Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3


Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Toán lớp 3

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng.

Câu 1. Giá trị biểu thức: 789 – 45 + 55 là:

A. 100                                         B. 689

C. 744                                         D. 799

Câu 2. Giá trị biểu thức: 930 – 18 : 3 là:

A. 304                                         B. 924

C. 6                                             D. 912

Câu 3. 7m 3cm = ....... cm:

A. 73                                            B. 703

C. 10                                            D. 4

Câu 4. Có 750 quyển sách sách xếp đều vào 5 tủ, mỗi tủ có 2 ngăn. Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, biết rằng mỗi ngăn có số sách như nhau?

A. 75 quyển                           B. 30 quyển

C. 60 quyển                           D. 125 quyển

Câu 5. Có 7 con vịt, số gà nhiều hơn số vịt 56 con. Hỏi số vịt bằng một phần mấy số gà?

A.  \(\dfrac{1}{2}\)                                         B. \(\dfrac{1}{9}\)

C. \(\dfrac{2}{3}\)                                         D.  \(\dfrac{1}{6}\)
Câu 6. Một chiếc bìa hình chữ nhật có chiều dài 25dm, chiều rộng 1dm. Chu vi miếng bìa đó là bao nhiêu đề-xi-mét?

A. 52dm                                     B. 70cm

C. 7dm                                       D. 70dm

Câu 7. Hình vẽ dưới đây có mấy góc vuông ? 

A. 4                                                B. 3

C. 2                                                D. 1

Câu 8. Cho hình vẽ sau: 

Hình vẽ bên có:

A. 7 đoạn thẳng                                        B. 8 đoạn thẳng

C. 9 đoạn thẳng                                       D. 10 đoạn thẳng

II. PHẦN TỰ LUẬN 

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

532 + 127                                 745 – 246

127 × 4                                     945 : 7

Bài 2. Tìm \(x\):

a) \(x - 405 = 278 + 504\)

b) \(x + 18 - 102 = 357\)

Bài 3. Một tủ sách có hai ngăn. Ngăn trên có 275 quyển sách. Ngăn dưới có 170 quyển. Người ta lấy ra ở mỗi ngăn 70 quyển để cho mượn. Hỏi bây giờ tủ sách có bao nhiêu quyển sách ? (Giải bằng hai cách)

Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện nhất.

a) \(378 + 219 - 78 \)

b) \(164 + 179 + 236 + 321 \)

Lời giải

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1:

Phương pháp giải:

Biểu thức chỉ phép cộng và phép trừ thì ta tính lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải.

Cách giải:

789 – 45 + 55

= 744 + 55

= 799

Chọn đáp án D.

Câu 2:

Phương pháp giải:

Biểu thức có phép trừ và phép chia thì thực hiện phép chia trước, thực hiện phép trừ sau.

Cách giải:

930 – 18 : 3

= 930 – 6

= 924

Chọn đáp án B.

Câu 3:

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi 1m = 100cm để đổi 7m về đơn vị đo là cm, sau đó cộng thêm với 3cm.

Cách giải:

Ta có 1m = 100cm nên 7m = 700cm.

Do đó: 7m 3cm = 7m + 3cm = 700cm + 3cm = 703cm.

Chọn đáp án B.

Câu 4:

Phương pháp giải: 

Cách 1: Tính số sách mỗi tủ được xếp, sau đó tính số sách có trong mỗi ngăn.

Cách 2: Tính tổng số ngăn được xếp sách, sau đó tính số sách có trong mỗi ngăn.

Cách giải:

Cách 1:

Mỗi tủ được xếp số quyển sách là:

750 : 5 = 150 (quyển)

Mỗi ngăn có số quyển sách là:

150 : 2 = 75 (quyển)

Đáp số: 75 quyển.

Cách 2:

Có tất cả số ngăn tủ là:

2 × 5 = 10 (ngăn)

Mỗi ngăn có số quyển sách là:

750 : 10 = 75 (quyển)

Đáp số: 75 quyển.

Chọn đáp án A.

Câu 5:

Phương pháp giải:

- Tìm số con gà ta lấy số con vịt cộng thêm 56 con.

- Tìm số con gà gấp bao nhiêu lần số con vịt, từ đó tìm được số vịt bằng một phàn mấy số gà.

Cách giải:

Có số con gà là:

7 + 56 = 63 (con)

Số con gà gấp số con vịt số lần là:

63 : 7 = 9 (lần)

Vậy số vịt bằng \(\dfrac{1}{9}\) số gà.

Chọn đáp án B.

Câu 6:

Phương pháp giải:

Chu vi miếng bìa = (chiều dài + chiều rộng) × 2.

Cách giải:

Chu vi miếng bìa đó là:

(25 + 1) × 2 = 52 (dm)

Đáp số: 52dm.

Chọn đáp án A.

Câu 7:

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ đã cho để tìm các góc vuông có trong hình vẽ.

Hoặc ta có thể dùng ê ke để kiểm tra góc nào là góc vuông trong các góc ở hình vẽ.

Cách giải:

Hình vẽ đã cho có 2 góc vuông, đó là góc A, cạnh AB, cạnh AD; góc D cạnh DA, cạnh DC.

Chọn đáp án C.

Câu 8:

Phương pháp giải :

- Liệt kê các đoạn thẳng có trong hình.

- Đếm số lượng đoạn thẳng rồi chọn đáp án thích hợp.

Cách giải :

Hình vẽ đã cho có các đoạn thẳng là : AB; AC; AD; AE; BC; BD; BE; CD; CE; DE.

Vậy hình đã cho có 10 đoạn thẳng.

Chọn đáp án D.

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1. 

Phương pháp giải :

Phương pháp giải :

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng, trừ hoặc nhân lần lượt từ phải sang trái. 

            Phép chia ta đặt theo cột dọc, sau đó chia lần lượt từ trái sang phải.

Cách giải : 

Bài 2:

Phương pháp giải :

a) Đưa về dạng tìm số bị trừ.

   Trong phép trừ, số bị trừ bằng tổng của hiệu và số trừ.

b) Tính toán để đưa về dạng tìm số hạng chưa biết.

    Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

Cách giải :

a)         \(x - 405 = 278 + 504\)

            \(x - 405 = 782\)

                       \(x = 782 + 405\)

                       \(x = 1187\)

b)         \(x + 18 - 102 = 357\)

                        \(x + 18 = 357 + 102\)

                        \(x + 18 = 459\)

                                 \(x = 459 - 18\)

                                 \(x = 441\)

Bài 3. 

Phương pháp giải :

 Tóm tắt

Ngăn trên : 275 quyển sách

Ngăn dưới : 170 quyển sách

Lấy ra mỗi ngăn : 70 quyển

Tủ sách còn lại : ... quyển ?

- Tìm số sách còn lại của ngăn trên sau khi lấy ra 70 quyển.

- Tìm số sách còn lại của ngăn dưới sau khi lấy ra 70 quyển.

- Tính tổng hai số vừa tìm được.

Cách giải :

Số sách còn lại ở ngăn trên là:

\(275 - 70 = 205\) (quyển)

Số sách còn lại ở ngăn dưới là:

\(170 - 70 = 100\) (quyển)

Tủ sách còn lại số quyển sách là:

\(205 + 100 = 305\) (quyển)

Đáp số: \(305\) quyển.

Cách khác :

Số sách ban đầu tủ sách có là:

\(275 + 170 = 445\) (quyển)

Số sách cho mượn là:

\(70 + 70 = 140\) (quyển)

Tổng số sách còn lại ở tủ sách là:

\(445 - 140 = 305\) (quyển)

Đáp số: \(305\) quyển

Bài 4.

Phương pháp giải :

Ghép các cặp số với phép tính thích hợp để có kết quả bằng các số tròn trăm, tròn chục.

Cách giải :

a)  \(378 + 219 - 78\)

     \( = 378 - 78 + 219\)

     \( = 300 + 219\)

     \( = 519\)

b)  \(164 + 179 + 236 + 321\)

     \(= \left( {164 + 236} \right) + \left( {179 + 321} \right)\)

    \( = 400 + 500\)

    \( = 900\) 

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.7 trên 14 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 3 - Xem ngay