Đề số 6 - Đề kiểm tra giữa kì 1- Tiếng Anh 10 mới>
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 6 - Đề kiểm tra giữa kì 1- Tiếng Anh 10 mới
Đề bài
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.
1. A. breath B. health C. heart D. head
2. A. household B. bone C. oxygen D. role
3. A. advertisement B. movement C. mention D. announcement
4. A. band B. land C. demand D. husband
5. A. psychologist B. duty C. laundry D. grocery
Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
6. A. interact B. understand C. volunteer D. contribute
7. A. homeless B. needy C. remote D. cancel
8. A. allergy B. sleepiness C. additive D. contribute
9. A. oxygenate B. ability C. complicated D. regularly
10. A. healthy B. disease C. cancer D. balance
Choose the best answer to complete the sentence.
11. As planned, I ______ my parents this weekend.
A. am going to visit B. visit C. will visit D. visiting
12. My mother often ______ the housework every day.
A. do B. is doing C. did D. does
13. He likes to meet and spend time with other people. He is very ______.
A. rude B. sociable C. unfriendly D. generous
14. _____are foods and other goods sold at a shop or a supermarket.
A. Housework B. Benefits C. Chores D. Groceries
15. He ______ books at the moment.
A. reads B. reading C. read D. is reading
16. The house ______ next year.
A. will build B. will be built C. is going to build D. is built
17. There are many ______ when we often take morning exercise.
A. duties B. benefits C. burdens D. chores
18. They should contribute an enormous amount of money _____ the charity.
A. to B. for C. with D. of
19. ______ is a large organ in the body which cleans the blood.
A. Lung B. Brain C. Liver D. Heart
20. He is expecting ______ a trip to Ha Long Bay.
A. make B. to make C. making D. made
21. Students stopped ______ noise when the teacher came in.
A. make B. to make C. making D. made
22. ______ is modern music that is popular with young people.
A. Jazz B . Rock music C. Pop music D. Country music
23. She is ______ to be handicapped the whole life.
A. fortunate B. unfortunate C. lucky D. narrow-minded
24. Some snakes are poisonous, ______ others are harmless.
A. but B. so C. for D. despite
25. Parents must ______ a good example for their children.
A. take B. make C. set D. show
Choose the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction.
26. (A) Are you (B) interested in studying French? - Yes, (C) learning a foreign language (D) is excited.
27. I (A) taught English (B) in this school since I (C) graduated (D) from University.
28. (A) The match (B) was cancelled, (C) but we decided (D) to stay at home.
29. I (A) bought (B) a ticket (C) for that film this morning. I (D) will see it tonight.
30. (A) Don't (B) talk loudly. My daughter (C) was studying in the (D) next room.
Read the passage and decide whether the following statements are True (T) or False (F).
The Beatles
The Beatles were one of the most influential music groups of the rock era, and many consider them the best musical group on Earth. Initially, they affected the post-war baby boom generation of Britain and the U.S during the 1960s, and later the rest of the world. Certainly, they were the most successful group, with global sales exceeding 1.1 billion records.
While they were originally famous for light-weight pop music (and the extreme hysterical reaction they received from young women), their later works achieved a combination of popular and critical acclaim perhaps unequalled in the 20th century.
Eventually, they became more than recording artists, branching out into film and - particularly in the case of John Lennon - political activism. They achieved an iconic status beyond mere celebrity, with far reaching effects difficult to exaggerate. The members of the group were John Lennon, Paul McCartney, George Harrison and Ringo Starr, all from Liverpool, England.
Beatlemania began in the UK and exploded following the appearance of the Beatles on The Ed Sullivan Show in the United States, on February 9,1964. The pop-music band became a worldwide phenomenon with worshipful fans, hysterical adulation, and denunciations by culture commentators and others such as Frank Sinatra.
Some of this was confusion over the sources of their music (a similar confusion was evinced in 1956 over Elvis Presley by commentators who were unaware of the tradition of blues, R&B and gospel out of which Presley emerged), and some of it was simply an incredulous reaction to the length of their hair. At any rate, it was regarded by the band members with both awe and resentment.
31. They were the best selling group in history.
32. All the members were from Liverpool.
33. They appeared on TV on February 9,1964.
34. There was some confusion about the sources of their music.
35. Their music was copied by Elvis Presley.
Finish each of the following sentences in such a way that it means the same as the original sentence.
36. Because Lan gets a good mark for the test, she is very happy.
=> Lan gets ______________________________________________________________
37. Mr. Peter repaired the bike yesterday.
=> The bike ______________________________________________________________
38. Although he was ill, he went to school yesterday.
=> Despite ______________________________________________________________
Rearrange the words / phrases to make meaningful sentences:
39. to / do / going / this / What/ summer / are / holiday / ? / you
=> _____________________________________________________________________
40. is / a / that / It / scientists will / this / soon discover / new treatment / believed / for / disease /.
=> _____________________________________________________________________
Lời giải chi tiết
1. C |
2. C |
3. C |
4. D |
5. A |
6. D |
7. C |
8. D |
9. B |
10. B |
11. A |
12. D |
13. B |
14. D |
15. D |
16. B |
17. B |
18. A |
19. C |
20. B |
21. C |
22. C |
23. B |
24. A |
25. C |
26. D |
27. A |
28. C |
29. D |
30. C |
31. T |
32. T |
33. F |
34. T |
35. F |
Question 36. a good mark for the test, so she is very happy.
Or: a good mark for the test; therefore, she is very happy.
Question 37. was repaired by Mr. Peter yesterday.
Question 38. his illness, he went to school yesterday.
Question 39. What are you going to do this summer holiday?
Question 40. It is believed that scientists will soon discover a new treatment for this disease.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. C
Kiến thức: Phát âm “-ea”
Giải thích:
A. breath /breθ/ B. health /helθ/
C. heart /hɑːt/ D. head /hed/
Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /ɑː/, còn lại được phát âm là /e/.
Chọn C.
2. C
Kiến thức: Phát âm “-o”
Giải thích:
A. household /ˈhaʊshəʊld/ B. bone /bəʊn/
C. oxygen /ˈɒksɪdʒən/ D. role /rəʊl/
Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /ɒ/, còn lại được phát âm là /əʊ/.
Chọn C.
3. C
Kiến thức: Phát âm “-ent”
Giải thích:
A. advertisement /ədˈvɜːtɪsmənt/ B. movement /ˈmuːvmənt/
C. mention /ˈmenʃn/ D. announcement /əˈnaʊnsmənt/
Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /en/, còn lại được phát âm là /ənt/.
Chọn C.
4. D
Kiến thức: Phát âm “-and”
Giải thích:
A. band /bænd/ B. land /lænd/
C. demand /dɪˈmænd/ D. husband /ˈhʌzbənd/
Phần gạch chân đáp án D được phát âm là /ənd/, còn lại được phát âm là /ænd/.
Chọn D.
5. A
Kiến thức: Phát âm “-y”
Giải thích:
A. psychologist /saɪˈkɒlədʒɪst/ B. duty /ˈdjuːti/
C. laundry /ˈlɔːndri/ D. grocery /ˈɡrəʊsəri/
Phần gạch chân đáp án A được phát âm là /aɪ/, còn lại được phát âm là /i/.
Chọn A.
6. D
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. interact /ɪntərˈækt/ B. understand /ʌndəˈstænd/
C. volunteer /vɒlənˈtɪə/ D. contribute /kənˈtrɪbjuːt/
Quy tắc: Những từ có tận cùng là đuôi “-eer” thường có trọng âm rơi vào chính nó
Trọng âm đáp án D rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại là âm thứ ba.
Chọn D.
7. C
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. homeless /ˈhəʊmləs/ B. needy /ˈniːdi/
C. remote /rɪˈməʊt/ D. cancel /ˈkænsl/
Quy tắc:
- Những động từ có 2 âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.
- Những danh từ, tính từ có 2 âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.
Trọng âm đáp án C rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại là âm thứ nhất.
Chọn C.
8. D
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. allergy /ˈælədʒi/ B. sleepiness /ˈsliːpinəs/
C. additive /ˈædətɪv/ D. contribute /kənˈtrɪbjuːt/
Trọng âm đáp án D rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại là âm thứ nhất.
Chọn D.
9. B
Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết
Giải thích:
A. oxygenate /ˈɒksɪdʒəneɪt/ B. ability /əˈbɪləti/
C. complicated /ˈkɒmplɪkeɪtɪd/ D. regularly /ˈreɡjələli/
Quy tắc: Những từ có tận cùng là đuôi “-ity” có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó
Trọng âm đáp án B rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại là âm thứ nhất.
Chọn B.
10. B
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. healthy /ˈhelθi/ B. disease /dɪˈziːz/
C. cancer /ˈkænsə/ D. balance /ˈbæləns/
Quy tắc:
- Những động từ có 2 âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.
- Những danh từ, tính từ có 2 âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.
Trọng âm đáp án B rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại là âm thứ nhất.
Chọn B.
11. A
Kiến thức: Thì tương lai gần với “be going to”
Giải thích:
Dấu hiệu: “as planned” (theo kế hoạch), “this weekend” (cuối tuần này).
Thì tương lai gần với “be going to” dùng để nói về kế hoạch hay ý định có từ trước thời điểm nói.
Công thức: S + am/is/are + going to V.
Tạm dịch: Theo kế hoạch, cuối tuần này tôi sẽ về thăm bố mẹ.
Chọn A.
12. D
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích:
Dấu hiệu: “often” (thường xuyên)
Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động hay sự việc mang tính chất chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra trong thời gian ở hiện tại.
Công thức: S + V(s/es).
Tạm dịch: Mẹ tôi thường làm việc nhà hàng ngày.
Chọn D.
13. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. rude (adj): thô lỗ B. sociable (adj): hòa đồng
C. unfriendly (adj): không thân thiện D. generous (adj): hào phóng
Tạm dịch: Anh ấy thích gặp gỡ và dành thời gian cho người khác. Anh ấy rất hòa đồng.
Chọn B.
14. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. Housework (n): việc nhà B. Benefits (n): lợi ích
C. Chores (n): việc nhà D. Groceries (n): hàng tạp hoá
Tạm dịch: Hàng tạp hóa là thực phẩm và các hàng hóa khác được bán tại cửa hàng hoặc siêu thị.
Chọn D.
15. D
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích:
Dấu hiệu: “at the moment” (bây giờ)
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói.
Công thức: S + am/is/are + Ving.
Tạm dịch: Bây giờ anh ấy đang đọc sách.
Chọn D.
16. B
Kiến thức: Thì tương lai đơn
Giải thích:
Dấu hiệu: “next year” (năm tới)
Thì tương lai đơn được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.
Công thức: S + will V(nguyên thể).
“The house” (ngôi nhà) không thể thực hiện được hành động “build” (xây dựng) => động từ ở dạng bị động.
Câu bị động thì tương lai đơn: S + will + be + V_p2
Tạm dịch: Ngôi nhà sẽ được xây dựng vào năm tới.
Chọn B.
17. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. duties (n): nhiệm vụ B. benefits (n): lợi ích
C. burdens (n): gánh nặng D. chores (n): việc nhà
Tạm dịch: Có rất nhiều lợi ích khi chúng ta thường xuyên tập thể dục buổi sáng.
Chọn B.
18. A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: contribute sth to sth: đóng góp cái gì vào cái gì
Tạm dịch: Họ nên đóng góp một số tiền lớn cho tổ chức từ thiện.
Chọn A.
19. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. Lung (n): Phổi B. Brain (n): Não
C. Liver (n): Gan D. Heart (n): Tim
Tạm dịch: Gan là một cơ quan lớn trong cơ thể có chức năng làm sạch máu.
Chọn C.
20. B
Kiến thức: to V/Ving
Giải thích: expect to V: mong đợi, trông đợi làm gì
Tạm dịch: Anh ấy đang mong đợi thực hiện một chuyến đi đến Vịnh Hạ Long.
Chọn B.
21. C
Kiến thức: to V/Ving
Giải thích:
stop to V: dừng lại để làm gì
stop + Ving: dừng làm gì
Tạm dịch: Học sinh dừng ồn ào khi giáo viên bước vào.
Chọn C.
22. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. Jazz: Nhạc Jazz
B. Rock music: Nhạc rock
C. Pop music: Nhạc pop (pop=popular)
D. Country music: Nhạc đồng quê
Tạm dịch: Nhạc Pop là dòng nhạc hiện đại được giới trẻ ưa chuộng.
Chọn C.
23. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. fortunate (adj): may mắn
B. unfortunate (adj): không may mắn
C. lucky (adj): may mắn
D. narrow-minded (adj): hẹp hòi, bảo thủ
Tạm dịch: Cô ấy không may bị tật nguyền cả đời.
Chọn B.
24. A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. but S + V: nhưng
B. so S + V: vì vậy, vì thế
C. for S + V: vì, bởi vì
D. despite + N/Ving: mặc dù
Tạm dịch: Một số loài rắn có độc, nhưng những loài khác lại vô hại.
Chọn A.
25. C
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: set an example for sb: làm tấm gương cho ai
Tạm dịch: Cha mẹ phải làm gương tốt cho con cái.
Chọn C.
26. D
Kiến thức: Tính từ
Giải thích:
Phân biệt tính từ đuôi “-ing” và “-ed”:
- Tính từ đuôi “-ing”: dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng.
- Tính từ đuôi “-ed”: dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người, con vật về một sự vật, hiện tượng, sự việc nào đó.
Chủ ngữ “learning a foreign language” cần một tính từ miêu tả đặc điểm, tính chất.
Sửa: is excited => is exciting
Tạm dịch: Bạn có thích học tiếng Pháp đúng không? - Có, học ngoại ngữ rất thú vị.
Chọn D.
27. A
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Dấu hiệu: “since I graduated from University” (từ khi tôi tốt nghiệp Đại học)
Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại.
Công thức: S + have/has + Ved/V3.
Sửa: taught => have taught
Tạm dịch: Tôi đã dạy tiếng Anh ở trường này kể từ khi tôi tốt nghiệp Đại học.
Chọn A.
28. C
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
but S + V: nhưng
so S + V: vì vậy, vì thế
Sửa: but => so
Tạm dịch: Trận đấu bị hủy, vì vậy chúng tôi quyết định ở nhà.
Chọn C.
29. D
Kiến thức: Thì tương lai gần với “be going to”
Giải thích:
Dấu hiệu: “I bought a ticket for that film this morning.” (Tôi đã mua một vé cho bộ phim đó sáng nay.)
Thì tương lai gần với “be going to” dùng để nói về kế hoạch hay ý định có từ trước thời điểm nói.
Công thức: S + am/is/are + going to V.
Sửa: will see => am going to see
Tạm dịch: Tôi đã mua một vé cho bộ phim đó sáng nay. Tôi sẽ xem nó tối nay.
Chọn D.
30. C
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích:
Dấu hiệu: “Don't talk loudly.” (Đừng nói chuyện ồn ào.)
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói. Dùng sau các câu mệnh lệnh để nói về hành động đang diễn ra.
Công thức: S + am/is/are + Ving.
Sửa: was studying => is studying
Tạm dịch: Đừng nói chuyện ồn ào. Con gái tôi đang học ở phòng bên cạnh.
Chọn C.
31. T
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Họ là nhóm nhạc (có sản phẩm) bán chạy nhất trong lịch sử.
Thông tin: Certainly they were the most successful group, with global sales exceeding 1.1 billion records.
Tạm dịch: Chắc chắn họ là nhóm nhạc thành công nhất, với doanh số toàn cầu vượt 1,1 tỷ bản thu.
Đáp án: T.
32. T
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Tất cả các thành viên đều đến từ Liverpool.
Thông tin: The members of the group were John Lennon, Paul McCartney, George Harrison and Ringo Starr, all from Liverpool, England.
Tạm dịch: Các thành viên của nhóm là John Lennon, Paul McCartney, George Harrison và Ringo Starr, tất cả đều đến từ Liverpool, Anh.
Đáp án: T.
33. F
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Họ xuất hiện trên TV vào ngày 9/2/1964.
Thông tin: Beatlemania began in the UK and exploded following the appearance of the Beatles on The Ed Sullivan Show in the United States, on February 9,1964.
Tạm dịch: Beatlemania bắt đầu ở Anh và bùng nổ sau sự xuất hiện của The Beatles trên The Ed Sullivan Show ở Hoa Kỳ, vào ngày 9/1964.
Đáp án: F.
34. T
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Có một số nhầm lẫn về nguồn gốc âm nhạc của họ.
Thông tin: Some of this was confusion over the sources of their music (a similar confusion was evinced in 1956 over Elvis Presley by commentators who were unaware of the tradition of blues, R&B and gospel out of which Presley emerged
Tạm dịch: Một số trong số này là sự nhầm lẫn về nguồn gốc âm nhạc của họ (một sự nhầm lẫn tương tự đã xảy ra vào năm 1956 về Elvis Presley bởi các nhà bình luận, những người không biết về truyền thống của nhạc blues, R&B và phúc âm mà từ đó Presley nổi lên)
Đáp án: T.
35. F
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Nhạc của họ được sao chép bởi Elvis Presley.
Thông tin: Some of this was confusion over the sources of their music (a similar confusion was evinced in 1956 over Elvis Presley by commentators who were unaware of the tradition of blues, R&B and gospel out of which Presley emerged
Tạm dịch: Một số trong số này là sự nhầm lẫn về nguồn gốc âm nhạc của họ (một sự nhầm lẫn tương tự đã xảy ra vào năm 1956 về Elvis Presley bởi các nhà bình luận, những người không biết về truyền thống của nhạc blues, R&B và phúc âm mà từ đó Presley nổi lên)
Đáp án: F.
Tạm dịch bài đọc:
Ban nhạc The Beatles
The Beatles là một trong những nhóm nhạc có ảnh hưởng nhất trong thời đại nhạc rock, và nhiều người coi họ là nhóm nhạc xuất sắc nhất trên Trái đất. Ban đầu, họ ảnh hưởng đến thế hệ trẻ em sau chiến tranh của Anh và Mỹ trong những năm 1960, và sau đó là phần còn lại của thế giới. Chắc chắn họ là nhóm nhạc thành công nhất, với doanh số toàn cầu vượt 1,1 tỷ bản thu.
Trong khi ban đầu họ nổi tiếng với nhạc pop nhẹ nhàng (và phản ứng cuồng loạn tột độ mà họ nhận được là từ phụ nữ trẻ), các tác phẩm sau này của họ đã đạt được sự kết hợp giữa sự tung hô và chỉ trích có lẽ không gì sánh được trong thế kỷ 20.
Cuối cùng, họ không chỉ là nghệ sĩ thu âm mà còn lấn sân sang lĩnh vực điện ảnh và - đặc biệt là John Lennon – ông đã hoạt động chính trị. Họ đã đạt được một vị thế mang tính biểu tượng không chỉ là người nổi tiếng đơn thuần, có ảnh hưởng sâu rộng khó có thể phóng đại. Các thành viên của nhóm là John Lennon, Paul McCartney, George Harrison và Ringo Starr, tất cả đều đến từ Liverpool, Anh.
Beatlemania bắt đầu ở Anh và bùng nổ sau sự xuất hiện của The Beatles trên The Ed Sullivan Show ở Hoa Kỳ, vào ngày 9/1964. Ban nhạc pop đã trở thành một hiện tượng trên toàn thế giới với những người hâm mộ sùng bái, những lời dị nghị cuồng loạn và những lời tố cáo của các nhà bình luận văn hóa và những người khác như Frank Sinatra.
Một số trong số này là sự nhầm lẫn về nguồn gốc âm nhạc của họ (một sự nhầm lẫn tương tự đã xảy ra vào năm 1956 về Elvis Presley bởi các nhà bình luận, những người không biết về truyền thống của nhạc blues, R&B và phúc âm mà từ đó Presley nổi lên), và một số trong số đó chỉ đơn giản là một phản ứng đáng kinh ngạc với độ dài của tóc họ. Dù sao đi nữa, các thành viên vừa được nể phục và vừa bị phẫn nộ.
36.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
because S + V: bởi vì
so S + V: vì vậy, vì thế
therefore, S + V: vì vậy, vì thế
Tạm dịch: Vì Lan đạt điểm cao trong bài kiểm tra nên cô ấy rất vui.
= Lan đạt điểm cao trong bài kiểm tra, vì vậy cô ấy rất vui.
Đáp án: a good mark for the test, so she is very happy.
Hoặc: a good mark for the test; therefore, she is very happy.
37.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Câu chủ động: S + Ved + O.
Câu bị động: S + was/were + Ved/V3 (by O).
Trạng từ chỉ thời gian sẽ đứng sau “by + O”.
Tạm dịch: Hôm qua, ông Peter đã sửa chiếc xe đạp.
= Chiếc xe đạp đã được ông Peter sửa chữa vào ngày hôm qua.
Đáp án: was repaired by Mr. Peter yesterday.
38.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
although S + V: mặc dù
despite + N/Ving: mặc dù
he was ill (S + V) => his illness (N)
Tạm dịch: Mặc dù anh ấy bị ốm, nhưng anh ấy đã đến trường hôm qua.
Đáp án: his illness, he went to school yesterday.
39.
Kiến thức: Thì tương lai gần
Giải thích:
Thì tương lai gần với “be going to” dùng để nói về kế hoạch hay ý định có từ trước thời điểm nói.
Công thức: S + am/is/are + going to V.
Câu hỏi với “Wh-question”: Wh-question + am/is/are + S + going to V?
Tạm dịch: Bạn định làm gì trong kỳ nghỉ hè này?
Đáp án: What are you going to do this summer holiday?
40.
Kiến thức: Câu bị động, Thì tương lai đơn
Giải thích:
It + be + believed that + S + V: Người ta tin rằng …
will soon + V: sẽ sớm làm gì
Tạm dịch: Người ta tin rằng các nhà khoa học sẽ sớm khám phá ra một phương pháp điều trị mới cho căn bệnh này.
Đáp án: It is believed that scientists will soon discover a new treatment for this disease.
Nguồn: Sưu tầm
Loigiiaihay.com
- Đề số 5 - Đề kiểm tra giữa kì 1- Tiếng Anh 10 mới
- Đề số 4 - Đề kiểm tra giữa kì 1- Tiếng Anh 10 mới
- Đề số 3 - Đề kiểm tra giữa kì 1- Tiếng Anh 10 mới
- Đề số 2 - Đề kiểm tra giữa kì 1- Tiếng Anh 10 mới
- Đề số 1 - Đề kiểm tra giữa kì 1- Tiếng Anh 10 mới
>> Xem thêm