30 bài tập về liên kết ion - tinh thể ion có lời giải
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
Nhận định nào là không chính xác.Các nguyên tử liên kết với nhau thành phân tử để:
- A Chuyển sang trạng thái có có mức năng lượng thấp hơn (bền vững hơn).
- B Có cấu hình e của khí hiếm.
- C Có cấu hình e lớp ngoài cùng là 2e hoặc 8e.
- D Chuyển sang trạng thái có mức năng lượng cao hơn.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Đáp án D
Câu hỏi 2 :
Nhận định không chính xác về liên kết ion là:
- A Được hình thành bởi lực hút tĩnh điện từ các điện tích trái dấu.
- B Hợp chất ion thường tan tốt trong nước.
- C Hợp chất ion thường dẫn điện tốt ở trạng thái lỏng và khi trong dung dịch.
- D Được hình thành bởi các cặp e chung.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu không phải các cặp e dùng chung
=> Đáp án D
Câu hỏi 3 :
Phân tử nào sau đây được hình thành bằng liên kết ion:
- A NaCl.
- B HCl.
- C H2O.
- D Cl2.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Liên kết ion được hình thành bởi kim loại điển hình và phi kim điển hình
=> Đáp án A
Câu hỏi 4 :
Liên kết hoá học trong NaCl được hình thành là do:
- A Hai hạt nhân nguyên tử hút e rất mạnh.
- B Mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1e.
- C Mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu e để trở thành các ion trái dấu hút nhau bởi lực hút tĩnh điện.
- D Hai nguyên tử tương tác yếu với nhau.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Đáp án C
Câu hỏi 5 :
Oxi có số hiệu nguyên từ là 8. Oxi dễ dàng:
- A Nhường 2e để tạo thành ion.
- B Nhận 2e để tạo thành ion.
- C Nhường 6e để tạo thành ion.
- D Nhận 6e để tạo thành ion.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
- Viết cấu hình e của O
- Quan sát cấu hình e của oxi để biết O dễ nhường hay nhận e để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm
Lời giải chi tiết:
Oxi có cấu hình e: 1s22s22p4
Oxi lớp ngoài cùng có 6e dễ dàng nhận thêm 2e để trở thành ion âm
O + 2e → O2-
=> Đáp án B
Câu hỏi 6 :
Natri có số hiệu nguyên tử là 11. Natri dễ dàng:
- A Nhường 1e để tạo thành ion.
- B Nhận 1e để tạo thành ion.
- C Nhường 7e để tạo thành ion.
- D Nhận 7e để tạo thành ion.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
- Viết cấu hình e của Na
- Quan sát cấu hình e của oxi để biết Na dễ nhường hay nhận e để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm
Lời giải chi tiết:
Natri có cấu hình e: 1s22s22p63s1
Natri lớp ngoài cùng có 1e dễ dàng cho đi 1e để trở thành ion dương
Na → Na++ 1e
=> Đáp án A
Câu hỏi 7 :
Số electron lớp ngoài cùng của ion S2- (Z = 16) là:
- A 6e
- B 8e
- C 2e
- D 10e
Đáp án: B
Phương pháp giải:
- Viết cấu hình e của S
- Thêm 2e vào lớp ngoài cùng ta thu được cấu hình e của S2-
Lời giải chi tiết:
Cấu hình e của S: 1s22s22p63s23p4
=> Cấu hình e của S2-: 1s22s22p63s23p6
=> Số e lớp ngoài cùng = 8
Câu hỏi 8 :
Cấu hình e lớp ngoài cùng của ion K+ (Z = 19) là:
- A 4s1.
- B 4s2.
- C 4s24p6.
- D 3s23p6.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
- Viết cấu hình e của K
- Bớt 1e lớp ngoài cùng ta thu được cấu hình e của K+
Lời giải chi tiết:
Cấu hình e của K: 1s22s22p63s23p64s1
=> Cấu hình e của K+: 1s22s22p63s23p6
=> Đáp án D
Câu hỏi 9 :
Cấu hình e lớp ngoài cùng của ion N3- (Z = 7) là:
- A 2s22p3.
- B 2s22p6.
- C 3s23p3.
- D 3s23p6.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
- Viết cấu hình e của N
- Thêm 3e vào lớp ngoài cùng ta thu được cấu hình e của N3-
Lời giải chi tiết:
Cấu hình e của N: 1s22s22p3
=> Cấu hình e của N3-: 1s22s22p6
=> Đáp án B
Câu hỏi 10 :
Cấu hình e lớp ngoài cùng của Fe3+ (Z = 26) là:
- A 3d5.
- B 3d9.
- C 3d84s2.
- D 3d74s2.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
- Viết cấu hình e của Fe
- Bớt 3e lớp ngoài cùng ta thu được cấu hình e của Fe3+
Lời giải chi tiết:
Cấu hình e của Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2
=> Cấu hình e của Fe3+: 1s22s22p63s23p63d5
=> Đáp án A
Câu hỏi 11 :
Số lớp e của ion Ca2+ là:
- A 2
- B 3
- C 4
- D 5
Đáp án: B
Phương pháp giải:
- Viết cấu hình e của Ca
- Bớt 2e lớp ngoài cùng ta thu được cấu hình e của Ca2+
Lời giải chi tiết:
Ca (Z = 20): 1s22s22p63s23p64s2
Ca2+ : 1s22s22p63s23p6
=> Đáp án B
Câu hỏi 12 :
Số lớp e của ion P3- là:
- A 2
- B 3
- C 4
- D 5
Đáp án: B
Phương pháp giải:
- Viết cấu hình e của P
- Thêm 3e vào lớp ngoài cùng ta thu được cấu hình e của P3-
Lời giải chi tiết:
P (Z = 15): 1s22s22p63s23p3
P3- : 1s22s22p63s23p6
=> Đáp án B
Câu hỏi 13 :
Cho các ion: Na+, Mg2+, Al3+, Ca2+, S2-, Cl-, O2-. Số ion có 10e là:
- A 2
- B 3
- C 4
- D 5
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Từ số hiệu nguyên tử của các nguyên tố => số e của các ion => các ion có 10e
Lời giải chi tiết:
Na (Z = 11); Mg (Z = 12); Al (Z = 13); Ca (Z = 20); Cl (Z = 17); O (Z = 8); S (Z = 16)
=> Các ion có 10e trong phân tử Na+, Mg2+, Al3+, O2-
=> Đáp án C
Câu hỏi 14 :
Cho các ion: Na+, Mg2+, Al3+, Ca2+, S2-, Cl-, O2-. Số ion có 3 lớp e là:
- A 2
- B 3
- C 4
- D 5
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Từ số hiệu nguyên tử của các nguyên tố => số e của các ion => các ion có 10e
Lời giải chi tiết:
Viết cấu hình e => các ion S2-,Ca2+ , Cl- có 3 lớp e trong phân tử
=> Đáp án B
Câu hỏi 15 :
Hợp chất không chứa ion đa nguyên tử là:
- A NH4Cl.
- B Na2CO3.
- C NaCl.
- D (NH4)2CO3.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Ion đa nguyên tử là ion được tạo nên từ nhiều nguyên tử liên kết với nhau để thành một nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm.
=> Đáp án C
Câu hỏi 16 :
Cation R+ có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vậy R là:
- A Kim loại.
- B Phi kim.
- C Khí hiếm.
- D Không xác định.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Đáp án A
Câu hỏi 17 :
Ion X2- có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của X là:
- A Ô 8 chu kỳ 2 nhóm VIA.
- B Ô 10 chu kỳ 2 nhóm VIIIA.
- C Ô 8 chu kỳ 3 nhóm VIA.
- D Ô 10 chu kỳ 3 nhóm IIA.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
- Viết cấu hình ion X2-
- Bớt đi 2e lớp ngoài cùng thu được cấu hình e của X
- Từ cấu hình e suy ra vị trí của X trong bảng tuần hoàn:
+ Số lớp => chu kì
+ Số e lớp ngoài cùng => nhóm
Lời giải chi tiết:
X2- có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 2p6
=> Cấu hình e của X: 1s22s22p4
=> X thuộc ô số 8 chu kì 2 nhóm VIA
=> Đáp án A
Câu hỏi 18 :
Nguyên tố X thuộc nhóm IIA, chu kỳ 2 còn nguyên tố Y thuộc nhóm VIIA, chu kỳ 3 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Liên kết hoá học có khi X và Y kết hợp với nhau là
- A Liên kết cộng hoá trị có cực.
- B Liên kết cộng hoá trị không cực.
- C Liên kết ion.
- D Không có liên kết.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Từ vị trí của các nguyên tố => KL hay PK => loại liên kết
Lời giải chi tiết:
X thuộc nhóm IIA, chu kỳ 2 => X có cấu hình e:1s22s2 => Be – kim loại
Y thuộc nhóm VIIA, chu kỳ 3 => Y có cấu hình e: 1s22s22p63s23p5 => Cl – phi kim
=> liên kết giữa kim loại – phi kim là liên kết ion
=> Đáp án C
Câu hỏi 19 :
Nguyên tố X thuộc nhóm IIA, chu kỳ 2 còn nguyên tốY thuộc nhóm VIIA, chu kỳ 3 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Công thức của hợp chất giữa X và Y là:
- A XY2.
- B XY7.
- C X2Y.
- D X7Y.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
X nhóm IIA => dễ nhường 2e => điện tích ion là 2+
Y nhóm VIIA => dễ nhận 1e => điện tích ion là 1-
=> Công thức
Lời giải chi tiết:
X nhóm IIA => dễ nhường 2e => điện tích ion là 2+
Y nhóm VIIA => dễ nhận 1e => điện tích ion là 1-
=> Công thức là XY2
Đáp án A
Câu hỏi 20 :
Nguyên tố X có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4s1 còn nguyên tố Y có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s23p4. Hợp chất giữa X và Y có công thức là:
- A X2Y.
- B X6Y.
- C XY2.
- D XY6.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
X dễ nhường 1e => điện tích ion là 1+
Y dễ nhận 2e => điện tích là 2-
=> Công thức
Lời giải chi tiết:
X dễ nhường 1e => điện tích ion là 1+
Y dễ nhận 2e => điện tích là 2-
=> Công thức là X2Y
Đáp án A
Câu hỏi 21 :
Bản chất của liên kết ion là:
- A Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
- B Cặp e dùng chung giữa các nguyên tử.
- C Lực tương tác giữa các phân tử.
- D Lực tương tác giữa các nguyên tử.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Đáp án A
Câu hỏi 22 :
Phân tử nào sau đây được hình thành bằng liên kết ion:
- A NaCl.
- B HCl.
- C O2.
- D H2SO4.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Liên kết ion được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình
Lời giải chi tiết:
Liên kết trong phân tử NaCl là liên kết ion
Đáp án A
Câu hỏi 23 :
Khi hình thành liên kết ion, nguyên tử K thường:
- A
nhường 1e.
- B nhận 1e
- C nhường 7e.
- D nhận 7e.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Đáp án A
Câu hỏi 24 :
Khi hình thành liên kết ion, nguyên tử Cl thường:
- A nhường 1e.
- B nhận 1e.
- C nhường 7e.
- D nhận 7e.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Đáp án B
Câu hỏi 25 :
Chọn nhận định chưa chính xác về tinh thể ion:
- A Phân tử NaCl có kiểu mạng tinh thể ion.
- B Phân tử H2O đá có kiểu mạng tinh thể ion.
- C Tinh thể ion thường bền, có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
- D Liên kết trong mạng tinh thể ion là lực hút tĩnh điện giữa các điện tích trái dấu.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
B sai vì H2O đá có mạng tinh thể phân tử
Câu hỏi 26 :
Liên kết ion đc hình thành từ:
- A Lực hút tĩnh điện giữa các điện tích trái dấu.
- B Các cặp electron dùng chung.
- C Lực tương tác yếu giữa các phân tử.
- D Các electron tự do có trong nguyên tử.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Liên kết ion được hình thành từ lực hút tĩnh điện giữa các điện tích trái dấu.
Đáp án A
Câu hỏi 27 :
Phân tử được hình thành từ liên kết ion là:
- A NaCl.
- B H2O.
- C HCl.
- D NH3.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Na và Cl là kim loại điển hình và phi kim điển hình => liên kết được hình thành là liên kết ion
Đáp án A
Câu hỏi 28 :
Cho độ âm điện của Mg = 1,31; Cl= 3,16. Liên kết hóa học trong phân tử MgCl2 là liên kết :
- A cộng hóa trị
- B cộng hóa trị không cực
- C ion
- D cộng hóa trị có cực
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Phương pháp : tính hiệu độ âm điện
Lời giải hiệu độ âm điện là 3,16 -1,31 = 1,85 > 1,7 nên liên kết là liên kết ion
Đáp án C
Câu hỏi 29 :
Trong các dãy chất sau, dãy gồm các chất trong phân tử đều có liên kết ion là:
- A KHS, Na2S, NaCl, HNO3
- B Na2SO4, K2S, KHS, NH4Cl
- C Na2SO4, KHS, H2S, SO2
- D H2O, K2S, Na2SO3, NaHS
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
A sai do HNO3 là liên kết công hóa trị
B đúng
C sai do SO2 và H2S là lk công hóa trị
D sai do H2O là lk cộng hóa trị
Đáp án B
Câu hỏi 30 :
Số hiệu nguyên tử X, Y lần lượt là 11 và 9. Liên kết giữa 2 nguyên tử X và Y thuộc loại liên kết
- A Liên kết ion
- B Liên kết cộng hóa trị phân cực
- C Liên kết cộng hóa trị không phân cực
- D Liên kết cho – nhận
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Phương pháp giải : viết cấu hình e của X và Y để tìm hóa trị của X, Y rồi tìm được công thức của hợp chất
Lời giải chi tiết:
Lời giải
X có cấu hình e Na : [Ne]3s1là kim loại mạnh
Và Y là F : 1s22s22p5 là phi kim mạnh
XY thuộc loại liên kết ion
Đáp án A
Các bài khác cùng chuyên mục
- 20 câu hỏi cân bằng phản ứng OXH - Khử mức độ vận dụng, vận dụng cao có lời giải
- 50 câu hỏi ôn tập về bảng tuần hoàn các nguyên tố và định luật tuần hoàn có lời giải
- 40 câu hỏi lý thuyết về axit sunfuric - muối sunfat có lời giải (phần 1)
- 30 bài tập thông hiểu về cấu hình electron có lời giải (phần 1)
- 20 bài tập vận dụng về cấu hình electron có lời giải
- 20 câu hỏi cân bằng phản ứng OXH - Khử mức độ vận dụng, vận dụng cao có lời giải
- 50 câu hỏi ôn tập về bảng tuần hoàn các nguyên tố và định luật tuần hoàn có lời giải
- 40 câu hỏi lý thuyết về axit sunfuric - muối sunfat có lời giải (phần 1)
- 30 bài tập thông hiểu về cấu hình electron có lời giải (phần 1)
- 20 bài tập vận dụng về cấu hình electron có lời giải