Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3>
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Toán lớp 3
Đề bài
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Số liền sau của số 567 là:
A. 566 B. 560
C. 568 D. 570
Câu 2. Số chẵn lớn nhất có ba chữ số là:
A. 999 B. 998
C. 990 D. 888
Câu 3. Có 3 tấm vải dài 24m. Hỏi 11 tấm vải như thế dài bao nhiêu mét?
A. 80m B. 84m
C. 88m D. 99m
Câu 4. Giá trị của biểu thức: 240 + 39 : 3 là:
C. 93 B. 153
C. 113 D. 253
Câu 5. Cho hình vẽ như sau:
Hình đã cho có bao nhiêu góc vuông?
A. 5 B. 4
C. 6 D. 3
Câu 6. Hình chữ nhật có chu vi là 56cm, chiều dài là 16cm.Hỏi chiều rộng dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
A. 28cm B. 40cm
C. 8cm D. 12cm
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
298 + 505 952 - 385
123 × 8 886 : 3
Bài 2. Tính:
a) \(24 \times 3 + 128 \)
b) \(700 - 123 \times 5 \)
c) \(502 – ( 48 + 27 \times 3 \)
Bài 3. Tìm \(x\)
a) \(42 \times 3 - x = 78\)
b) \(34 \times 4 + x = 215\)
Bài 4. Có 6 túi đường cân nặng 30kg. Hỏi 18 túi đường như thế nặng bao nhiêu ki-lô-gam? (giải bằng 2 cách)
Bài 5. Điền số tròn trăm vào ô trống biết rằng hình giống nhau có số giống nhau.
Lời giải
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1.
Phương pháp giải :
Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị.
Cách giải :
Số liền sau của số 567 là 568.
Chọn C.
Câu 2.
Phương pháp giải :
Dựa vào lí thuyết về số tự nhiên để tìm số chẵn lớn nhất có ba chữ số.
Lưu ý số chẵn là số có chữ số hàng đơn vị là 0; 2; 4; 6; 8.
Cách giải :
Số chẵn lớn nhất có ba chữ số là 998.
Chọn B.
Câu 3.
Phương pháp giải :
- Tìm độ dài của một tấm vải bằng cách lấy 24 chia cho 3.
- Tìm độ dài của 11 tấm vải bằng cách lấy độ dài một tấm vải vừa tìm được nhân với 11.
Cách giải :
Một tấm vải dài số mét là :
24 : 3 = 8 (m)
11 tấm vải như thế dài số mét là :
8 × 11 = 88 (m)
Đáp số : 88m.
Chọn C
Câu 4.
Phương pháp giải :
Biểu thức có phép cộng và phép chia thì thực hiện phép chia trước, thực hiện phép cộng sau.
Cách giải :
240 + 39 : 3
= 240 + 13
= 253
Chọn D.
Câu 5.
Phương pháp giải :
Quan sát hình vẽ đã cho để tìm các góc vuông có trong hình vẽ.
Hoặc ta có thể dùng ê ke để kiểm tra góc nào là góc vuông.
Cách giải :
Hình vẽ đã cho có 5 góc vuông là:
+) Góc vuông đỉnh A; cạnh AB, AD ;
+) Góc vuông đỉnh B; cạnh BA, BH ;
+) Góc vuông đỉnh D; cạnh DA, DH (hoặc có thể ghi là góc vuông đỉnh D, cạnh DA, DC);
+) Góc vuông đỉnh H; cạnh HB, HC ;
+) Góc vuông đỉnh H; cạnh HB, HD.
Chọn A.
Câu 6.
Phương pháp giải :
- Tính nửa chu vi = chu vi : 2.
- Tính chiều rộng = nửa chu vi – chiều dài.
Cách giải :
Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:
56 : 2 = 28 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật đó là:
28 – 16 = 12 (cm)
Đáp số: 12cm.
Chọn D.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1.
Phương pháp giải :
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng, trừ hoặc nhân lần lượt từ phải sang trái.
Phép chia ta đặt theo cột dọc, sau đó chia lần lượt từ trái sang phải.
Cách giải :
Bài 2.
Phương pháp giải :
Biểu thức có phép tính nhân và phép tính cộng, trừ thì ta tính phép tính nhân trước rồi đến phép tính cộng, trừ.
Cách giải :
a) \(24 \times 3 + 128\)
\( = 72 + 128\)
\( = 200\)
b) \(700 - 123 \times 5\)
\( = 700 - 615\)
\( = 85\)
c) \(502 – ( 48 + 27 \times 3 \)
\( =502 - (48 + 81)\)
\( = 502 - 129\)
\(= 373\)
Bài 3.
Phương pháp giải :
- Tìm giá trị của các phép tính nhân.
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
Cách giải :
a) \(42 \times 3 - x = 78\)
\(126 - x = 78\)
\(x = 126 - 78\)
\(x = 48\)
b) \(34 \times 4 + x = 215\)
\(136 + x = 215\)
\(x = 215 - 136\)
\(x = 79\)
Bài 4.
Phương pháp giải :
Cách 1:
- Tính khối lượng của một túi đường.
- Tính khối lượng của 18 túi đường.
Cách 2 :
- Tìm 18 túi gấp 6 túi bao nhiêu lần.
- Lấy 30 nhân với số lần vừa tìm được.
Cách giải :
Cách 1:
Mỗi túi đường nặng số ki-lô-gam là:
\(30:6 = 5\) (kg)
18 túi đường nặng số ki-lô-gam là:
\(18 \times 5 = 90\) (kg)
Đáp số: 90kg
Cách 2:
18 túi đường gấp số lần 6 túi đường là:
\(18:6 = 3\) (lần)
18 túi đường nặng số ki-lô-gam là:
\(30 \times 3 = 90\) (kg)
Đáp số: 90kg
Bài 5.
Phương pháp giải :
- Số tròn trăm là các số có hàng chục và hàng đơn vị bằng 0.
- Nhẩm tìm các số tròn trăm có tổng bằng số đã cho, chú ý hình giống nhau thì viết số có giá trị bằng nhau.
Cách giải :
Loigiaihay.com
- Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3
- Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3
- Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3
- Đề số 12 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3
- Đề số 13 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3
>> Xem thêm