Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 - Đề số 2
Đề bài
Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C3H3O2Na. Chất X có tên gọi là
-
A.
metyl acrylat.
-
B.
metyl metacrylat.
-
C.
metyl axetat.
-
D.
etyl acrylat.
Chất không tham gia phản ứng tráng gương là
-
A.
glucozo
-
B.
tinh bột
-
C.
mantozo
-
D.
fructozơ
Thủy phân hoàn toàn một lượng tristrearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol glyxerol và:
-
A.
3 mol C17H35COONa.
-
B.
3 mol C17H33COONa.
-
C.
1 mol C17H33COONa
-
D.
3 mol C17H31COONa.
Thủy phân este X thu được 1 muối và 1 ancol, X không thể là:
-
A.
$\left. \begin{gathered}C{H_3} - C{\text{OO}} \hfill \\{\text{C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} - {\text{COO}} \hfill \\ \end{gathered} \right\rangle {C_2}{H_4}$
-
B.
$C{H_2}\left\langle \begin{gathered}{\text{COO}} - {\text{C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} \hfill \\{\text{CO}}O - C{H_3} \hfill \\ \end{gathered} \right.$
-
C.
$C{H_2}\left\langle \begin{gathered}{\text{COO}} \hfill \\{\text{COO}} \hfill \\ \end{gathered} \right\rangle {C_2}{H_4}$
-
D.
$C{H_2}\left\langle \begin{gathered}{\text{COO - C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} \hfill \\{\text{COO - }}{{\text{C}}_{\text{2}}}{{\text{H}}_{\text{5}}} \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Cacbohidrat (gluxit, saccarit) là:
-
A.
Hợp chất đa chức, có công thức chung là Cn(H2O)m.
-
B.
Hợp chất tạp chức, đa số có công thức chung là Cn(H2O)m.
-
C.
Hợp chất chứa nhiều nhóm hidroxyl và nhóm cacboxyl.
-
D.
Hợp chất chỉ có nguồn gốc từ thực vật.
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng
-
A.
Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch
-
B.
Mọi este đều được điều chế bằng phản ứng este hóa giữa ancol và axit tương ứng
-
C.
Phản ứng giữa axit với ancol tạo thành este được gọi là phản ứng este hóa
-
D.
Phản ứng este hóa là phản ứng xảy ra hoàn toàn
Có thể phân biệt Fructozơ và Glucozơ bằng?
-
A.
Cu(OH)2/OH-, t0
-
B.
AgNO3/NH3
-
C.
Br2
-
D.
Na
Đun nóng este CH3COOC2H5 với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là :
-
A.
CH3COONa và CH3OH
-
B.
CH3COONa và C2H5OH
-
C.
HCOONa và C2H5OH
-
D.
C2H5COONa và CH3OH
A là một este đơn chức, khi xà phòng hóa A thu được sản phẩm gồm 1 muối và 1 anđehit. A có dạng:
-
A.
R–COO–CH=CH –R’
-
B.
R – COO –C(CH3)H = CH – R’
-
C.
R – COO –C6H4– R’
-
D.
Đáp án khác
Chọn phát biểu đúng
-
A.
Chất béo là trieste của glixerol với axit.
-
B.
Chất béo là trieste của glixerol với axit vô cơ.
-
C.
Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
-
D.
Chất béo là trieste của ancol với axit béo
Dung dịch X có các các tính chất sau
- Tác dụng với Cu(OH)2 tạo dd phức màu xanh lam
- Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
- Tham gia phản ứng thuỷ phân khi có xúc tác là axit hoặc enzim
Vậy dung dịch X chứa chất tan nào trong các chất dưới đây
-
A.
Saccarozơ
-
B.
Hồ tinh bột
-
C.
Mantozơ
-
D.
Glucozơ
Công thức tổng quát của este đơn chức mạch hở là:
-
A.
Rb(COO)abR’a.
-
B.
RCOOR'
-
C.
CnH2nO2.
-
D.
CnH2n-2O2.
Thủy phân hoàn toàn 1 mol Gluxit (cacbohiđrat) X thu được 1 mol Glucozơ và 1 mol Fructozơ. Vậy X là?
-
A.
mantozơ.
-
B.
tinh bột.
-
C.
saccarozơ.
-
D.
xenlulozơ.
Đốt cháy hoàn toàn một este hữu cơ X thu được 6,72 lít CO2 đktc và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của este đó là
-
A.
CnH2n-2O2
-
B.
CnH2n+2O2
-
C.
CnH2nO2
-
D.
CnH2n+2O
Lên men m gam glucozơ (hiệu suất 75%), thành ancol etylic và khí CO2. Dẫn toàn bộ lượng CO2 này vào bình đựng nước vôi trong thấy tách ra 40 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X đến khi lượng kết tủa tối đa thì dừng lại và sử dụng hết 0,04 mol dung dịch NaOH. Giá trị của m là
-
A.
45,0.
-
B.
52,8.
-
C.
57,6.
-
D.
43,2.
Một este Y mạch hở có công thức phân tử \({C_5}{H_6}{O_2}\). Số liên kết $\pi $ trong Y là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Cho các chất sau: Tinh bột, saccarozơ, fructozơ, xenlulozơ, glucozơ, mantozơ. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường axit?
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Thủy phân este có dạng RCOO – R’COO – R’’ trong môi trường kiềm thu được
-
A.
2 muối và 1 ancol
-
B.
2 ancol và 1 muối
-
C.
1 muối và 1 ancol
-
D.
1 muối và 2 ancol
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
-
A.
HCOOCH3
-
B.
HCOOC2H5
-
C.
CH3COOCH3
-
D.
CH3COOC2H5
Công thức hóa học nào sau đây là của nước Svayde, dùng để hòa tan xenlulozơ trong quá trình sản xuất tơ nhân tạo ?
-
A.
[Cu(NH3)4](OH)2.
-
B.
[Zn(NH3)4](OH)2.
-
C.
[Cu(NH3)4]OH.
-
D.
[Ag(NH3)4OH.
Cho một axit không no mạch hở chứa 1 liên kết đôi C=C, đơn chức tác dụng với 1 rượu no đơn chức thu được este X có công thức tổng quát là:
-
A.
CnH2n-4O4
-
B.
CnH2n-2O2
-
C.
CnH2nO2
-
D.
CnH2n+2O2
Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
-
A.
9
-
B.
12
-
C.
27
-
D.
18
Cho 12,9g một este đơn chức, mạch hở tác dụng hết với 150ml dd KOH 1M. Sau phản ứng thu được một muối và anđehit. Số đồng phân este thoả mãn tính chất trên là:
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường NaOH thu được một muối và một anđehit . Số Đồng phân este thỏa mãn tính chất trên
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Từ metan điều chế metyl axetat ít nhất phải qua bao nhiêu phản ứng?
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Tính chất của tinh bột là : Polisaccarit (1), không tan trong nước lạnh (2), có vị ngọt (3), thuỷ phân tạo thành glucozơ (4), thuỷ phân tạo thành fructozơ (5), làm cho iot chuyển thành màu xanh (6), dùng làm nguyên liệu để điều chế đextrin (7). Những tính chất sai là :
-
A.
(2), (5), (6), (7).
-
B.
(2), (5), (7).
-
C.
(3), (5).
-
D.
(2), (3), (4), (6).
Hỗn hợp X gồm saccarozo và glucozo cùng số mol được đun nóng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 3 gam Ag. Nếu thủy phân hoàn toàn hỗn hợp rồi mới cho sản phẩm thực hiện phản ứng tráng bạc thì lượng Ag tối đa có thể thu được là
-
A.
9,0 gam
-
B.
6,0 gam
-
C.
4,5 gam
-
D.
3,0 gam
Xenlulozơ tác dụng với HNO3 cho ra sản phẩm A có %N = 14,14%. Xác định CTCT của A, tính khối lượng HNO3 cần dùng để biến toàn bộ 324g xenlulozơ thành A.
-
A.
[C6H7O2(ONO2)(OH)2]n; 12,6 gam.
-
B.
[C6H7O2(ONO2)3]n; 378 gam.
-
C.
[C6H7O2(ONO2)3]n; 126 gam.
-
D.
[C6H7O2(ONO2)2(OH)]n ; 252 gam.
Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biều nào sau đây sai?
-
A.
X có hai công thức cấu tạo phù hợp.
-
B.
Y có mạch cacbon phân nhánh.
-
C.
T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
-
D.
Z không làm mất màu dung dịch brom.
Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
C4H6O2 + NaOH → X + Y
X + HCl → Z + T
Biết Y có phản ứng tráng gương và Z không tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:
-
A.
CH3CHO, CH3COOH
-
B.
HCHO, CH2=CHCOOH
-
C.
C2H5CHO, HCOOH
-
D.
HCOONa, CH3CHO
Lời giải và đáp án
Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C3H3O2Na. Chất X có tên gọi là
-
A.
metyl acrylat.
-
B.
metyl metacrylat.
-
C.
metyl axetat.
-
D.
etyl acrylat.
Đáp án : A
+) C3H3O2Na chính là RCOONa
=> Công thức muối.
C3H3O2Na là Y: RCOONa
=> Y có CTCT là : CH2=CH-COONa
=>X là este của axit acrylic Mà X có CTPT: C4H6O2 => CH2=CHCOOCH3
Chất không tham gia phản ứng tráng gương là
-
A.
glucozo
-
B.
tinh bột
-
C.
mantozo
-
D.
fructozơ
Đáp án : B
- Các chất không tham gia phản ứng tráng gương là: tinh bột
Thủy phân hoàn toàn một lượng tristrearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol glyxerol và:
-
A.
3 mol C17H35COONa.
-
B.
3 mol C17H33COONa.
-
C.
1 mol C17H33COONa
-
D.
3 mol C17H31COONa.
Đáp án : A
Tristearin là trieste của glixerol và axit stearic ( C17H35COOH).
Khi thủy phân trong dung dịch kiềm sẽ tạo muối và glixerol.
(1 mol trieste tạo 1mol glixerol và 3 mol muối Na)
Thủy phân este X thu được 1 muối và 1 ancol, X không thể là:
-
A.
$\left. \begin{gathered}C{H_3} - C{\text{OO}} \hfill \\{\text{C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} - {\text{COO}} \hfill \\ \end{gathered} \right\rangle {C_2}{H_4}$
-
B.
$C{H_2}\left\langle \begin{gathered}{\text{COO}} - {\text{C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} \hfill \\{\text{CO}}O - C{H_3} \hfill \\ \end{gathered} \right.$
-
C.
$C{H_2}\left\langle \begin{gathered}{\text{COO}} \hfill \\{\text{COO}} \hfill \\ \end{gathered} \right\rangle {C_2}{H_4}$
-
D.
$C{H_2}\left\langle \begin{gathered}{\text{COO - C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} \hfill \\{\text{COO - }}{{\text{C}}_{\text{2}}}{{\text{H}}_{\text{5}}} \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Đáp án : D
A. \(\left. \begin{gathered}C{H_3} - C{\text{OO}} \hfill \\{\text{C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} - {\text{COO}} \hfill \\ \end{gathered} \right\rangle {C_2}{H_4} + 2NaOH \to 2{\text{C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} - {\text{COO}}Na + {C_2}{H_4}{(OH)_2}\)
B. \(C{H_2}\left\langle \begin{gathered}{\text{COO}} - {\text{C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} \hfill \\{\text{CO}}O - C{H_3} \hfill \\ \end{gathered} \right. + 2NaOH \to C{H_2}{(COONa)_2} + 2C{H_3}OH\)
C.\(C{H_2}\left\langle \begin{gathered}{\text{COO}} \hfill \\{\text{COO}} \hfill \\ \end{gathered} \right\rangle {C_2}{H_4} + 2NaOH \to C{H_2}{(COONa)_2} + {C_2}{H_4}{(OH)_2}\)
D. \(C{H_2}\left\langle \begin{gathered}{\text{COO - C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} \hfill \\{\text{COO - }}{{\text{C}}_{\text{2}}}{{\text{H}}_{\text{5}}} \hfill \\ \end{gathered} \right. + 2NaOH \to C{H_2}{(C{\text{OONa)}}_{\text{2}}}{\text{ + C}}{{\text{H}}_{\text{3}}}{\text{OH + }}{{\text{C}}_{\text{2}}}{{\text{H}}_{\text{5}}}{\text{OH}}\)
Cacbohidrat (gluxit, saccarit) là:
-
A.
Hợp chất đa chức, có công thức chung là Cn(H2O)m.
-
B.
Hợp chất tạp chức, đa số có công thức chung là Cn(H2O)m.
-
C.
Hợp chất chứa nhiều nhóm hidroxyl và nhóm cacboxyl.
-
D.
Hợp chất chỉ có nguồn gốc từ thực vật.
Đáp án : B
A. Sai – Cacbohidrat là hợp chất tạp chức
B. Đúng
C. Sai – Cacbohidrat có chứa nhiều nhóm hidroxyl và nhóm cacbonyl
D. Sai – Có thể có nguồn gốc từ động vật ví dụ glycogen, lactose,…
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng
-
A.
Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch
-
B.
Mọi este đều được điều chế bằng phản ứng este hóa giữa ancol và axit tương ứng
-
C.
Phản ứng giữa axit với ancol tạo thành este được gọi là phản ứng este hóa
-
D.
Phản ứng este hóa là phản ứng xảy ra hoàn toàn
Đáp án : C
Phản ứng giữa axit với ancol tạo thành este được gọi là phản ứng este hóa
Có thể phân biệt Fructozơ và Glucozơ bằng?
-
A.
Cu(OH)2/OH-, t0
-
B.
AgNO3/NH3
-
C.
Br2
-
D.
Na
Đáp án : C
Trong môi trường kiềm fructozo chuyển hóa thành glucozo nên có tham gia phản ứng tráng bạc và tạo kết tủa với đỏ gạch Cu(OH)2/OH-, t0. => Loại A và B
Fructozo trong phân tử có nhóm xeton (- C=O) nên không phản ứng được với dung dịch Brom còn Glucozơ làm mất màu Brom => Chọn C
Đun nóng este CH3COOC2H5 với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là :
-
A.
CH3COONa và CH3OH
-
B.
CH3COONa và C2H5OH
-
C.
HCOONa và C2H5OH
-
D.
C2H5COONa và CH3OH
Đáp án : B
CH3COOC2H5 + NaOH $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CH3COONa + C2H5OH
A là một este đơn chức, khi xà phòng hóa A thu được sản phẩm gồm 1 muối và 1 anđehit. A có dạng:
-
A.
R–COO–CH=CH –R’
-
B.
R – COO –C(CH3)H = CH – R’
-
C.
R – COO –C6H4– R’
-
D.
Đáp án khác
Đáp án : A
Este đơn chức + NaOH → 1 muối + 1 andehit→ Este có dạng: R–COO–CH=C –R'
Chọn phát biểu đúng
-
A.
Chất béo là trieste của glixerol với axit.
-
B.
Chất béo là trieste của glixerol với axit vô cơ.
-
C.
Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
-
D.
Chất béo là trieste của ancol với axit béo
Đáp án : C
Phát biểu đúng là Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
Dung dịch X có các các tính chất sau
- Tác dụng với Cu(OH)2 tạo dd phức màu xanh lam
- Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
- Tham gia phản ứng thuỷ phân khi có xúc tác là axit hoặc enzim
Vậy dung dịch X chứa chất tan nào trong các chất dưới đây
-
A.
Saccarozơ
-
B.
Hồ tinh bột
-
C.
Mantozơ
-
D.
Glucozơ
Đáp án : C
- X tác dụng với Cu(OH)2 tạo dd phức màu xanh lam => X có nhiều nhóm - OH
- X tác dụng với dd AgNO3/NH3 => X có nhóm - CHO
- X tham gia pư thuỷ phân khi có xúc tác là axit hoặc enzim => X là disaccarit hoặc polisaccarit
→ dung dịch X chứa mantozơ
Công thức tổng quát của este đơn chức mạch hở là:
-
A.
Rb(COO)abR’a.
-
B.
RCOOR'
-
C.
CnH2nO2.
-
D.
CnH2n-2O2.
Đáp án : B
Este đơn chức mạch hở có công thức chung là RCOOR'
Thủy phân hoàn toàn 1 mol Gluxit (cacbohiđrat) X thu được 1 mol Glucozơ và 1 mol Fructozơ. Vậy X là?
-
A.
mantozơ.
-
B.
tinh bột.
-
C.
saccarozơ.
-
D.
xenlulozơ.
Đáp án : C
Saccarozơ được tạo bởi 1 gốc α- glucozơ và 1 gốc β- fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử O của C1- glucozơ và C2 – fructozơ. => X là saccarozơ.
Đốt cháy hoàn toàn một este hữu cơ X thu được 6,72 lít CO2 đktc và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của este đó là
-
A.
CnH2n-2O2
-
B.
CnH2n+2O2
-
C.
CnH2nO2
-
D.
CnH2n+2O
Đáp án : C
Xem lại phản ứng đốt cháy este thường gặp
\({n_{C{O_2}}} = {\rm{ }}{n_{{H_2}O}} = 0,3\) => este no, đơn chức, mạch hở
=> Công thức este là CnH2nO2
Lên men m gam glucozơ (hiệu suất 75%), thành ancol etylic và khí CO2. Dẫn toàn bộ lượng CO2 này vào bình đựng nước vôi trong thấy tách ra 40 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X đến khi lượng kết tủa tối đa thì dừng lại và sử dụng hết 0,04 mol dung dịch NaOH. Giá trị của m là
-
A.
45,0.
-
B.
52,8.
-
C.
57,6.
-
D.
43,2.
Đáp án : C
Tính toán theo PTHH
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 (1)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (2)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (3)
Dung dịch X chứa Ca(HCO3)2. Cho từ từ NaOH vào để thu được kết tủa max thì dừng lại => xảy ra pư
Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3↓ + NaHCO3 + H2O (4)
nCaCO3(2) = 40:100 = 0,4 (mol)
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 (1)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (2)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (3)
Dung dịch X chứa Ca(HCO3)2. Cho từ từ NaOH vào để thu được kết tủa max thì dừng lại => xảy ra pư
Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3↓ + NaHCO3 + H2O (4)
0,04 ← 0,04 (mol)
Từ (3): nCO2(3) = 2nCa(HCO3) = 2.0,04 = 0,08 (mol)
Từ (2): nCO2(2) = nCaCO3 = 0,4 (mol)
=> nCO2(1) = nCO2(2) + nCO2(3) = 0,4 + 0,08 = 0,48 (mol)
Từ (1): nC6H12O6 = 1/2nCO2(1) = 0,24 (mol)
=> mC6H12O6 lí thuyết = 0,24. 180 = 43,2 (g)
Vì %H = 75% => mGlu thực tế = mGlu lí thuyết .100% : %H = 43,2.100% : 75% = 57,6 (g)
Một este Y mạch hở có công thức phân tử \({C_5}{H_6}{O_2}\). Số liên kết $\pi $ trong Y là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : C
Tổng số liên kết π và vòng trong phân tử của CxHyOzNtXa (X là halogen)
\(k = \dfrac{{2x + 2 - y + t + a}}{2}\)
Độ bất bão hòa
\(k = \dfrac{{2.5 + 2 - 6}}{2} = 3\)
Mà este Y là mạch hở nên k = số liên kết π = 3
Cho các chất sau: Tinh bột, saccarozơ, fructozơ, xenlulozơ, glucozơ, mantozơ. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường axit?
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : C
Sử dụng tính chất hóa học của cacbohidrat
Các disaccarit và polisaccarit mới có phản ứng thủy phân, monosaccarit không bị thủy phân
Thủy phân este có dạng RCOO – R’COO – R’’ trong môi trường kiềm thu được
-
A.
2 muối và 1 ancol
-
B.
2 ancol và 1 muối
-
C.
1 muối và 1 ancol
-
D.
1 muối và 2 ancol
Đáp án : A
$RCOO-{{R}^{'}}COO-{{R}^{''}}+NaOH\to RCOONa+HO-{{R}^{'}}COONa+HO-{{R}^{''}}$
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
-
A.
HCOOCH3
-
B.
HCOOC2H5
-
C.
CH3COOCH3
-
D.
CH3COOC2H5
Đáp án : A
Bước 1: Tính số mol CO2.
\({n_{C{O_2}}}{\text{ }} = {\text{ }}{n_{CaC{O_3}}}\)
Bước 2: Xác định X
+ Xác định số nguyên tử cacbon trong este X: Số nguyên tử C = \(\dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{n{\,_{{\text{es}}te}}}}\)
=> CT của X
\({n_{CaC{O_3}}} = \dfrac{{20}}{{100}} = 0,2mol\)
Do dẫn CO2 vào dd Ca(OH)2 dư nên ta có:
\(= > {n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = 0,2mol\)
\(Số\,nguyên\,tử\,C = \dfrac{{0,2}}{{0,1}} = 2\)
=> Este là HCOOCH3
Công thức hóa học nào sau đây là của nước Svayde, dùng để hòa tan xenlulozơ trong quá trình sản xuất tơ nhân tạo ?
-
A.
[Cu(NH3)4](OH)2.
-
B.
[Zn(NH3)4](OH)2.
-
C.
[Cu(NH3)4]OH.
-
D.
[Ag(NH3)4OH.
Đáp án : A
Xenlulozo tan được trong dung dịch Cu(OH)2 trong amoniac có tên là "nước Svayde", trong đó Cu2+ tồn tại chủ yếu ở dạng phức chất Cu(NH3)n(OH)2
Cho một axit không no mạch hở chứa 1 liên kết đôi C=C, đơn chức tác dụng với 1 rượu no đơn chức thu được este X có công thức tổng quát là:
-
A.
CnH2n-4O4
-
B.
CnH2n-2O2
-
C.
CnH2nO2
-
D.
CnH2n+2O2
Đáp án : B
Este no, đơn chức, mạch hở : CnH2nO2 => X không no, có 1 liên kết đôi, đơn chức: CnH2n-2O2
Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
-
A.
9
-
B.
12
-
C.
27
-
D.
18
Đáp án : D
Axit axetic và metyl fomat là đồng phân với nhau có cùng phân tử khối là 60 đvC
Mặt khác ∑ nhh = ∑ nNaOH => ∑ mhh = 60. ∑ nhh = ?
PTHH: HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
Ta thấy \(n_{C_2H_4O_2}=n_{NaOH}=0,3 \;mol\)
\(\to\) \(n_{C_2H_4O_2}=m_X=0,3\times 60=18 \;g\)
Cho 12,9g một este đơn chức, mạch hở tác dụng hết với 150ml dd KOH 1M. Sau phản ứng thu được một muối và anđehit. Số đồng phân este thoả mãn tính chất trên là:
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : C
- Tính số mol chất
- Xác định CTPT của este
n KOH = neste => Meste => CTPT của este.
- Biện luận, viết CTCT thỏa mãn
nKOH = 0,15.1 = 0,15 mol
nKOH = neste = 0,15 mol => ${M_{{\text{es}}te}} = \dfrac{{12,9}}{{0,15}} = 86$
=> CTPT C4H6O2
Do sản phẩm thu được muối và andehit nên este có dạng R- COO – CH=CH – R’
=> M(R+R’)=16
Chọn R=1=> R=15 (-CH3)=> Este: HCOOCH=CH-CH3 (cis - trans)
Chọn R = 15=> R’=1 (H)=> Este: CH3COOCH=CH2
Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường NaOH thu được một muối và một anđehit . Số Đồng phân este thỏa mãn tính chất trên
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : C
Este đơn chức + NaOH → 1 muối + 1 anđehit→ Este có dạng: R – COO –C = CH – R’
Este đơn chức + NaOH → 1 muối + 1 anđehit→ Este có dạng: R – COO –C = CH – R’
=> Đồng phân este có CTPT: C4H6O2 thỏa mãn tính chất trên là HCOOCH=CH- CH3 (cis-trans) và CH3COOCH= CH2
Từ metan điều chế metyl axetat ít nhất phải qua bao nhiêu phản ứng?
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : B
\(C{H_4} \to C{H_3}OH \to C{H_3}COOH \to C{H_3}COOC{H_3}\)
Vậy cần ít nhất 3 phản ứng.
Tính chất của tinh bột là : Polisaccarit (1), không tan trong nước lạnh (2), có vị ngọt (3), thuỷ phân tạo thành glucozơ (4), thuỷ phân tạo thành fructozơ (5), làm cho iot chuyển thành màu xanh (6), dùng làm nguyên liệu để điều chế đextrin (7). Những tính chất sai là :
-
A.
(2), (5), (6), (7).
-
B.
(2), (5), (7).
-
C.
(3), (5).
-
D.
(2), (3), (4), (6).
Đáp án : C
(3) Tinh bột là chất rắn vô định hình, không có vị ngọt
(5) Tinh bột gồm nhiều gốc α −glucozo liên kết với nhau => thủy phân tinh bột thu được glucozơ
Hỗn hợp X gồm saccarozo và glucozo cùng số mol được đun nóng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 3 gam Ag. Nếu thủy phân hoàn toàn hỗn hợp rồi mới cho sản phẩm thực hiện phản ứng tráng bạc thì lượng Ag tối đa có thể thu được là
-
A.
9,0 gam
-
B.
6,0 gam
-
C.
4,5 gam
-
D.
3,0 gam
Đáp án : A
X +AgNO3/NH3 thì : C6H12O6 \(\xrightarrow{{ + AgN{O_3} + N{H_3}}}2Ag\)
=> nC6H12O6 = ½ . nAg
Khi X thủy phân thì C12H22O11 + H2O $ \to $ C6H12O6 (glucozo) + C6H12O6 (fructozo)
Vì cả glucozo và fructozo đều có phản ứng tráng bạc giống nhau nên ta coi thủy phân X chủ thu được glucozo
X +AgNO3/NH3 thì : C6H12O6 \(\xrightarrow{{ + AgN{O_3} + N{H_3}}}2Ag\)
=> nC6H12O6 = ½ . nAg = 0,014 mol
Khi X thủy phân thì C12H22O11 + H2O \( \to \) C6H12O6 (glucozo) + C6H12O6 (fructozo)
Vì cả glucozo và fructozo đều có phản ứng tráng bạc giống nhau nên ta coi thủy phân X chủ thu được glucozo
Và nglucozo = 2nsaccarozo + nglucozo ban đầu = 2.0,014 + 0,014 = 0,042 mol
Nên nAg = 2nglucozo = 0,084 mol => mAg = 9 g
Xenlulozơ tác dụng với HNO3 cho ra sản phẩm A có %N = 14,14%. Xác định CTCT của A, tính khối lượng HNO3 cần dùng để biến toàn bộ 324g xenlulozơ thành A.
-
A.
[C6H7O2(ONO2)(OH)2]n; 12,6 gam.
-
B.
[C6H7O2(ONO2)3]n; 378 gam.
-
C.
[C6H7O2(ONO2)3]n; 126 gam.
-
D.
[C6H7O2(ONO2)2(OH)]n ; 252 gam.
Đáp án : B
+ Gọi công thức tổng quát${C_6}{H_7}{O_2}{\left( {N{O_3}} \right)_x}{\left( {OH} \right)_{3 - x}}$
+ Áp dụng công thức tính phần trăm: $\% N{\rm{ }} = \frac{{14x}}{{{M_A}}}{\rm{ }}.100\% = > x$
$ + {n_{HN{O_3}}} = x.n{\,_{xenlulozo}}$
+ Gọi công thức tổng quát${C_6}{H_7}{O_2}{\left( {N{O_3}} \right)_x}{\left( {OH} \right)_{3 - x}}$
+ Áp dụng công thức tính phần trăm: $\% N{\rm{ }} = \frac{{14x}}{{162 + 45x}}{\rm{ }}.100\% = 14,14\% = > x \approx 3$
$\begin{array}{l} + \,n{\,_{xenlulozo}} = 2mol\\{n_{HN{O_3}}} = 3.n{\,_{xenlulozo}} = 6mol\\ = > {m_{HN{O_3}}} = 378g\end{array}$
Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biều nào sau đây sai?
-
A.
X có hai công thức cấu tạo phù hợp.
-
B.
Y có mạch cacbon phân nhánh.
-
C.
T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
-
D.
Z không làm mất màu dung dịch brom.
Đáp án : B
- Độ bất bão hòa của X: k = (2C + 2 -H)/2 = (2.6 + 2 - 10)/2 = 2
=> Este X là este no, 2 chức
- Y phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam nên Y là ancol 2 chức chứa 2 nhóm OH cạnh nhau
- Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4 => Z
Dựa vào các dữ kiện đề bài để tìm CTCT phù hợp của các chất.
- Độ bất bão hòa của X: k = (2C + 2 -H)/2 = (2.6 + 2 - 10)/2 = 2
=> Este X là este no, 2 chức
- Y phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam nên Y là ancol 2 chức chứa 2 nhóm OH cạnh nhau
- Z là CH3COONa vì:
CH3COONa + NaOH \(\xrightarrow{{CaO,{t^o}}}\) CH4 + Na2CO3
Vậy có thể suy ra công thức cấu tạo thỏa mãn của este X là:
CH3COOCH(CH3)-CH2-OOCH hoặc CH3COOCH2-CH(CH3)-OOCH
=> T là HCOONa, Y là CH3-CH(OH)-CH2(OH)
A, C, D đúng
B sai vì Y có mạch C không phân nhánh
Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
C4H6O2 + NaOH → X + Y
X + HCl → Z + T
Biết Y có phản ứng tráng gương và Z không tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:
-
A.
CH3CHO, CH3COOH
-
B.
HCHO, CH2=CHCOOH
-
C.
C2H5CHO, HCOOH
-
D.
HCOONa, CH3CHO
Đáp án : A
+) Biện luận dựa vào các dữ kiện => Công thức este
Z không tráng gương => Z không là HCOOH
Y có phản ứng tráng gương => Y là anđehit
C4H6O2 :CH3COOCH = CH2
X : CH3COONa
Y : CH3CHO
Z : CH3COOH
T : Na2SO4