây ?
Cho các chất và các điều kiện thích hợp: H2 (Ni, to), NaOH, Cu(OH)2/ OH-, AgNO3/NH3 (to), Br2, Na. Số chất phản ứng được với Fructozơ là?
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Etyl axetat chủ yếu được dùng làm dung môi cho các phản ứng hóa học, cũng như để thực hiện công việc chiết các hóa chất khác. Công thức của etyl axetat là
-
A.
C2H5COOC2H5.
-
B.
CH3COOC2H5.
-
C.
C2H5COOCH3.
-
D.
HCOOC2H5.
Cho các mô tả sau:
(a) đơn chức (b) mạch cacbon không phân nhánh.
(c) mạch cacbon dài. (d) no, đơn chức, mạch hở.
Số mô tả đúng cho các axit béo nói chung là?
-
A.
1
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
2
Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là
-
A.
12,3 gam
-
B.
16,4 gam
-
C.
4,1 gam
-
D.
8,2 gam
X là este của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2dư thu được 60g kết tủa. X có công thức cấu tạo là:
-
A.
(HCOO)3C3H5
-
B.
(CH3COO)3 C3H5
-
C.
(C17H33COO)3 C3H5
-
D.
(C17H33COO)3 C3H5
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este no, đơn chức cần 1,904 lit O2 (đktc) thu được 3,08g CO2. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với NaOH thu được hỗn hợp 2 ancol kế tiếp và 1,36g muối của một axit hữu cơ. CTCT 2 este đó là:
-
A.
CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
-
B.
HCOOC2H5 và HCOOC3H7
-
C.
HCOOCH3 và HCOOC2H5
-
D.
CH3COOCH3 và HCOOC2H5
Hỗn hợp CH3COOC2H5 , CH3COOC2H3 và C2H3COOCH3. Hỗn hợp X có tỉ khối hơi so với H2 là dX/H2 = 43,5. Đốt cháy hoàn toàn x mol X ; sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Hấp thụ Y vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì sau phản ứng thu được 24 gam kết tủa. Giá trị của x là?
-
A.
0,06
-
B.
0,08
-
C.
0,12
-
D.
0,15
Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH, dung dịch brom và tác dụng với dung dịch NaHCO3. Tên gọi của X là
-
A.
anilin
-
B.
phenol
-
C.
axit acrylic
-
D.
metyl axetat
Cho sơ đồ sau:C2H2→A→B→D→CH3COOC2H5
Các chất A, B, D tương ứng là:
-
A.
C4H4, C4H6, C4H10
-
B.
CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH
-
C.
C2H4, C2H6O2, C2H5OH
-
D.
C2H6, C2H5Cl, CH3COOH
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 8 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 100 ml dung dịch Br2 6M. Giá trị của a là
-
A.
0,16
-
B.
0,4
-
C.
0,2
-
D.
0,1
Cho hỗn hợp X gồm 2 axit béo RCOOH và R’COOH tác dụng với glixerol. Số lượng chất béo tối đa có thể thu được là bao nhiêu ?
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
6
-
D.
2
Để phân biệt dd saccarozơ và mantozơ ta dùng chất nào dưới đây
-
A.
I2
-
B.
Na
-
C.
AgNO3/NH3
-
D.
Cu(OH)2 ở t0 phòng
Thuỷ phân m gam xenlulozo trong môi trường axit, trung hoà lượng axit dư sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam Ag kết tủa. Hiệu suất của phản ứng thuỷ phân xenlulo là?
-
A.
50%.
-
B.
66,67%.
-
C.
75%.
-
D.
80%.
Cho m gam cacbohiđrat X phản ứng tráng bạc thu được a gam Ag. Đun nóng X trong dung dịch axit, sau đó cho hỗn hợp sau phản ứng tráng bạc thu được b gam Ag( b> a).Vậy X là chất nào sau đây:
-
A.
Xenlulozơ
-
B.
Saccarozơ
-
C.
Glucozơ
-
D.
Mantozơ
Để sản xuất ancol etylic, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa và vỏ bào từ gỗ chứa 40% xenlulozơ. Nếu muốn điều chế 23kg ancol etylic, hiệu suất quá trình là 80% thì khối lượng nguyên liệu cần dùng là:
-
A.
40,5 kg.
-
B.
126,5625 kg.
-
C.
50,625 kg.
-
D.
101,25 kg.
Cho các phát biểu sau:
(1) Khi để rớt H2SO4 đậm đặc vào quần áo bằng vải sợi bông, chỗ vải đó bị đen lại và thủng ngay.
(2) Khi nhỏ vài giọt dung dịch HCl đặc vào vải sợi bông, chỗ vải đó dần mủn ra rồi mới bục.
(3) Từ xenlulozơ và tinh bột có thể chế tạo thành sợi thiên nhiên và sợi nhân tạo.
(4) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và xenlulozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(5) Cả xenlulozơ và tinh bột đều có phản ứng tráng gương.
(6) Khi ăn mía ta thường thấy phần gốc ngọt hơn phần ngọn.
(7) Trong nhiều loại hạt cây cối thường có nhiều tinh bột.
Số phát biểu đúng là
-
A.
5
-
B.
4
-
C.
6
-
D.
3
Khi đốt cháy một loại gluxit, người ta thu được khối lượng nước và CO2 theo tỉ lệ 33: 88. Công thức phân tử của gluxit là một trong các chất nào sau đây.
-
A.
C6H12O6
-
B.
Cn(H2O)m
-
C.
(C6H19O5O)n
-
D.
C12H22O11
Có 4 hóa chất : etylamin (1), phenylamin (2), amoniac (3), đimetylamin (4). Thứ tự tăng dần lực bazơ là :
-
A.
(3) < (2) < (1) < (4).
-
B.
(2) < (3) < (1) < (4).
-
C.
(2) < (3) < (4) <(1).
-
D.
(4) < (1) < (2) < (3).
Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol Ala và 0,15 mol axit glutamic tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch B. Lấy dung dịch B phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối khan. Giá trị của m là
-
A.
48,875
-
B.
53,125
-
C.
45,075
-
D.
57,625
Có các dung dịch riêng biệt sau:C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua), H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, ClH3N-CH2COOH, H2N-CH2-COONa,HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.
Số lượng các dung dịch có pH > 7 là :
-
A.
2
-
B.
5
-
C.
4
-
D.
3
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol a-amino axit A no thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Mặt khác cũng 0,1 mol A tác dụng với vừa đủ 0,1 mol NaOH hoặc HCl. Công thức của A là :
-
A.
NH2CH2CH2COOH.
-
B.
CH3CH(NH2)COOH.
-
C.
NH2CH2COOH.
-
D.
NH2CH(COOH)2.
X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala. Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp chứa X, Y theo tỉ lệ mol 1:2 với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau khi phản ứng đã hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 120,8 gam chất rắn. Giá trị của m là
-
A.
93,4.
-
B.
98,80.
-
C.
88,91.
-
D.
86,20.
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của X là
-
A.
30,8 gam.
-
B.
33,6 gam.
-
C.
32,2 gam.
-
D.
35,0 gam.
Từ 180 gam gulocozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic ( hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên mem giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 720ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên mem giấm là:
-
A.
20%
-
B.
80%
-
C.
10%
-
D.
90%
Chất X có công thức phân tử C9H8O4. Biết rằng 1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất hữu cơ T. Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Chất X phản ứng tối đa với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2.
-
B.
Chất T phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2.
-
C.
Chất Y không có phản ứng tráng bạc.
-
D.
Phân tử chất Z có 7H.
Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr thu được 2 sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Chất T không có đồng phân hình học
-
B.
Chất X phản ứng với H2 (Ni, to) theo tỷ lệ mol 1:3
-
C.
Chất Z có công thức phân tử C4H4O4Na2
-
D.
Z làm mất màu dung dịch brom
Lời giải và đáp án
Cho alanin phản ứng với HNO2 dư, sinh ra?
-
A.
axit axetic.
-
B.
axit lactic.
-
C.
axit fomic.
-
D.
metanol.
Đáp án : B
Alanin phản ứng với phản ứng với HNO2 dư, sinh ra axit lactic
Số liên kết peptit tron phân tử Ala – Gly – Ala – Gly là
-
A.
2
-
B.
1
-
C.
4
-
D.
3
Đáp án : D
Số liên kết pepit = số mắt xích - 1
Số liên kết peptit trong phân tử Ala – Gly – Ala – Gly là 3
Công thức tổng quát của este tạo từ ancol không no có 1 liên kết đôi C=C, đơn chức mạch hở và một axit không no có 1 nối đôi C=C, đơn chức, mạch hở là
-
A.
CnH2n-4O2
-
B.
CnH2nO4
-
C.
CnH2n-2O2
-
D.
CnH2nO2
Đáp án : A
Xem lại phản ứng đốt cháy một số este thường gặp
Este tạo từ ancol không no có 1 liên kết đôi C=C, đơn chức mạch hở và một axit không no có 1 nối đôi C=C, đơn chức, mạch hở => Este không no, mạch hở, đơn chức có 2 nối đôi C=C
Este no đơn chức có CTTQ: CnH2nO2
Este không no đơn chức mạch C có 2 liên kết C=C: CnH2n-4O2
Lòng trắng trứng phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành sản phẩm có màu đặc trưng là
-
A.
màu xanh lam.
-
B.
màu nâu đỏ.
-
C.
màu vàng.
-
D.
màu tím.
Đáp án : D
Dựa vào phản ứng màu của protein trong sgk 12 (lòng trắng trứng chính là thành phần của protein)
Lòng trắng trứng phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành sản phẩm có màu đặc trưng là màu tím.
Thành phần chính của màng tế bào thực vật là
-
A.
Saccarozơ.
-
B.
Glucozơ.
-
C.
Tinh bột.
-
D.
Xenlulozơ.
Đáp án : D
Dựa vào hiểu biết và kiến thức được học về chương cacbohidrat.
Thành phần chính của tế bào thực vật là xenlulozo
Số đồng phân amin có công thức phân tử C4H11N tác dụng với dung dịch HNO2 (to thường) tạo ra ancol là
-
A.
2
-
B.
5
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : D
C4H11N tác dụng với dung dịch HNO2 (to thường) tạo ra ancol là những amin bậc I
CTCT:
CH3-CH2-CH2-CH2-NH2
CH3-CH2-CH(NH2)-CH3
(CH3)2CH-CH2-NH2
(CH3)3C-NH2
Các loại dầu ăn như dầu lạc, dầu cọ, dầu vừng, dầu ô-liu, ... có thành phần chính là
-
A.
chất béo.
-
B.
khoáng chất và vitamin.
-
C.
chất đạm (protein).
-
D.
chất bột đường (cacbohiđrat).
Đáp án : A
Các loại dầu ăn như dầu lạc, dầu cọ, dầu vừng, dầu ô-liu, ... có thành phần chính là các chất béo (là những chất béo không no, tốt cho cơ thể).
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
-
A.
3
-
B.
2
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : B
\(k = \pi + v = {{3.2 + 2 - 6} \over 2} = 1\)→ Este no, đơn chức, mạch hở
(1) HCOOCH2CH3
(2) CH3COOCH3
Chất X(C4H8O2) tác dụng với dung dịch NaOH thu được chất hữu cơ Y và Z. Oxi hóa Z bằng CuO thu được axeton. Công thức cấu tạo của X là:
-
A.
HCOOCH2CH2CH3
-
B.
CH3CH2COOCH3
-
C.
HCOOCH(CH3)2
-
D.
CH3COOC2H5
Đáp án : C
Tính chất hóa học các chất hữu cơ
Dựa vào 4 đáp án ta thấy X là este: Este + NaOH → muối và ancol
Z bị oxi hóa tạo axeton (CH3COCH3) => Z là ancol bậc 2 (CH3CH2(OH)CH3 )
=> este phải có công thức là: HCOOCH(CH3)2
Amino axit X có phân tử khối bằng 117. Tên của X là
-
A.
lysin.
-
B.
alanin.
-
C.
glyxin.
-
D.
valin.
Đáp án : D
Lysin có CTPT C6H14N2O2 có M = 146
Alanin có CTPT C3H7NO2 có M = 89
Glyxin có CTPT C2H5NO2 có M = 75
Valin có CTPT C5H11NO2 có M = 117
Có bao nhiêu chất đồng phân có cùng công thức phân tử C3H9N ?
-
A.
4
-
B.
6
-
C.
7
-
D.
8
Đáp án : A
Đốt cháy một hỗn hợp amin A cần V lít O2 (đktc) thu được N2 và 31,68 gam CO2 và 7,56 gam H2O. Giá trị V là
-
A.
25,536.
-
B.
20,160.
-
C.
20,832.
-
D.
26,880.
Đáp án : C
Bảo toàn nguyên tử oxi ta có : $2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}}$
\({n_{C{O_2}}} = \dfrac{{31,68}}{{44}} = 0,72\,\,mol;\,\,\,{n_{{H_2}O}} = \dfrac{{7,56}}{{18}}\)= 0,42 mol
Bảo toàn nguyên tử oxi ta có :\(2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} \to \,\,{n_{{O_2}}} = \dfrac{{2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}}}}{2} = \dfrac{{2.0,72 + 0,42}}{2} = 0,93\,\,mol\)
\(\to \,\,{V_{{O_2}}} = 22,4.0,93 = 20,832\) lít
Metylamin (CH3NH2) không phản ứng được với dung dịch
-
A.
NaOH.
-
B.
HCl.
-
C.
H2SO4.
-
D.
CH3COOH.
Đáp án : A
Metylamin là bazơ nên không phản ứng được với dung dịch NaOH
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly có thể thu được tối đa bao nhiêu đipeptit ?
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Đáp án : B
Thủy phân X thu được các đipeptit là Gly-Ala, Ala-Gly
→ thu được tối đa 2 đipeptit
Fructozơ phản ứng được với những chất nào trong số các chất sau đây ?
Cho các chất và các điều kiện thích hợp: H2 (Ni, to), NaOH, Cu(OH)2/ OH-, AgNO3/NH3 (to), Br2, Na. Số chất phản ứng được với Fructozơ là?
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Đáp án : B
Fructozơ phản ứng được với H2 (Ni, to), Cu(OH)2/ OH-, AgNO3/NH3 (to), Na
Etyl axetat chủ yếu được dùng làm dung môi cho các phản ứng hóa học, cũng như để thực hiện công việc chiết các hóa chất khác. Công thức của etyl axetat là
-
A.
C2H5COOC2H5.
-
B.
CH3COOC2H5.
-
C.
C2H5COOCH3.
-
D.
HCOOC2H5.
Đáp án : B
Tên este: RCOOR' = tên gốc R' + tên gốc RCOO + at
Công thức của etyl axetat là CH3COOC2H5
Cho các mô tả sau:
(a) đơn chức (b) mạch cacbon không phân nhánh.
(c) mạch cacbon dài. (d) no, đơn chức, mạch hở.
Số mô tả đúng cho các axit béo nói chung là?
-
A.
1
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
2
Đáp án : B
Dựa vào khái niệm về chất béo trong sgk hóa 12
(a), (b), (c) đúng
(d) sai
→ có 3 mô tả đúng
Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là
-
A.
12,3 gam
-
B.
16,4 gam
-
C.
4,1 gam
-
D.
8,2 gam
Đáp án : D
- Thủy phân este đơn chức luôn có : neste = n muối => mmuối
$\begin{gathered}{n_{C{H_3}COO{C_2}{H_5}}} = {\text{ }}0,1\left( {mol} \right) \hfill \\{n_{C{H_3}COO{C_2}{H_5}}} = {\text{ }}{n_{C{H_3}COONa}} = 0,1\left( {mol} \right) \hfill \\=> {\text{ }}{m_{C{H_3}COONa}} = {\text{ }}0,1.82 = {\text{ }}8,2g \hfill \\ \end{gathered} $
X là este của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2dư thu được 60g kết tủa. X có công thức cấu tạo là:
-
A.
(HCOO)3C3H5
-
B.
(CH3COO)3 C3H5
-
C.
(C17H33COO)3 C3H5
-
D.
(C17H33COO)3 C3H5
Đáp án : A
Bước 1: Tính số mol kết tủa.
Bước 2: Tìm số nguyên tử cacbon trong X
\({n_{C{O_2}}} = {\text{ }}{n_{CaC{O_3}}} = > số\,C = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}}\)
Bước 3: Biện luận xác định axit Y => Este X.
\(\begin{gathered}+ {n_{CaC{O_3}}} = 0,6mol \hfill \\+ {n_{C{O_2}}} = {\text{ }}{n_{CaC{O_3}}} = 0,6mol \hfill \\= > so\,C = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = \dfrac{{0,6}}{{0,1}} = 6 \hfill \\ \end{gathered} \)
+ X là este của glixerol và axit hữu cơ Y (RCOOH) => CTCT của X là (RCOO)3C3H5
X có 6C => R không chứa C
=> CTCT của X (HCOO)3C3H5
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este no, đơn chức cần 1,904 lit O2 (đktc) thu được 3,08g CO2. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với NaOH thu được hỗn hợp 2 ancol kế tiếp và 1,36g muối của một axit hữu cơ. CTCT 2 este đó là:
-
A.
CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
-
B.
HCOOC2H5 và HCOOC3H7
-
C.
HCOOCH3 và HCOOC2H5
-
D.
CH3COOCH3 và HCOOC2H5
Đáp án : B
- Tính số mol hỗn hợp
Đốt cháy este no, đơn chức: \({n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}}\) và \(n{\,_{{\rm{es}}te}} = \dfrac{1}{2}{n_{O\,trong\,{\rm{es}}te}}\)
BTNT O: \({n_{O\,trong\,{\rm{es}}te}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} - {n_{{O_2}}}\)
- Tính số C trung bình
Số C trung bình = \(\dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{hh}}}}\)
- Xác định CTPT của 2 este
- Xác định CTCT của 2 este
Biện luận dựa vào giả thiết xác định CTPT của este
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{{n_{{O_2}}} = {\rm{ }}0,085{\rm{ }}mol}\\
{{n_{C{O_2}}} = {\rm{ }}0,07{\rm{ }}mol}
\end{array}\)
Đốt cháy este no, đơn chức: \({n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} = 0,07mol$\)
BTNT O: \({n_{O\,trong\,{\rm{es}}te}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} - {n_{{O_2}}} = 2.0,07 + 0,07 - 2.0,085 = 0,04mol\)
=>\(n{\,_{{\rm{es}}te}} = \dfrac{1}{2}{n_{O\,trong\,\,{\rm{es}}te}} = 0,02mol\)
- Số C trung bình = \(\dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{hh}}}} = \frac{{0,07}}{{0,02}} = 3,5\)
- 2 este + KOH => hỗn hợp 2 ancol kế tiếp và muối của 1 axit hữu cơ
=> Bài toán 2 este tạo bởi cùng 1 axit hữu cơ và 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp.
=> CTPT của 2 este là C3H6O2 và C4H8O2
- Thủy phân thu được muối RCOONa
nRCOONa = neste = 0,02 mol
=> MRCOONa = \(\dfrac{{1,36}}{{0,02}}\) = 68
=> R =1: H
Vậy: CTCT của 2 este là: HCOOC2H5 và HCOOC3H7
Hỗn hợp CH3COOC2H5 , CH3COOC2H3 và C2H3COOCH3. Hỗn hợp X có tỉ khối hơi so với H2 là dX/H2 = 43,5. Đốt cháy hoàn toàn x mol X ; sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Hấp thụ Y vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì sau phản ứng thu được 24 gam kết tủa. Giá trị của x là?
-
A.
0,06
-
B.
0,08
-
C.
0,12
-
D.
0,15
Đáp án : A
Tìm dạng tổng quát của hỗn hợp X: \(\left. {\begin{array}{*{20}{l}}
{{C_4}{H_8}{O_2}}\\
{{C_4}{H_6}{O_2}\;\;\;}\\
{{C_4}{H_6}{O_2}}
\end{array}} \right\} = > \;{C_4}{H_n}{O_2}\)
- Tính số mol của CO2, H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
=> nCO2 = n CaCO3=
Viết phản ứng cháy tìm số mol este
\( - \left. {\begin{array}{*{20}{l}}{{C_4}{H_8}{O_2}}\\{{C_4}{H_6}{O_2}\;\;\;}\\{{C_4}{H_6}{O_2}}\end{array}} \right\} = > \;{C_4}{H_n}{O_2}\).
- Có : dX/H2= 43,5 => MX = 87g
=> n = 7 (C4H7O2)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
=> nCO2 = n CaCO3=0,24 mol
C4H7O2 $\xrightarrow{+{{O}_{2}},{{t}^{0}}}4C{{O}_{2}}$
0,06 \( \leftarrow \) 0,24
Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH, dung dịch brom và tác dụng với dung dịch NaHCO3. Tên gọi của X là
-
A.
anilin
-
B.
phenol
-
C.
axit acrylic
-
D.
metyl axetat
Đáp án : C
A. anilin không tác dụng với NaOH, không tác dụng với NaHCO3
B. phenol có tác dụng với NaOH, không tác dụng với NaHCO3, phản ứng với dung dịch brom tạo thành kết tủa
C. Axit acrylic có tác dụng với NaOH, có tác dụng với NaHCO3, mất màu dung dịch brom
D. Metyl axetat có tác dụng với NaOH, nhưng không tác dụng với NaHCO3 và dung dịch brom
Cho sơ đồ sau:C2H2→A→B→D→CH3COOC2H5
Các chất A, B, D tương ứng là:
-
A.
C4H4, C4H6, C4H10
-
B.
CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH
-
C.
C2H4, C2H6O2, C2H5OH
-
D.
C2H6, C2H5Cl, CH3COOH
Đáp án : B
- Xem lại các phản ứng thường gặp của este và điều chế este
- Từ đáp án xác định chất thỏa mãn đề bài
A – Từ ankan không điều chế được este
C – Từ C2H6O2 (C2H4(OH)2) không điều chế được C2H5OH
D - Từ C2H5Cl không điều chế được CH3COOH
${C_2}{H_2}\xrightarrow{{(1)}}C{H_3}CHO\xrightarrow{{(2)}}{C_2}{H_5}OH\xrightarrow{{(3)}}C{H_3}COOH\xrightarrow{{(4)}}C{H_3}COO{C_2}{H_5}$
$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(A)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(B)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(D)$
$(1)\,\,{C_2}{H_2} + {H_2}O\xrightarrow{{HgS{O_4},{H_2}S{O_4}}}C{H_3}CHO$
$(2)\,\,C{H_3}CHO + {H_2}\xrightarrow{{Ni\,{t^o}}}{C_2}{H_5}OH$
$(3)\,\,{C_2}{H_5}OH + {O_2}{\text{ }}\xrightarrow{{men}}{\text{ }}C{H_3}COOH{\text{ }} + {\text{ }}{H_2}O$
$(4)\,\,C{H_3}COOH + {C_2}{H_5}OH\overset {{H_2}S{O_4}} \leftrightarrows C{H_3}COO{C_2}{H_5} + {H_2}O$
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 8 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 100 ml dung dịch Br2 6M. Giá trị của a là
-
A.
0,16
-
B.
0,4
-
C.
0,2
-
D.
0,1
Đáp án : D
+) Tính số liên kết pi dựa vào số mol nước và CO2
=> Số liên kết pi ở gốc axit
+) Số mol Br2 phản ứng bằng số mol liên kết pi ở gốc axit => số mol chất béo
Tổng quát : nCO2 – nH2O = (tổng số liên kết pi – 1) . nbéo
=> tổng số liên kết pi= 9
Trong đó có 3 pi của COO không thể tham gia phản ứng với Br2
=> nBr2 = (9 – 3).nbéo => a = 0,1 mol
Cho hỗn hợp X gồm 2 axit béo RCOOH và R’COOH tác dụng với glixerol. Số lượng chất béo tối đa có thể thu được là bao nhiêu ?
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
6
-
D.
2
Đáp án : C
Cách 1:
TH1: 3 gốc axit béo giống nhau $\left\{ \begin{array}{l}{(RCOO)_3}{C_3}{H_5}\\{(R'COO)_3}{C_3}{H_5}\end{array} \right.$
TH2: 2 gốc axit béo giống nhau $\left[ \begin{array}{l}2R + R'\\2R' + R\end{array} \right.$ mỗi trường hợp có 2 cách lựa chọn
RCOO RCOO RCOO R'COO
RCOO R'COO R’COO RCOO
R’COO RCOO R'COO R'COO
Vậy có tất cả 6 CTCT
Cách 2: Áp dụng công thức giải nhanh
Số đồng phân: \(\dfrac{{{n^2}(n + 1)}}{2} = 6\)
Để phân biệt dd saccarozơ và mantozơ ta dùng chất nào dưới đây
-
A.
I2
-
B.
Na
-
C.
AgNO3/NH3
-
D.
Cu(OH)2 ở t0 phòng
Đáp án : C
Mantozơ có phản ứng tráng bạc còn saccarozơ thì không
=> Dùng AgNO3/NH3 để phân biệt 2 chất này.
Thuỷ phân m gam xenlulozo trong môi trường axit, trung hoà lượng axit dư sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam Ag kết tủa. Hiệu suất của phản ứng thuỷ phân xenlulo là?
-
A.
50%.
-
B.
66,67%.
-
C.
75%.
-
D.
80%.
Đáp án : C
Tự chọn 1 giá trị bất kì của m, sau đó viết sơ đồ xảy ra và tính toán theo sơ đồ
Chọn m = 162 gam
→ nxelulozo = 162 : 162 = 1 (mol)
Sơ đồ phản ứng: (C6H10O5)n → C6H12O6 → 2Ag
Theo lí thuyết: 1 (mol) → 2 (mol)
Theo lí thuyết: nAg = 2 (mol) → mAg lí thuyết = 2×108 = 216 (g)
Thực tế: mAg thu được = 162 (g)
\(\% H = \frac{{mAg\,thuc\,te}}{{m\,Ag\,li\,thuyet}}.100\% = \frac{{162}}{{216}}.100\% = 75\% \)
Cho m gam cacbohiđrat X phản ứng tráng bạc thu được a gam Ag. Đun nóng X trong dung dịch axit, sau đó cho hỗn hợp sau phản ứng tráng bạc thu được b gam Ag( b> a).Vậy X là chất nào sau đây:
-
A.
Xenlulozơ
-
B.
Saccarozơ
-
C.
Glucozơ
-
D.
Mantozơ
Đáp án : D
Glucozơ thì không bị thủy phân nên trong 2 môi trường có axit và không có axit lượng Ag thu được như nhau.
Saccarozơ cấu tạo từ glucozơ và fructozơ nên nếu không bị thủy phân thì sẽ không có phản ứng tráng bạc.
Mantozơ cấu tạo từ glucozơ, có tính chất giống glucozơ, khi thủy phân môi trường H+ → 2 glu. Nên lượng Ag nhiều hơn khi môi trường không có H+
Để sản xuất ancol etylic, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa và vỏ bào từ gỗ chứa 40% xenlulozơ. Nếu muốn điều chế 23kg ancol etylic, hiệu suất quá trình là 80% thì khối lượng nguyên liệu cần dùng là:
-
A.
40,5 kg.
-
B.
126,5625 kg.
-
C.
50,625 kg.
-
D.
101,25 kg.
Đáp án : B
1Xenlulozơ → 1glucozơ→ 2C2H5OH
\( + H\% = \dfrac{{{m_{thuc\,te}}}}{{{m_{ly\,thuyet}}}}.100\% = > {m_{thuc\,te}} = m{\,_{ly\,thuyet}}.H\% \)
Hiệu suất cả quá trình H= H1 . H2
\({n_{{C_2}{H_5}OH{\rm{ }}}} = \frac{{23}}{{46}} = 0,5\,kmol\)
1Xenlulozơ → 1glucozơ→ 2C2H5OH
nxenlulozo = \(\frac{1}{2}\) . nC2H5OH = 0,25 kmol
\({m_{xenlulozo}}\, = \frac{{n.M}}{{{H_1}.{H_2}}} = \frac{1}{{80\% .40\% }}.0,25.162 = 126,5625\,kg\)
Cho các phát biểu sau:
(1) Khi để rớt H2SO4 đậm đặc vào quần áo bằng vải sợi bông, chỗ vải đó bị đen lại và thủng ngay.
(2) Khi nhỏ vài giọt dung dịch HCl đặc vào vải sợi bông, chỗ vải đó dần mủn ra rồi mới bục.
(3) Từ xenlulozơ và tinh bột có thể chế tạo thành sợi thiên nhiên và sợi nhân tạo.
(4) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và xenlulozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(5) Cả xenlulozơ và tinh bột đều có phản ứng tráng gương.
(6) Khi ăn mía ta thường thấy phần gốc ngọt hơn phần ngọn.
(7) Trong nhiều loại hạt cây cối thường có nhiều tinh bột.
Số phát biểu đúng là
-
A.
5
-
B.
4
-
C.
6
-
D.
3
Đáp án : A
Trong các phát biểu đã cho, có phát biểu đúng: (1), (2), (4), (6), (7).
(1) và (2) đúng. Khi để rớt H2SO4 đậm đặc vào quần áo bằng vải sợi bông (có thành phần là xenlulozơ), chỗ vải đó bị đen lại và thủng ngay là do H2SO4 đặc có tính háo nước và làm xenlulozơ bị than hóa. Còn khi rớt HCl vào vải sợi bông, xenlulozơ bị thủy phân dưới xúc tác axit vô cơ nên dần mủn ra sau đó mới bị bục.
(3) sai. Tinh bột không dùng để chế tạo sợi thiên nhiên và nhân tạo.
(4) đúng. Khi thủy phân hỗn hợp tinh bột và xenlulozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất là glucozơ.
(5) sai. Trong phân tử của tinh bột và xenlulozơ không có nhóm –CHO (hoặc nhóm có thể chuyển hóa thành nhóm –CHO trong môi trường kiềm) nên tinh bột và xenlulozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
(6) đúng.
(7) đúng. Tinh bột có rất nhiều trong các loại hạt (gạo, mì, ngô, ...), củ, quả. Tinh bột chứa trong hạt là nguồn dự trữ nguyên liệu và năng lượng cho hạt nảy mầm thành cây con.
Khi đốt cháy một loại gluxit, người ta thu được khối lượng nước và CO2 theo tỉ lệ 33: 88. Công thức phân tử của gluxit là một trong các chất nào sau đây.
-
A.
C6H12O6
-
B.
Cn(H2O)m
-
C.
(C6H19O5O)n
-
D.
C12H22O11
Đáp án : D
+ CTTQ của gluxit là: Cn(H2O)m
- Xét$\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{n}{m}$ từ đó suy ra
+ Nếu $\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = 1$ thì thuộc loại monosaccarit (glucozơ hoặc fructozơ)
+ Nếu $\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{{12}}{{11}}$ thì đó là đisaccarit (saccarozơ hoặc mantozơ)
+Nếu $\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{6}{5}$ thì đó thuộc loại polisaccarit (tinh bột hoặc xenlulozơ)
- Gọi CTTQ của gluxit là: Cn(H2O)m
- Cn(H2O)m → nCO2 + mH2O
1mol → n (mol) → m (mol)
Ta có: $\frac{{m{}_{C{O_2}}}}{{{m_{{H_2}O}}}} = \frac{{44n}}{{18m}} = \frac{{88}}{{33}} = > \frac{n}{m} = \frac{{12}}{{11}}$
CTPT : C12H22O11
Có 4 hóa chất : etylamin (1), phenylamin (2), amoniac (3), đimetylamin (4). Thứ tự tăng dần lực bazơ là :
-
A.
(3) < (2) < (1) < (4).
-
B.
(2) < (3) < (1) < (4).
-
C.
(2) < (3) < (4) <(1).
-
D.
(4) < (1) < (2) < (3).
Đáp án : B
Amin có càng nhiều gốc đẩy e thì tính bazơ càng mạnh, amin có càng nhiều gốc hút e thì tính bazơ càng yếu
(Rthơm)3N < (R thơm)2NH < RthơmNH2 < NH3 < Rno NH2 < (Rno)2NH < (Rno)3N
Đimetylamin có 2 gốc CH3- đẩy e → lực bazơ mạnh hơn metylamin → (1) < (4)
Amonic không có nhóm hút và đẩy → lực bazơ mạnh hơn phenylamin và yếu hơn etylamin → (2) < (3) < (1)
→ thứ tự tăng dần lực bazơ là : (2) < (3) < (1) < (4)
Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol Ala và 0,15 mol axit glutamic tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch B. Lấy dung dịch B phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối khan. Giá trị của m là
-
A.
48,875
-
B.
53,125
-
C.
45,075
-
D.
57,625
Đáp án : D
- Quy đổi hỗn hợp B thành Ala, Glu, NaOH
- Sử dụng phương pháp bảo toàn khối lượng để hoàn thành bài toán
Quy đổi hỗn hợp B thành \(\left\{ \begin{gathered} Ala:0,1\,mol \hfill \\ \,Glu:\,0,15\,mol \hfill \\ NaOH:0,3\,mol \hfill \\\end{gathered} \right.\)
Tóm tắt: \(B\left\{ \begin{gathered}Ala:0,1\,mol \hfill \\ \,Glu:\,0,15\,mol \hfill \\ NaOH:0,3\,mol \hfill \\\end{gathered} \right. + HCl \to Muoi + {H_2}O\)
\({n_{HCl}} = {n_{Ala}} + {n_{Glu}} + {n_{NaOH}} = 0,1 + 0,15 + 0,3 = 0,55(mol)\)
\({n_{{H_2}O}} = {n_{NaOH}} = 0,3(mol)\)
\(BTKL \to {m_{muoi}} = {m_B} + {m_{HCl}} - {m_{{H_2}O}}\)
→ m = 0,1.89 + 0,15.147 + 0,3.40 + 0,55.36,5 - 0,3.18 = 57,625 gam
Có các dung dịch riêng biệt sau:C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua), H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, ClH3N-CH2COOH, H2N-CH2-COONa,HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.
Số lượng các dung dịch có pH > 7 là :
-
A.
2
-
B.
5
-
C.
4
-
D.
3
Đáp án : A
Các dung dịch có pH > 7 (có tính bazơ) là H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COONa
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol a-amino axit A no thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Mặt khác cũng 0,1 mol A tác dụng với vừa đủ 0,1 mol NaOH hoặc HCl. Công thức của A là :
-
A.
NH2CH2CH2COOH.
-
B.
CH3CH(NH2)COOH.
-
C.
NH2CH2COOH.
-
D.
NH2CH(COOH)2.
Đáp án : C
A tác dụng với NaOH hoặc HCl đều theo tỉ lệ 1 : 1
→ A là aminaxit no, trong phân tử có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH → CTPT A dạng CnH2n+1O2N
Số C = n = \(\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_A}}}\)
A tác dụng với NaOH hoặc HCl đều theo tỉ lệ 1 : 1
→ A là aminaxit no, trong phân tử có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH → CTPT A dạng CnH2n+1O2N
Số C = n = \(\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_A}}}\)= 2 → A là C2H5O2N
A là a-amino axit → A là NH2CH2COOH
X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala. Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp chứa X, Y theo tỉ lệ mol 1:2 với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau khi phản ứng đã hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 120,8 gam chất rắn. Giá trị của m là
-
A.
93,4.
-
B.
98,80.
-
C.
88,91.
-
D.
86,20.
Đáp án : D
+) Bảo toàn mắt xích Gly : nGly = nAla-Gly-Val-Ala + nVal-Gly-Val
+) Bảo toàn mắt xích Ala : nAla =2nAla-Gly-Val-Ala
+) Bảo toàn mắt xích Val : nVal = nAla-Gly-Val-Ala + 2nVal-Gly-Val
\(\eqalign{
& \left\{ \matrix{
Ala - Gly - Val - Ala:x \hfill \cr
Val - Gly - Val:2x \hfill \cr} \right.\buildrel { + NaOH} \over
\longrightarrow \left\{ \matrix{
Ala - Na:2x \hfill \cr
Gly - Na:3x \hfill \cr
Val - Na:5x \hfill \cr} \right. \cr
& \to 2x.(89 + 22) + 3x.(75 + 22) + 5x.(117 + 22) = 120,8 \cr
& \to x = 0,1 \cr} \)
→ m = 0,1.(89 + 75 + 117 + 89 – 3.18) + 2.0,1.(117 + 75 + 117 – 2.18) = 86,2 gam
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của X là
-
A.
30,8 gam.
-
B.
33,6 gam.
-
C.
32,2 gam.
-
D.
35,0 gam.
Đáp án : C
- Nhận thấy: nX = 0,3 < nNaOH = 0,4 Þ trong X có chứa 1 este của phenol (A) và este còn lại là (B)
Với \(\left\{ \begin{array}{l}(A):\;RCOO{C_6}{H_4}R'\\(B):{R_1}COOCH = CH{R_2}\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{n_A} + {n_B} = 0,3\\2{n_A} + {n_B} = 0,4\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{n_A} = 0,1\\{n_B} = 0,2\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{n_{{H_2}O}} = {n_A} = 0,1\\{n_Y} = {n_B} = 0,2\end{array} \right.\)
- Khi đốt cháy chất Y no, đơn chức, mạch hở (R2CH2CHO: 0,2 mol) luôn thu được
- Khi đốt cháy chất Y no, đơn chức, mạch hở (R2CH2CHO: 0,2 mol) luôn thu được
$44{n_{C{O_2}}} + 18{n_{{H_2}O}} = 24,8 \to {n_{C{O_2}}} = 0,4\;mol$
mà ${C_Y} = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{0,2}} = 2$
=> Y là CH3CHO
$\xrightarrow{{BTKL}}{m_X} = $mmuối + mY + ${m_{{H_2}O}}$– mNaOH = $\boxed{32,2\;(g)}$
Từ 180 gam gulocozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic ( hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên mem giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 720ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên mem giấm là:
-
A.
20%
-
B.
80%
-
C.
10%
-
D.
90%
Đáp án : D
${C_6}{H_{12}}{O_6}{\text{ }}\xrightarrow{{{H_1} = 80\% }}{\text{ }}2{C_2}{H_5}OH{\text{ }}\xrightarrow{{{H_2} = ?}}{\text{ }}2C{H_3}COOH$
${n_{C{H_3}COOH(TT)}} = {n_{C{H_3}COOH(LT)}}.{H_1}.{H_2} = > {H_2}$
${C_6}{H_{12}}{O_6}{\text{ }}\xrightarrow{{{H_1} = 80\% }}{\text{ }}2{C_2}{H_5}OH{\text{ }}\xrightarrow{{{H_2} = ?}}{\text{ }}2C{H_3}COOH$
LT: 0,1 0,2
${n_{C{H_3}COOH(TT)}} = {n_{NaOH}} = 0,144{\text{ }}mol$
Mà ${n_{C{H_3}COOH(TT)}} = {n_{C{H_3}COOH(LT)}}.{H_1}.{H_2} = > {H_2} = \dfrac{{0,144}}{{0,2.0,8}}.100\% = 90\% $
Chất X có công thức phân tử C9H8O4. Biết rằng 1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất hữu cơ T. Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Chất X phản ứng tối đa với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2.
-
B.
Chất T phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2.
-
C.
Chất Y không có phản ứng tráng bạc.
-
D.
Phân tử chất Z có 7H.
Đáp án : D
C9H8O4 có độ bất bão hòa \(k = \dfrac{{9.2 + 2 - 8}}{2} = 6\)
1 mol X + NaOH đủ → 2 mol Y + 1 mol Z + 1 mol H2O
→ X là este 2 chức, có chứa vòng benzen trong phân tử
Suy luận tìm được CTCT X: HCOOC6H4CH2OOCH. Từ đó xét được các đáp án đúng hay sai
C9H8O4 có độ bất bão hòa \(k = \dfrac{{9.2 + 2 - 8}}{2} = 6\)
1 mol X + NaOH đủ → 2 mol Y + 1 mol Z + 1 mol H2O
→ X là este 2 chức, có chứa vòng benzen trong phân tử
Nếu vòng benzen ở Y thì 2 lần 6 là 12C > 9 rồi → loại. Do vậy vòng benzen phải chứa ở Z
Nếu ở Y có 2C →2×2 = 4 cộng thêm 6Cvòng benzen = 10C > 9C → loại
Vậy Y chỉ chứa 1C → CTCT Y: HCOONa
→ Z là este đa chức tạo bởi axit đơn chức và ancol 2 chức
Ta thấy: Z chứa vòng benzen và sản phẩm chỉ có 1 mol H2O
→ chứng tỏ chỉ có 1 chức este của phenol, chức kia là este thường
Z có 7C thỏa mãn điều kiện trên là NaOC6H4CH2OH
→ CTCT X: HCOOC6H4CH2OOCH
Chốt lại: Y: HCOONa; Z: NaOC6H4CH2OH; T: HOC6H4CH2OH
A. sai, chất X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1: 3
HCOOC6H4CH2OOCH + 3NaOH → 2HCOONa + ONaC6H4CH2OH + H2O
B. Sai, chất T phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1: 1
HOC6H4CH2OH + NaOH → ONaC6H4CH2OH + H2O
C. Sai, chất Y có nhóm -CHO trong phân tử nên vẫn tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Đúng
Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr thu được 2 sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Chất T không có đồng phân hình học
-
B.
Chất X phản ứng với H2 (Ni, to) theo tỷ lệ mol 1:3
-
C.
Chất Z có công thức phân tử C4H4O4Na2
-
D.
Z làm mất màu dung dịch brom
Đáp án : A
Z tham gia phản ứng với H2SO4 đặc thu được đimetyl ete (CH3OCH3)
$ \to $ Z là CH3OH, không làm mất màu dung dịch brom $ \to $ D sai.
Chất T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau
$ \to $ chứa liên kết đôi C=C
X có công thức phân tử là C6H8O4 $ \to k = \dfrac{{6.2 + 2 - 8}}{2} = 3 = 2{\pi _{COO}} + {\pi _{C = C}}$
Thủy phân 1 mol X trong NaOH thu được Y chứa nối đôi và 2 mol CH3OH
$ \to $ X có dạng CH3OOC-C2H2-COOCH3
$ \to $ X phản ứng với H2 theo tỷ lệ 1:1 $ \to $ B sai
Y là C2H2(COONa)2 có công thức phân tử là C4H2O4Na2 $ \to $ C sai
T phản ứng với HBr cho 2 sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau
$ \to $ T có công thức CH2=C(COOH)2
$ \to $ T không có đồng phân hình học $ \to $ A đúng