Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3>
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Toán lớp 3
Đề bài
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Số nhỏ nhất có 4 chữ số là:
A. 1011 B. 1001
C. 1000 D. 1010
Câu 2. Có 40 bông hoa, cắm vào mỗi lọ 5 bông. Hỏi cắm được bao nhiêu lọ hoa?
A. 7 lọ B. 9 lọ
C. 8 lọ D. 10 lọ
Câu 3. Gấp 7 lít lên 10 lần thì được:
A. 15 lít B. 17 lít
C. 49 lít D. 70 lít
Câu 4. Một cái ao hình vuông có cạnh 6m. Chu vi của hình vuông đó là:
A. 24m B. 36m
C. 10m D. 12cm
Câu 5. Biết \(x\) – 125 = 524 – 109. Giá trị của \(x\) là:
A. 450 B. 540
C. 560 D. 543
Câu 6. Nếu Khuê cho Tú 6 nhãn vở thì số nhãn vở của hai bạn bằng nhau. Hỏi lúc đầu Khuê hơn Tú bao nhiêu nhãn vở?
A. 3 nhãn vở B. 6 nhãn vở
C. 12 nhãn vở D. 18 nhãn vở
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1. Đặt tính rồi tính
372 + 429 900 – 584
149 × 5 992 : 8
Bài 2. Tìm \(x\)
a) \(4 \times x = 72 - 40\)
b) \(x:2 + 2 = 32\)
Bài 3. Tính:
a) \(8 \times 6 + 68 \)
b) \(9 \times 5 - 3 \)
c) \(48:8:3 \)
d) \(54:6 \times 3\)
Bài 4. Hiện nay bố 36 tuổi, gấp 4 lần tuổi Nam. Hỏi 6 năm trước tuổi bố gấp mấy lần tuổi Nam?
Bài 5. Tính bằng cách nhanh nhất.
\(10 + 12 + 14 + 16 + 18 + 20 \)
Lời giải
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1.
Phương pháp giải :
Dựa vào lí thuyết về số tự nhiên để tìm số nhỏ nhất có 4 chữ số.
Cách giải :
Số nhỏ nhất có 4 chữ số là 1000.
Chọn C.
Câu 2.
Phương pháp giải :
Tóm tắt
5 bông : 1 lọ
40 bông : ... lọ ?
Muốn tìm lời giải ta lấy 40 chia cho 5.
Cách giải :
Cắm được số lọ hoa là :
40 : 5 = 8 (lọ)
Đáp số: 8 lọ.
Chọn B.
Câu 3.
Phương pháp giải :
Muốn gấp một số lên nhiều lần, ta lấy số đó nhân với số lần.
Cách giải :
Gấp 7 lít lên 10 lần thì được số lít là:
7 × 10 = 70 (lít)
Chọn D.
Câu 4.
Phương pháp giải :
Muốn tính chu vi cái ao hình vuông ta lấy độ dài cạnh của cái ao nhân với 4.
Cách giải :
Chu vi cái ao hình vuông đó là:
6 × 4 = 24 (m)
Đáp số: 24m.
Chọn A.
Câu 5.
Phương pháp giải :
- Tính giá trị của vế phải.
- Trong phép trừ, muốn tìm giá trị số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Cách giải :
\(x\) – 125 = 524 – 109
\(x\) – 125 = 415
\(x\) = 415 + 125
\(x\) = 540
Chọn B.
Câu 6.
Phương pháp giải :
Theo đề bài ta có sơ đồ :
Số vở ban đầu của Khuê nhiều hơn Tú gấp hai lần số vở Khuê đã cho Tú.
Cách giải :
Nhìn vào sơ đồ ta thấy lúc đầu Khuê có nhiều hơn Tú số nhãn vở là:
6 + 6 = 12 (nhãn vở)
Đáp số: 12 nhãn vở.
Chọn C.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1.
Phương pháp giải :
Phương pháp giải :
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng, trừ hoặc nhân lần lượt từ phải sang trái.
Phép chia ta đặt theo cột dọc, sau đó chia lần lượt từ trái sang phải.
Cách giải :
Bài 2.
Phương pháp giải :
- Đưa biểu thức về dạng tìm thừa số hoặc số bị chia chưa biết.
- Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Cách giải :
a) \(4 \times x = 72 - 40\)
\(4 \times x = 32\)
\(x = 32:4\)
\(x = 8\)
b) \(x:2 + 2 = 32\)
\(x:2 = 32 - 2\)
\(x:2 = 30\)
\(x = 30 \times 2\)
\(x = 60\)
Bài 3.
Phương pháp giải :
- Biểu thức có phép tính nhân, chia, cộng, trừ thì tính nhân chia trước, cộng trừ sau.
- Biểu thức chỉ có phép tính nhân và chia thì tính lần lượt từ trái sang phải.
Cách giải :
a) \(8 \times 6 + 68\)
\(= 48 + 68\)
\(= 116\)
b) \(9 \times 5 - 3\)
\( = 45 - 3\)
\(= 42\)
c) \(48:8:3\)
\(= 6:3\)
\(= 2\)
d) \(54:6 \times 3\)
\(= 9 \times 3\)
\(= 27\)
Bài 4.
Phương pháp giải :
- Tìm số tuổi của Nam hiện nay.
- Tìm số tuổi của Nam 6 năm trước.
- Tìm số tuổi của bố 6 năm trước.
- Lấy số tuổi của bố 6 năm trước chia cho số tuổi của Nam 6 năm trước.
Cách giải :
Hiện nay Nam có số tuổi là:
\(36:4 = 9\) (tuổi)
6 năm trước, Nam có số tuổi là:
\(9 - 6 = 3\) (tuổi)
6 năm trước, bố có số tuổi là:
\(36 - 6 = 30\) (tuổi)
Vậy 6 năm trước tuổi bố gấp tuổi Nam số lần là:
\(30:3 = 10\) (lần)
Đáp số: 10 lần.
Bài 5.
Phương pháp giải :
Nhóm các số và phép tính để thành các tổng có kết quả bằng số tròn chục.
Cách giải :
\(10 + 12 + 14 + 16 + 18 + 20\)
\( = \left( {10 + 20} \right) + \left( {12 + 18} \right) + \left( {14 + 16} \right)\)
\(= 30 + 30 + 30\)
\( = 30 \times 3\)
\( = 90\).
Loigiaihay.com
- Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3
- Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3
- Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3
- Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3
- Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3
>> Xem thêm