Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3


Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Toán lớp 3

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống

a) \(36:6 = 13\)     ☐

    \(84:4 = 21\)     ☐

    \(55:5 = 10\)     ☐

b) \(48:4 = 12\)     ☐

    \(84:2 = 32\)     ☐

    \(96:3 = 32\)     ☐

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống

a) \(42:5 = 8\) (dư 1)      ☐

    \(42:5 = 8\) (dư 2)      ☐

    \(42:5 = 8\) (dư 5)      ☐

b) \(47:6 = 7\) (dư 4)      ☐

    \(47:6 = 7\) (dư 5)      ☐

    \(47:6 = 7\) (dư 6)      ☐

Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng.

Một bao gạo chứa 60kg gạo, người ta đã lấy ra \(\dfrac{1}{4}\) số gạo đó. Hỏi bao gạo còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

A) 40kg           B) 45kg           C) 50kg

Câu 4. Điền dấu \(\left( { > , < , = } \right)\) thích hợp vào chỗ chấm.

a) \(\dfrac{1}{2}\) của 24kg …… \(\dfrac{1}{3}\) của 36kg

b) \(\dfrac{1}{6}\) của 84m …… \(\dfrac{1}{3}\) của 48m.

c) \(\dfrac{1}{5}\) của 90 phút …… \(\dfrac{1}{4}\) của 60 phút.

Câu 5. Tìm số điền vào ô trống cho thích hợp.

a) \(5 < 18:\) ☐ \( < 7\)

b) \(9 < 48:\) ☐ \( < 14\)

c) \(12 < 6 \times \) ☐ \( < 20\)

d) \(30 < 9 \times \) ☐ \( < 40\)

Câu 6. Đặt tính rồi tính

a) \(72:4\)        b) \(65:5\)

c) \(80:6\)        d) \(92:3\)

Câu 7. Lan có 1 tá khăn mặt. Lan cho em \(\dfrac{1}{4}\) số khăn mặt đó. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái khăn mặt?

Câu 8. Tìm \(x\)

a) \(x \times 3 = 54\)

b) \(6 \times x = 96\)

c) \(84:x = 6\)

d) \(72:x = 3\)

Câu 9. Có 32 bông hoa cắm đều vào 6 lọ. Hỏi:

a) Mỗi lọ có bao nhiêu bông hoa?

b) Còn thừa ra bao nhiêu bông hoa?

Câu 10. Viết số thích hợp vào ô trống

     

Lời giải

Câu 1.

Phương pháp giải :

Kiểm tra giá trị các phép tính chia rồi điền Đ hoặc S vào ô trống.

Cách giải :

a) 36 : 3 = 12

    84 : 4 = 21

    55 : 5 = 11

Điền vào ô trống lần lượt : S;      Đ;        S.

b) 48 : 4 = 12

    84 : 2 = 42

    96 : 3 = 32

Cần điền vào các ô trống lần lượt : Đ         S             Đ

Câu 2.

Phương pháp giải :

 Tìm thương và số dư của các phép chia rồi điền Đ hoặc S thích hợp vào chỗ trống.

Cách giải :

a) 42 : 5 = 8 (dư 2)

Cần điền vào ô trống lần lượt là : S;      Đ;       S.

b) 47 : 6 = 7 (dư 5)

Cần điền vào ô trống lần lượt là : S;      Đ;      S.

Câu 3.

Phương pháp giải :

- Tìm khối lượng gạo đã lấy ra bằng cách lấy khối lượng gạo ban đầu của bao đó chia cho 4.

- Muốn tìm khối lượng còn lại ta lấy 60kg trừ đi khối lượng gạo đã lấy ra vừa tìm được.

Cách giải :

Người ta đã lấy ra số ki-lô-gam gạo là :

     60 : 4 = 15 (kg)

Bao gạo còn lại số ki-lô-gam gạo là :

     60 - 15 = 45 (kg)

            Đáp số : 45kg.

Đáp án cần chọn là B.

Câu 4.

Phương pháp giải :

 - Tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần.

- So sánh hai kết quả vừa tìm được ở mỗi vế rồi điền dấu >; < hoặc = thích hợp.

Cách giải :

a) \(\dfrac{1}{2}\) của 24kg = 24kg : 2 = 12kg

    \(\dfrac{1}{3}\) của 36kg = 36kg : 3 = 12kg

Vậy \(\dfrac{1}{2}\) của 24kg = \(\dfrac{1}{3}\) của 36kg

b) \(\dfrac{1}{6}\) của 84m = 84m : 6 = 14m

     \(\dfrac{1}{3}\) của 48m = 48m : 3 = 16m

Vậy \(\dfrac{1}{6}\) của 84m < \(\dfrac{1}{3}\) của 48m.

c) \(\dfrac{1}{5}\) của 90 phút  = 90 phút : 5 = 18 phút

    \(\dfrac{1}{4}\) của 60 phút = 60 phút : 4 = 15 phút

Vậy \(\dfrac{1}{5}\) của 90 phút > \(\dfrac{1}{4}\) của 60 phút.

Câu 5.

Phương pháp giải :

 - Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống sao cho kết quả của phép tính nhân hoặc chia thỏa mãn đề bài đã cho.

Cách giải :

a) \(5 < 18:{\bf{3}} < 7\)

b) \(9 < 48:{\bf{4}} < 14\)

c) \(12 < 6 \times {\bf{3}} < 20\)

d) \(30 < 9 \times {\bf{4}} < 40\)

Câu 6.

Phương pháp giải :

- Đặt tính chia theo cột dọc.

- Tính chia các số lần lượt từ trái sang phải.

Cách giải :

  

Câu 7. 

Phương pháp giải :

 - Tìm số khăn mặt Lan cho em bằng cách lấy số khăn mặt có lúc ban đầu chia cho 4.

- Tìm số khăn mặt còn lại ta lấy số khăn mặt có ban đầu trừ đi số khăn mặt đã cho em.

Cách giải :

  Đổi: 1 tá khăn mặt = 12 cái khăn mặt

Số khăn mặt Lan cho em là:

    \(12:4 = 3\) (cái)

Lan còn lại số khăn mặt là:

    \(12 - 3 = 9\) (cái)

                 Đáp số: 9 cái

Câu 8.  

Phương pháp giải :

- Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.

- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

Cách giải :

a)  \(x \times 3 = 54\)

            \(x = 54:3\)

            \(x = 18\)

b) \(6 \times x = 96\)

            \(x = 96:6\)

            \(x = 16\)

c) \(84:x = 6\)

           \(x = 84:6\)

           \(x = 14\)

d) \(72:x = 3\)

            \(x = 72:3\)

            \(x = 24\)

Câu 9. 

Phương pháp giải :

 Lấy số bông hoa chia cho số lọ thì thương là số bông hoa của mỗi lọ, số dư là số bông hoa còn thừa.

Cách giải :

Vì \(32:6 = 5\) (dư \(2\)) nên mỗi lọ có 5 bông hoa và còn thừa ra 2 bông hoa.

               Đáp số: a) 5 bông;   b) 2 bông

Câu 10. 

Phương pháp giải :

 Thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải.

Cách giải :

 

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4 trên 10 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 3 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 3 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 3 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.