TUYENSINH247 ĐỒNG GIÁ 299K TOÀN BỘ KHOÁ HỌC TỪ LỚP 1-LỚP 12

TẶNG KHOÁ ĐỀ THI HK2 TỚI 599K

Chỉ còn 1 ngày
Xem chi tiết

30 bài tập trắc nghiệm hoán vị chỉnh hợp tổ hợp mức độ nhận biết

Làm đề thi

Câu hỏi 1 :

Cho tập hợp A={1;2;......;9;10}.A={1;2;......;9;10}. Một tổ hợp chập 2 của 10 phần tử của A là:

  • A C210C210
  • B {1;2}{1;2}
  • C 2!2!
  • D A210A210

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Một tổ hợp chập kk của nn phần tử là tập hợp gồm kk phần tử của nn phần tử đã cho.

Lời giải chi tiết:

Ta có tập hợp {1;2}{1;2} là một tổ hợp chập 2 của 10 phần tử của tập A.A.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Cho tập A có 20 phần tử. Số tập con của A có 2 phần tử là:

  • A 202202
  • B 220220
  • C C220C220
  • D A220A220

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Áp dụng khái niệm tổ hợp.

Lời giải chi tiết:

Lấy 2 phần tử trong 20 phần tử có C220C220 cách.

Vậy tập hợp A có C220C220 tập con có 2 phần tử.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Với nn là số nguyên dương tùy ý lớn hơn 1,1, mệnh đề nào dưới đây đúng?

  • A C2n=n(n1)2.C2n=n(n1)2.
  • B C2n=n(n1).C2n=n(n1).    
  • C C2n=2n.C2n=2n.          
  • D C2n=n!(n1)!2.C2n=n!(n1)!2.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính Ckn=n!k!(nk)!Ckn=n!k!(nk)!

Lời giải chi tiết:

Ta có C2n=n!2!.(n2)!=n(n1)2C2n=n!2!.(n2)!=n(n1)2.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Một tổ có 10 người gồm 6 nam và 4 nữ. Cần gấp một đoàn đại biểu gồm 5 người, hỏi có bao nhiêu cách lập?

  • A 30240.30240.
  • B 25.25.
  • C 50.50.
  • D 252.252.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính tổ hợp.

Lời giải chi tiết:

Lập một đoàn đại biểu gồm 5 người từ 10 người có C510=252C510=252 cách.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Cho tập hợp M có 2020 phần tử. Số tập con của M có 2 phần tử là:

  • A A22020A22020    
  • B 2202022020
  • C C22020C22020
  • D 2020220202

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Số cách chọn kk phần tử trong số nn phần tử có số cách chọn là Ckn.Ckn.

Lời giải chi tiết:

Số cách chọn 2  phần tử trong số 2020 phần tử có số cách chọn là C22020.C22020.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Có bao nhiêu cách chọn 2 học sinh từ một tổ gồm có 9 học sinh giữ chức danh tổ trưởng và tổ phó?

  • A 2929
  • B C29C29
  • C 9292
  • D A29A29

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Chọn k học sinh trong n học sinh theo thứ tự có AknAkn cách chọn (k<n,kN,nN).

Lời giải chi tiết:

Chọn 2 học sinh từ một tổ gồm có 9 học sinh giữ chức danh tổ trưởng và tổ phó có A29 cách chọn.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Giả sử k,n là các số nguyên bất kì thỏa mãn 1kn. Mệnh đề nào sau đây đúng?

  • A Ckn=n!k!
  • B Ckn=kCk1n
  • C Ckn=n!(nk)!
  • D Ckn=Cnkn

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Sử dụng các công thức và tính chất của tổ hợp để chọn đáp án đúng.

Lời giải chi tiết:

Công thức tổ hợp chập k của n phần tử là: Ckn=n!k!(nk)! Đáp án A và C sai.

Tính chất: Ckn=Cnkn Đáp án B sai.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Một lớp có 30 học sinh gồm 20 nam và 10 nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra một nhóm 3 học sinh trong đó có ít nhất một học sinh nữ.

  • A 1140
  • B 2920
  • C 1900
  • D 900

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Thực hiện 2 phương án:

- Phương án 1: Chọn 1 học sinh nữ và 2 học sinh nam.

- Phương án 2: Chọn 2 học sinh nữ và 1 học sinh nữ.

Sau đó áp dụng quy tắc cộng.

Lời giải chi tiết:

Để chọn ra 3 học sinh trong đó có ít nhất một học sinh nữa ta có các phương án sau:

Phương án 1: Chọn 1 học sinh nữ và 2 học sinh nam, có C110.C220 cách thực hiện.

Phương án 2: Chọn 2 học sinh nữ và 1 học sinh nữ, có C210.C120 cách thực hiện.

Theo quy tắc cộng, ta có: C110.C220+C210.C120=2920 cách chọn ra 3 học sinh có cả nam và nữ.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Có bao nhiêu cách chọn hai học sinh từ một nhóm gồm 10 học sinh?

  • A C210.      
  • B A210       
  • C 102.             
  • D 210.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Chọn k học sinh trong số n học sinh có số cách chọn là: Ckn cách chọn.

Lời giải chi tiết:

Số cách chọn 2 học sinh trong 10 học sinh là:C210 cách chọn.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Có bao nhiêu cách sắp xếp 7 bạn học sinh thành một hàng ngang ?

  • A C17.
  • B C77.        
  • C P7.        
  • D A17.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Sử dụng phép hoán vị.

Lời giải chi tiết:

P7 cách sắp xếp 7 bạn học sinh thành một hàng ngang.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Có bao nhiêu cách xếp 3 bạn A, B, C vào một dãy ghế hàng ngang có 4 chỗ ngồi?

  • A 4 cách.
  • B 64 cách.
  • C 6 cách.
  • D 24 cách.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính chỉnh hợp.

Lời giải chi tiết:

Có 3 bạn xếp vào 4 chỗ ngồi thì có P34=24 cách xếp chỗ.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Có bao nhiêu cách chọn bốn học sinh từ một nhóm gồm 15 học sinh ?

  • A A415.
  • B 415.
  • C 154.
  • D C415.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Sử dụng phép tổ hợp.

Lời giải chi tiết:

Số cách chọn bốn học sinh từ một nhóm gồm 15 học sinh là:

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Trong một nhóm có 6 nam và 4 nữ. Số cách chọn ra hai người có cả nam và nữ là:

  • A 10.
  • B 45.
  • C 90.
  • D 24.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

- Chọn 1 học sinh nam trong 6 học sinh nam.

- Chọn 1 học sinh nữ trong 4 học sinh nữ.

- Áp dụng quy tắc nhân.

Lời giải chi tiết:

Chọn 1 học sinh nam có 6 cách.

Chọn 1 học sinh nữ có 4 cách.

Vậy số cách chọn ra hai người có cả nam và nữ là: 4.6=24 (cách).

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Từ một nhóm học sinh gồm 6 nam và 8 nữ, có bao nhiêu cách chọn ra một học sinh?

  • A 14
  • B 48
  • C 6
  • D 8

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Tính tổng số học sinh. Số cách chọn một học sinh trong số n học sinh là: C1n.

Lời giải chi tiết:

Ta có số học sinh là: 6+8=14 (học sinh).

Như vậy có C114=14 cách chọn một học sinh.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Một nhóm học sinh gồm 9 học sinh nam và x học sinh nữ. Biết rằng có 15 cách chọn ra một học sinh từ nhóm học sinh trên, khi đó giá trị của x là:

  • A 24
  • B 6
  • C 12
  • D 225

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc cộng.

Lời giải chi tiết:

Để chọn ra một học sinh ta có 2 phương án thực hiện:

Phương án 1: Chọn một học sinh nam, có 9 cách chọn.

Phương án 2: Chọn một học sinh nữ, có x cách chọn.

Theo quy tắc cộng, ta có: 9+x cách chọn ra một học sinh

Theo bài ra, ta có: 9+x=15x=6.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Từ một nhóm học sinh gồm 6 nam và 8 nữ, có bao nhiêu cách chọn ra 3 học sinh có cả nam và nữ?

  • A 120
  • B 168
  • C 288
  • D 364

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Thực hiện 2 phương án:

- Phương án 1: Chọn 2 học sinh nam và 1 học sinh nữ.

- Phương án 2: Chọn 1 học sinh nam và 2 học sinh nữ.

Sau đó áp dụng quy tắc cộng.

Lời giải chi tiết:

Phương án 1: Chọn 2 học sinh nam và 1 học sinh nữ, có C26.C18=120 cách thực hiện.

Phương án 2: Chọn 1 học sinh nam và 2 học sinh nữ, có C16.C28=168 cách thực hiện.

Theo quy tắc cộng, ta có: 120+168=288 cách chọn ra 3 học sinh có cả nam và nữ.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Cho tập A gồm 10 phần tử. Số tập con gồm 5 phần tử của tập A

  • A 510
  • B A510
  • C C510
  • D P5

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Sử dụng khái niệm tổ hợp: Giả sử tập hợp An phần tử (n1). Mỗi tập hợp con gồm k phần tử của A được gọi là một tổ hợp chập k của n phần tử(Ckn) đã cho.

Lời giải chi tiết:

Số tập hợp con có 5 phần tử là số cách chọn 5 trong 10 phần tử

C510 tập con gồm 5 phần tử của tập A.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Cho tập hợp M30 phần tử. Số tập con gồm 5 phần tử của M

  • A A430
  • B 305
  • C 530
  • D C530

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Sử dụng định nghĩa tổ hợp: Giả sử tập An phần tử (n1). Mỗi tập con gồm k phần tử của A được gọi là một tổ hợp chập k của n phần tử (Ckn) đã cho.

Lời giải chi tiết:

Số tập con gồm 5 phần tử của MC530.

Chọn: D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Trong lớp học có 10 học sinh gồm 5 nam và 5 nữ. Có bao nhiêu cách chọn đội văn nghệ gồm 6 bạn sao cho số nam bằng số nữ?

  • A 100.
  • B 255.
  • C 150.
  • D 81.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Sử dụng kiến thức về tổ hợp.

Lời giải chi tiết:

Để tạo thành 1 đội văn nghệ gồm 6 bạn mà số nam bằng số nữ thì ta cần 3 nam và 3 nữ.

Số cách chọn là: C35.C35=100

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Tập hợp M có 30 phần tử. Số các tập con gồm 5 phần tử của M là:

  • A 305.
  • B A430.
  • C C530.
  • D 306.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Sử dụng khái niệm chỉnh hợp: Chỉnh hợp chập k của n là số cách chọn k phần tử khác nhau từ tập hợp có n phần tử.

Lời giải chi tiết:

Số các tập con gồm 5 phần tử của M là: C530.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Trong mặt phẳng cho 18 điểm phân biệt trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng

Câu 1:

Số tam giác mà các đỉnh của nó thuộc tập hợp điểm đã cho là

  • A A318
  • B C318
  • C 6
  • D 18!3

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

a) Chọn ra 3 điểm bất kì trong 18 điểm sẽ tạo thành 1 tam giác: C318cách chọn.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu 2:

Số vectơ có điểm đầu và điểm cuối thuộc tập điểm đã cho là

  • A A218
  • B C218
  • C 9
  • D 18!2

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Chọn 2 điểm trong 18 điểm và hoán đổi vị trí sẽ tạo thành 1 vec tơ: A218cách.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Công thức tính số hoán vị Pn

  • A Pn=(n1)!.
  • B Pn=(n+1)!.
  • C Pn=n!n1.
  • D Pn=n!.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Pn=n!.

Chọn D.

 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Số (5! – P4) bằng: 

  • A 5
  • B 12
  • C 24
  • D 96

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

5!P4=5!4!=96.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Với n là số nguyên dương tùy ý lớn hơn 1, mệnh đề nào dưới đây đúng?

  • A C2n=n(n1)2
  • B C2n=n(n1)
  • C C2n=2n
  • D C2n=n!(n1)!2

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Sử dụng các công thức: Ckn=n!k!(nk)!,Akn=n!(nk)!

Lời giải chi tiết:

+) Xét đáp án A: C2n=n!2!(n2)!=n(n1)(n2)!2(n2)!=n(n1)2

Đáp án A đúng.

Chọn  A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Từ các chữ số 1,2,3,4,5,6,7 lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm ba chữ số khác nhau?

  • A A37.
  • B 73.
  • C 37.
  • D C37.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Sử dụng phép chỉnh hợp.

Lời giải chi tiết:

Từ các chữ số 1,2,3,4,5,6,7 lập được A37 số tự nhiên gồm ba chữ số khác nhau.

Chọn: A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Một nhóm học sinh có 5 học sinh nam và 7 học sinh nữ. Số cách chọn 4 học sinh của nhóm để tham gia buổi lao động là

  • A A412.
  • B C45+C47.
  • C 4!.
  • D C412.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Sử dụng tổ hợp.

Lời giải chi tiết:

Tổng số học sinh của tổ là 5+7=12 (học sinh).

Vậy số cách lấy 4 học sinh của nhóm để tham gia lao động là C412.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Tìm các số tự nhiên có 7 chữ số, các chữ số đôi một phân biệt và được lấy từ tập {1;2;3;4;5;6;7}.

  • A 4005
  • B 5004
  • C 5040
  • D 4050

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Sử dụng hoán vị.

Lời giải chi tiết:

Số các số tự nhiên có 7 chữ số, các chữ số đôi một phân biệt và được lấy từ tập {1;2;3;4;5;6;7}7!=5040.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Có bao nhiêu cách xếp 6 người vào một bàn tròn có 6 chỗ ngồi?

  • A 120. 
  • B 360. 
  • C 150. 
  • D 720.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Lấy một người làm mốc.

Xếp 5 người còn lại vào 5 vị trí: 5!.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Số các hoán vị của dãy a,b,c,d,e mà phần tử đầu tiên bằng a là:

  • A 5!
  • B 4!
  • C 3!
  • D 2!

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Phần tử đầu tiên cố định là a

Hoán vị 4 phần tử b,c,d,e còn lại ta có: 4! Cách

Có: 1.4!

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Trong mặt phẳng cho 2019 điểm phân biệt. Hỏi có tất cả bao nhiêu vectơ khác vectơ không mà có điểm đầu và điểm cuối thuộc 2019 điểm trên ?

  • A 2019!2!.2017!.
  • B 2019!2!.
  • C 2017!2019!.
  • D 2019!2017!.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính tổ hợp Ckn=n!k!.(nk)!.

Lời giải chi tiết:

Cứ 2 điểm bất kì trong 2019 điểm đã cho sẽ tạo thành 2 véotơ khác véctơ không.

Do đó có tất cả số véctơ là: 2.C22019=2.2019!2!.2017!=2019!2017!

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

>> 2K8! chú ý! Mở đặt chỗ Lộ trình Sun 2026: Luyện thi chuyên sâu TN THPT, Đánh giá năng lực, Đánh giá tư duy tại Tuyensinh247.com (Xem ngay lộ trình). Ưu đãi -70% (chỉ trong tháng 3/2025) - Tặng miễn phí khoá học tổng ôn lớp 11, 2K8 xuất phát sớm, X2 cơ hội đỗ đại học. Học thử miễn phí ngay.