Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 - Đề số 1
Đề bài
Khi thủy phân tinh bột thì thu được
-
A.
Glucozơ
-
B.
Glucozơ và fructozơ
-
C.
Fructozơ
-
D.
Ancol etylic
Thủy phân triolein trong môi trường axit thu được sản phẩm là
-
A.
C15H31COOH và glixerol.
-
B.
C17H35COOH và glixerol.
-
C.
C15H33COOH và glixerol.
-
D.
C17H33COOH và glixerol.
Đun nóng este CH3OOCCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
-
A.
CH2=CHCOONa và CH3OH
-
B.
CH3COONa và CH2 =CHOH
-
C.
CH3COONa và CH3CHO
-
D.
C2H5COONa và CH3OH
Đốt cháy hoàn toàn một este hữu cơ X thu được 0,2 mol CO2 và 0,2 mol H2O. X thuộc loại:
-
A.
este no đơn chức, mạch hở
-
B.
este mạch vòng đơn chức
-
C.
este có một liên kết đôi, chưa biết số nhóm chức
-
D.
este hai chức no
Thủy phân R1COO – R – OOC – R2 trong môi trường kiềm thu được:
-
A.
2 muối và 1 ancol đơn chức
-
B.
2 ancol và 1 muối đơn chức
-
C.
1 muối và 1 ancol đa chức
-
D.
2 muối và 1 ancol đa chức
Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ ?
-
A.
Chất rắn, màu trắng, tan trong nước, có vị ngọt.
-
B.
Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây và trong quả chín.
-
C.
Còn có tên là đường nho.
-
D.
Có 0,1% trong máu người.
Cho các chất sau: tinh bột, glucozo, saccarozo, mantozo, xenlulozo. Số chất không tham gia phản ứng tráng gương là:
-
A.
1
-
B.
3
-
C.
2
-
D.
4
Cách nào sau đây dùng để điều chế etyl axetat?
-
A.
Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, giấm và axit sufuric đặc.
-
B.
Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, rượu trắng và axit sufuric.
-
C.
Đun hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sufuric đặc trong cốc thủy tinh chịu nhiệt.
-
D.
Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sufuric đặc.
Một este Y mạch hở có công thức phân tử \({C_5}{H_6}{O_2}\). Số liên kết $\pi $ trong Y là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Chất nào sau đây không có nhóm –OH hemiaxetal ?
-
A.
Saccarozơ.
-
B.
Fructozơ.
-
C.
Glucozơ.
-
D.
Mantozơ.
Chất béo là:
-
A.
hợp chất hữu cơ chứa C, H, O, N
-
B.
trieste của axit béo và glixerol
-
C.
là este của axit béo và ancol đa chức
-
D.
trieste của axit hữu cơ và glixerol
Các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl isovalerat có mùi táo,……Este có mùi chuối chín có công thức cấu tạo thu gọn là:
-
A.
CH3COOCH2CH(CH3)2
-
B.
CH3COOCH2CH2CH(CH3)2
-
C.
CH3COOCH2CH(CH3)CH2CH3
-
D.
CH3COOCH(CH3)CH2CH2CH3
Từ xenlulozo có thể chế hóa ra sản phẩm nào sau đây?
-
A.
Keo dán.
-
B.
Kem đánh răng.
-
C.
Bánh mì.
-
D.
Thuốc súng không khói.
Thủy phân este X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được natri axetat và metanol. X là
-
A.
HCOOC2H5.
-
B.
CH3COOC2H5.
-
C.
CH3COOCH3.
-
D.
HCOOCH3.
A là một este đơn chức, khi xà phòng hóa A thu được sản phẩm gồm 1 muối và 1 xeton. A có dạng:
-
A.
R–COO–CH=C –R’
-
B.
R – COO –C(CH3) = CH – R’
-
C.
R – COO –C6H4– R’
-
D.
Đáp án khác
Gốc Glucozo và gốc Fructozo trong phân tử saccarozo liên kết với nhau qua nguyên tử :
-
A.
Nito
-
B.
Hidro
-
C.
Cacbon
-
D.
Oxi
Thủy phân este X thu được 1 muối và 1 ancol, X không thể là:
-
A.
$\left. \begin{gathered}C{H_3} - C{\text{OO}} \hfill \\{\text{C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} - {\text{COO}} \hfill \\ \end{gathered} \right\rangle {C_2}{H_4}$
-
B.
$C{H_2}\left\langle \begin{gathered}{\text{COO}} - {\text{C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} \hfill \\{\text{CO}}O - C{H_3} \hfill \\ \end{gathered} \right.$
-
C.
$C{H_2}\left\langle \begin{gathered}{\text{COO}} \hfill \\{\text{COO}} \hfill \\ \end{gathered} \right\rangle {C_2}{H_4}$
-
D.
$C{H_2}\left\langle \begin{gathered}{\text{COO - C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} \hfill \\{\text{COO - }}{{\text{C}}_{\text{2}}}{{\text{H}}_{\text{5}}} \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Fructozơ và Glucozơ
-
A.
đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.
-
B.
đều có nhóm –CHO trong phân tử
-
C.
là hai dạng thù hình của cùng một chất.
-
D.
trong dung dịch, đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
Lên men 90 gam glucozo thành ancol etylic với hiệu suất 70%, thu được V lít khí CO2 (đktc). giá trị của V là
-
A.
15,68.
-
B.
7,84.
-
C.
22,4.
-
D.
11,2.
Một este no, đơn chức, mạch hở khi cháy cho m g H2O và 8,96 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là
-
A.
4,8
-
B.
7,2
-
C.
9,2
-
D.
11,6
Trong phân tử este no, đơn chức, mạch hở X có chứa 36,36 % oxi về khối lượng. Số công thức cấu tạo thoả mãn công thức phân tử của este X là:
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
5
-
D.
6
Đun 13,2 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X với dung dịch NaOH dư thu được muối Y và hợp chất hữu cơ Z. Khi cho Z tác dụng với Na dư cho 1,68 lít khí H2 (đktc). Biết rằng khi đun nóng muối Y với NaOH (xt CaO, t˚) chỉ thu được chất vô cơ. Z là hợp chất đơn chức khi bị oxi hóa bởi CuO (t˚) cho sản phẩm E phản ứng với dung dịch AgNO3 /NH3 dư thì thu được Ag.CTCT của X là:
-
A.
CH3COOCH2CH3
-
B.
C2H5COOCH3
-
C.
HCOOCH2CH2CH3
-
D.
HCOOCH(CH3)CH3
Thủy phân 12,9 g este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng dd AgNO3/NH3 dư thu được 32,4 g bạc. Biết X có phân tử khối nhỏ hơn 100 đvc , vậy X không thể là
-
A.
CH3COOCH=CH2
-
B.
HCOOCH=CHCH3
-
C.
HCOOCH2CH=CH2
-
D.
HCOOC(CH3)=CH2
Cho chất X tác dụng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là chất nào trong các chất sau?
-
A.
HCOOCH=CH2.
-
B.
CH3COOCH=CH2.
-
C.
CH3COOCH=CH-CH3.
-
D.
HCOOCH3.
Cho các chất sau: HCHO ; CH3OH; HCOOCH3 ; C3H5(OH)3; C6H5OH. Số chất cho kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2/ OH- khi đun nóng
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
1
Một cacbohiđrat (Z) có phản ứng diễn ra theo sơ đồ chuyển hoá sau
Z $\xrightarrow{Cu{{(OH)}_{2}}/NaOH}$ Dung dịch xanh lam $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Kết tủa đỏ gạch.
Vậy (Z) không thể là :
-
A.
glucozơ.
-
B.
saccarozơ.
-
C.
fructozơ.
-
D.
mantozơ.
Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng bạc thu được tối đa là
-
A.
21,6 gam.
-
B.
10,8 gam.
-
C.
32,4 gam.
-
D.
16,2 gam.
Xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic (có H2SO4 làm xúc tác) tạo ra 9,84 gam este axetat và 4,8 gam CH3COOH, công thức của este axetat có dạng là
-
A.
[C6H7O2(OOCCH3)3]n.
-
B.
[C6H7O2(OOCCH3)3]n và [C6H7O2(OOCCH3)2OH]n.
-
C.
[C6H7O2(OOCCH3)2OH]n.
-
D.
[C6H7O2(OOCCH3)(OH)2]n.
Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
C4H6O2 + NaOH → X + Y
X + HCl → Z + T
Biết Y có phản ứng tráng gương và Z không tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:
-
A.
CH3CHO, CH3COOH
-
B.
HCHO, CH2=CHCOOH
-
C.
C2H5CHO, HCOOH
-
D.
HCOONa, CH3CHO
Hợp chất hữu cơ X có công thức C5H6O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2, tạo ra muối của axit cacboxylic no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO, nung nóng, thu được andehit T khi tham gia phản ứng tráng bạc, tạo Ag theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4. Biết Y không có đồng phân nào khác. Phát biểu nào sau đây đúng:
-
A.
Axit Y có tham gia phản ứng tráng bạc
-
B.
Ancol Z không hòa tan Cu(OH)2 để tạo dung dịch màu xanh
-
C.
Andehit T là chất đầu tiên trong dãy đồng đẳng
-
D.
Ancol Z không no có 1 liên kết C=C
Lời giải và đáp án
Khi thủy phân tinh bột thì thu được
-
A.
Glucozơ
-
B.
Glucozơ và fructozơ
-
C.
Fructozơ
-
D.
Ancol etylic
Đáp án : A
Phương pháp: Sử dụng tính chất hóa học về tinh bột
Tinh bột → glucozơ
Thủy phân triolein trong môi trường axit thu được sản phẩm là
-
A.
C15H31COOH và glixerol.
-
B.
C17H35COOH và glixerol.
-
C.
C15H33COOH và glixerol.
-
D.
C17H33COOH và glixerol.
Đáp án : D
Xem lại phản ứng thủy phân lipit
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2O \(\underset{{{t^0}}}{\overset{{{H^ + }}}{\longleftrightarrow}}\) 3C17H33COOH + C3H5(OH)3
=> sản phẩm : C17H33COOH và glixerol.
Đáp án D
Đun nóng este CH3OOCCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
-
A.
CH2=CHCOONa và CH3OH
-
B.
CH3COONa và CH2 =CHOH
-
C.
CH3COONa và CH3CHO
-
D.
C2H5COONa và CH3OH
Đáp án : A
PTHH : CH3OOCCH=CH2 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3OH
Đốt cháy hoàn toàn một este hữu cơ X thu được 0,2 mol CO2 và 0,2 mol H2O. X thuộc loại:
-
A.
este no đơn chức, mạch hở
-
B.
este mạch vòng đơn chức
-
C.
este có một liên kết đôi, chưa biết số nhóm chức
-
D.
este hai chức no
Đáp án : A
\({n_{C{O_2}}} = {\text{ }}{n_{{H_2}O}} = 0,2\) => Este no, đơn chức, mạch hở.
Thủy phân R1COO – R – OOC – R2 trong môi trường kiềm thu được:
-
A.
2 muối và 1 ancol đơn chức
-
B.
2 ancol và 1 muối đơn chức
-
C.
1 muối và 1 ancol đa chức
-
D.
2 muối và 1 ancol đa chức
Đáp án : D
R1COO – R – OOC – R2 + NaOH → R1COONa + R(OH)2 + R2COONa
Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ ?
-
A.
Chất rắn, màu trắng, tan trong nước, có vị ngọt.
-
B.
Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây và trong quả chín.
-
C.
Còn có tên là đường nho.
-
D.
Có 0,1% trong máu người.
Đáp án : A
A sai vì glucozơ là chất rắn, không màu.
Cho các chất sau: tinh bột, glucozo, saccarozo, mantozo, xenlulozo. Số chất không tham gia phản ứng tráng gương là:
-
A.
1
-
B.
3
-
C.
2
-
D.
4
Đáp án : B
- Các chất không tham gia phản ứng tráng gương là: tinh bột, saccarozơ, xenlulozo.
=> có 3 chất.
Cách nào sau đây dùng để điều chế etyl axetat?
-
A.
Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, giấm và axit sufuric đặc.
-
B.
Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, rượu trắng và axit sufuric.
-
C.
Đun hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sufuric đặc trong cốc thủy tinh chịu nhiệt.
-
D.
Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sufuric đặc.
Đáp án : D
Cách dùng để điều chế etyl axetat là Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sufuric đặc.
Một este Y mạch hở có công thức phân tử \({C_5}{H_6}{O_2}\). Số liên kết $\pi $ trong Y là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : C
Tổng số liên kết π và vòng trong phân tử của CxHyOzNtXa (X là halogen)
\(k = \dfrac{{2x + 2 - y + t + a}}{2}\)
Độ bất bão hòa
\(k = \dfrac{{2.5 + 2 - 6}}{2} = 3\)
Mà este Y là mạch hở nên k = số liên kết π = 3
Chất nào sau đây không có nhóm –OH hemiaxetal ?
-
A.
Saccarozơ.
-
B.
Fructozơ.
-
C.
Glucozơ.
-
D.
Mantozơ.
Đáp án : A
Saccarozơ bị khóa bởi liên kết 1, 2 - glicozit. Do vậy không còn nhóm –OH hemiaxetal.
Chất béo là:
-
A.
hợp chất hữu cơ chứa C, H, O, N
-
B.
trieste của axit béo và glixerol
-
C.
là este của axit béo và ancol đa chức
-
D.
trieste của axit hữu cơ và glixerol
Đáp án : B
Chất béo: là trieste của glixerol với các axit béo (là monocacboxylic, mạch không phân nhánh, số nguyên tử cacbon chẵn từ 12 → 24 C).
Các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl isovalerat có mùi táo,……Este có mùi chuối chín có công thức cấu tạo thu gọn là:
-
A.
CH3COOCH2CH(CH3)2
-
B.
CH3COOCH2CH2CH(CH3)2
-
C.
CH3COOCH2CH(CH3)CH2CH3
-
D.
CH3COOCH(CH3)CH2CH2CH3
Đáp án : B
Xem lại tính chất vật lý của este
ste có mùi chuối chín có công thức cấu tạo là: CH3COOCH2CH2CH(CH3)2
Từ xenlulozo có thể chế hóa ra sản phẩm nào sau đây?
-
A.
Keo dán.
-
B.
Kem đánh răng.
-
C.
Bánh mì.
-
D.
Thuốc súng không khói.
Đáp án : D
Dựa vào tính chất hóa học và ứng dụng của xenlulozo
Từ xenlulozo có thể chế hóa ra sản phẩm là thuốc sung không khói.
Thủy phân este X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được natri axetat và metanol. X là
-
A.
HCOOC2H5.
-
B.
CH3COOC2H5.
-
C.
CH3COOCH3.
-
D.
HCOOCH3.
Đáp án : C
Từ sản phẩm thu được là muối natri axetat và metanol suy ra được CTCT ban đầu của este
RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH
Este X là: CH3COOCH3
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa (natri axetat)+ CH3OH (metanol)
A là một este đơn chức, khi xà phòng hóa A thu được sản phẩm gồm 1 muối và 1 xeton. A có dạng:
-
A.
R–COO–CH=C –R’
-
B.
R – COO –C(CH3) = CH – R’
-
C.
R – COO –C6H4– R’
-
D.
Đáp án khác
Đáp án : B
Este đơn chức + NaOH → 1 muối + 1 xeton→ Este có dạng: R – COO –C(CH3) = CH – R’
Gốc Glucozo và gốc Fructozo trong phân tử saccarozo liên kết với nhau qua nguyên tử :
-
A.
Nito
-
B.
Hidro
-
C.
Cacbon
-
D.
Oxi
Đáp án : D
Trong phân tử saccarozo, gốc α-glucozo và gốc β-fructozo liên kết với nhau qua nguyên tử oxi giữa C1 của glucozo và C2 của fructozo
Thủy phân este X thu được 1 muối và 1 ancol, X không thể là:
-
A.
$\left. \begin{gathered}C{H_3} - C{\text{OO}} \hfill \\{\text{C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} - {\text{COO}} \hfill \\ \end{gathered} \right\rangle {C_2}{H_4}$
-
B.
$C{H_2}\left\langle \begin{gathered}{\text{COO}} - {\text{C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} \hfill \\{\text{CO}}O - C{H_3} \hfill \\ \end{gathered} \right.$
-
C.
$C{H_2}\left\langle \begin{gathered}{\text{COO}} \hfill \\{\text{COO}} \hfill \\ \end{gathered} \right\rangle {C_2}{H_4}$
-
D.
$C{H_2}\left\langle \begin{gathered}{\text{COO - C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} \hfill \\{\text{COO - }}{{\text{C}}_{\text{2}}}{{\text{H}}_{\text{5}}} \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Đáp án : D
A. \(\left. \begin{gathered}C{H_3} - C{\text{OO}} \hfill \\{\text{C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} - {\text{COO}} \hfill \\ \end{gathered} \right\rangle {C_2}{H_4} + 2NaOH \to 2{\text{C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} - {\text{COO}}Na + {C_2}{H_4}{(OH)_2}\)
B. \(C{H_2}\left\langle \begin{gathered}{\text{COO}} - {\text{C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} \hfill \\{\text{CO}}O - C{H_3} \hfill \\ \end{gathered} \right. + 2NaOH \to C{H_2}{(COONa)_2} + 2C{H_3}OH\)
C.\(C{H_2}\left\langle \begin{gathered}{\text{COO}} \hfill \\{\text{COO}} \hfill \\ \end{gathered} \right\rangle {C_2}{H_4} + 2NaOH \to C{H_2}{(COONa)_2} + {C_2}{H_4}{(OH)_2}\)
D. \(C{H_2}\left\langle \begin{gathered}{\text{COO - C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} \hfill \\{\text{COO - }}{{\text{C}}_{\text{2}}}{{\text{H}}_{\text{5}}} \hfill \\ \end{gathered} \right. + 2NaOH \to C{H_2}{(C{\text{OONa)}}_{\text{2}}}{\text{ + C}}{{\text{H}}_{\text{3}}}{\text{OH + }}{{\text{C}}_{\text{2}}}{{\text{H}}_{\text{5}}}{\text{OH}}\)
Fructozơ và Glucozơ
-
A.
đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.
-
B.
đều có nhóm –CHO trong phân tử
-
C.
là hai dạng thù hình của cùng một chất.
-
D.
trong dung dịch, đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
Đáp án : A
B. Sai – fruc có nhóm –C=O còn glu có nhóm –CHO
C. Sai – fruc và glu là đồng phân của nhau
D. Sai – Cả 2 cùng tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng trong dung dịch
Lên men 90 gam glucozo thành ancol etylic với hiệu suất 70%, thu được V lít khí CO2 (đktc). giá trị của V là
-
A.
15,68.
-
B.
7,84.
-
C.
22,4.
-
D.
11,2.
Đáp án : A
Đổi số mol của glucozo, vì %H = 70% suy ra được mol glu phản ứng
C6H12O6 \(\xrightarrow({len\,men}){{{t^0}}}\) 2C2H5OH + 2CO2
Tính mol CO2 theo mol glu phản ứng, từ đó tính được VCO2(đktc) = ?
nGlu = 90 :180 = 0,5 (mol)
Vì %H = 70% nên số mol glucozo tham gia phản ứng là:
nGlu pư = nglu bđ. %H = 0,5.0,7 = 0,35 (mol)
C6H12O6 \(\xrightarrow({len\,men}){{{t^0}}}\) 2C2H5OH + 2CO2
0,35 → 0,7 (mol)
=> nCO2 = 0,7 (mol) => VCO2(đktc) = 0,7.22,4 = 15,68 (l)
Một este no, đơn chức, mạch hở khi cháy cho m g H2O và 8,96 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là
-
A.
4,8
-
B.
7,2
-
C.
9,2
-
D.
11,6
Đáp án : B
Đốt cháy este no đơn chức luôn có:
\(\begin{array}{l}
{n_{C{O_2}}} = \dfrac{{8,96}}{{22,4}} = 0,4mol\\
{n_{CO2}} = {n_{H2O}} = 0,4mol\\
= > {m_{{H_2}O}} = 0,4.18 = 7,2\,\,gam
\end{array}\)
Trong phân tử este no, đơn chức, mạch hở X có chứa 36,36 % oxi về khối lượng. Số công thức cấu tạo thoả mãn công thức phân tử của este X là:
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
5
-
D.
6
Đáp án : A
Bước 1:Xác định công thức phân tử của X dựa vào % m
Bước 2: Tính k
$k = \frac{{2x + 2 - y + t + a}}{2}$
Bước 3: viết đồng phân
${{M}_{X}}=\frac{16.\,2\,.100}{36,36}\approx 88=>CTPT:{{C}_{4}}{{H}_{8}}{{O}_{2}}$
$k=\frac{2.4+2-8}{2}=1$
Số CTCT thỏa mãn là:
1. H – COO –CH2– CH2–CH3
2. H – COO – CH (CH3) – CH3
3. CH3 – COO – CH2– CH3
4. CH3– CH2 – COO – CH3
Đun 13,2 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X với dung dịch NaOH dư thu được muối Y và hợp chất hữu cơ Z. Khi cho Z tác dụng với Na dư cho 1,68 lít khí H2 (đktc). Biết rằng khi đun nóng muối Y với NaOH (xt CaO, t˚) chỉ thu được chất vô cơ. Z là hợp chất đơn chức khi bị oxi hóa bởi CuO (t˚) cho sản phẩm E phản ứng với dung dịch AgNO3 /NH3 dư thì thu được Ag.CTCT của X là:
-
A.
CH3COOCH2CH3
-
B.
C2H5COOCH3
-
C.
HCOOCH2CH2CH3
-
D.
HCOOCH(CH3)CH3
Đáp án : C
- Tính số mol các chất
- Xác định K => Gốc R
- Xác định gốc R’
${n_{{H_2}}} = \frac{{1,68}}{{22,4}} = 0,075mol$
- Z + Na →H2 => Z là ancol.
=> X là este đơn chức. Y là muối Na
X đơn chức => nX = nAncol = 2nH2 = 0,075.2= 0,15mol
=> MX = $\frac{{13,2}}{{0,15}} = 88$ đvc
=> X có CTPT là C4H8O2 (1)
Y tác dụng NaOH/CaO chỉ thu được chất vô cơ => Y là HCOONa (3)
E + AgNO3/NH3 →Ag => E là anđehit => E là ancol bậc 1 (2)
Kết hợp (1), (2), (3) => X là HCOOCH2CH2CH3
Thủy phân 12,9 g este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng dd AgNO3/NH3 dư thu được 32,4 g bạc. Biết X có phân tử khối nhỏ hơn 100 đvc , vậy X không thể là
-
A.
CH3COOCH=CH2
-
B.
HCOOCH=CHCH3
-
C.
HCOOCH2CH=CH2
-
D.
HCOOC(CH3)=CH2
Đáp án : B
Tính số mol chất
- Biện luận dạng CT của X
Nếu cả Y, Z cùng phản ứng với AgNO3/NH3
Nếu cả Y hoặc Z cùng phản ứng với AgNO3/NH3
- Tìm MX => CTCT
- nAg = 0,3mol
- Nếu cả Y, Z cùng phản ứng với AgNO3/NH3 \( = > {n_{este}} = \dfrac{1}{4}{n_{Ag}} = 0,075mol\)
=> Meste = 172 >100 (loại)
- Nếu chỉ Y hoặc Z phản ứng với AgNO3/NH3 \(= > {n_{este}} = \dfrac{1}{2}{n_{Ag}} = 0,15mol\)
=> Meste = 86g/mol
=> CTPT của X: C4H6O2
Nếu chỉ Y hoặc Z cùng phản ứng với AgNO3/NH3
=> X có thể là: HCOOCH2CH=CH2; HCOOC(CH3)=CH2; CH3COOCH=CH2
Cho chất X tác dụng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là chất nào trong các chất sau?
-
A.
HCOOCH=CH2.
-
B.
CH3COOCH=CH2.
-
C.
CH3COOCH=CH-CH3.
-
D.
HCOOCH3.
Đáp án : B
X + NaOH → Y + Z. vì Z có khả năng phản ứng với AgNO3/NH3 nên Z là andehit
Z + AgNO3/NH3 → T mà T + NaOH → Y nên Z và Y có cùng số C
X + NaOH → Y + Z. vì Z có khả năng phản ứng với AgNO3/NH3 nên Z là andehit → loại D
Z + AgNO3/NH3 → T mà T + NaOH → Y nên Z và Y có cùng số C → loại A và C.
Cho các chất sau: HCHO ; CH3OH; HCOOCH3 ; C3H5(OH)3; C6H5OH. Số chất cho kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2/ OH- khi đun nóng
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
1
Đáp án : A
CH3OH không tác dụng với Cu(OH)2/ OH-
C3H5(OH)3 là ancol đa chức, không chứa nhóm –CHO nên không cho kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2/ OH- khi đun nóng.
HCHO ;HCOOCH3 cho kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2/ OH- khi đun nóng.
Một cacbohiđrat (Z) có phản ứng diễn ra theo sơ đồ chuyển hoá sau
Z $\xrightarrow{Cu{{(OH)}_{2}}/NaOH}$ Dung dịch xanh lam $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Kết tủa đỏ gạch.
Vậy (Z) không thể là :
-
A.
glucozơ.
-
B.
saccarozơ.
-
C.
fructozơ.
-
D.
mantozơ.
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết polisaccarit
Saccarozo chỉ bị thủy phân trong môi trường axit mới tạo ra glucozơ do vậy chỉ phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức màu xanh thẫm, còn khi đun nóng thì không thu được kết tủa đỏ gạch
Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng bạc thu được tối đa là
-
A.
21,6 gam.
-
B.
10,8 gam.
-
C.
32,4 gam.
-
D.
16,2 gam.
Đáp án : C
1glu → 2Ag
=> nAg = 2nGlu
nglu = 27 : 180 = 0,15 (mol)
1glu → 2Ag
=> nAg = 2nglu = 0,3 (mol) => mAg = 0,3.108 = 32,4 (g)
Xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic (có H2SO4 làm xúc tác) tạo ra 9,84 gam este axetat và 4,8 gam CH3COOH, công thức của este axetat có dạng là
-
A.
[C6H7O2(OOCCH3)3]n.
-
B.
[C6H7O2(OOCCH3)3]n và [C6H7O2(OOCCH3)2OH]n.
-
C.
[C6H7O2(OOCCH3)2OH]n.
-
D.
[C6H7O2(OOCCH3)(OH)2]n.
Đáp án : C
+Viết công thức tổng quát este axetat bỏ qua hệ số n C6H7O2(OOCCH3)x (OH)3-x
$ + \,{n_{C{H_3}COOH}} = x.{n_{{C_6}{H_7}{O_2}{{\left( {OOCC{H_3}} \right)}_x}{{\left( {OH} \right)}_{3 - x}}}} = > x$
+Công thức tổng quát của este axetat: C6H7O2(OOCCH3)x (OH)3-x
$ + {n_{C{H_3}COOH}} = 0,08mol$
$\begin{array}{l} + \,{n_{C{H_3}COOH}} = x.{n_{{C_6}{H_7}{O_2}{{\left( {OOCC{H_3}} \right)}_x}{{\left( {OH} \right)}_{3 - x}}}}\\ = > 0,08 = x.\frac{{9,84}}{{162 + 42x}}\\ = > 0,08(162 + 42x) = 9,84x\\ = > x = 2\end{array}$
Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
C4H6O2 + NaOH → X + Y
X + HCl → Z + T
Biết Y có phản ứng tráng gương và Z không tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:
-
A.
CH3CHO, CH3COOH
-
B.
HCHO, CH2=CHCOOH
-
C.
C2H5CHO, HCOOH
-
D.
HCOONa, CH3CHO
Đáp án : A
+) Biện luận dựa vào các dữ kiện => Công thức este
Z không tráng gương => Z không là HCOOH
Y có phản ứng tráng gương => Y là anđehit
C4H6O2 :CH3COOCH = CH2
X : CH3COONa
Y : CH3CHO
Z : CH3COOH
T : Na2SO4
Hợp chất hữu cơ X có công thức C5H6O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2, tạo ra muối của axit cacboxylic no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO, nung nóng, thu được andehit T khi tham gia phản ứng tráng bạc, tạo Ag theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4. Biết Y không có đồng phân nào khác. Phát biểu nào sau đây đúng:
-
A.
Axit Y có tham gia phản ứng tráng bạc
-
B.
Ancol Z không hòa tan Cu(OH)2 để tạo dung dịch màu xanh
-
C.
Andehit T là chất đầu tiên trong dãy đồng đẳng
-
D.
Ancol Z không no có 1 liên kết C=C
Đáp án : B
C5H6O4 có 3 (liên kết pi + vòng)
+) TH1 : T là HCHO => ancol Z là CH3OH
+) TH2 : T là điol
C5H6O4 có 3 (liên kết pi + vòng)
1 mol anđehit T tráng bạc -> 4 mol Ag
+) TH1 : T là HCHO => ancol Z là CH3OH
=> Không có công thức cấu tạo thỏa mãn X
+) TH2 : T là điol
- Nếu là HO-(CH2)3-OH => axit Y là (COOH)2
=> X là este vòng : (COO)2(CH2)3
- Nếu là C2H4(OH)2 => axit Y là CH2(COOH)2 (loại vì Y có đồng phân khác như HCOO-CH2-COOH)
=> chọn X là (COO)2(CH2)3
=> chỉ có ý B đúng