Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 5

Một người bỏ tiền vốn ra là 2 300 000 đồng để mua trái cây về nhà bán ... Điền dấu >, <, = a) 5 dm3 2 cm3 ........ 5200 cm3

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Trong các hình dưới đây, hình nào là hình khai triển của hình lập phương?

  • A.

    Hình A

  • B.

    Hình B

  • C.

    Hình C

  • D.

    Hình D

Câu 2 :

Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 0,012 m3 = .......... dm3 là:

  • A.

    1,2

  • B.

    12

  • C.

    120

  • D.

    1200

Câu 3 :

Bao gạo cân nặng 65 kg. Vậy 45% bao gạo đó cân nặng:

  • A.

    26 kg

  • B.

    29,25 kg

  • C.

    30,5 kg

  • D.

    28,75 kg

Câu 4 :

Người ta phơi 15 kg củ sắn tươi thì thu được 6 kg củ sắn khô. Hỏi lượng nước trong củ sắn tươi đã mất đi là bao nhiêu phần trăm?

  • A.

    40 %

  • B.

    60 %

  • C.

    30 %

  • D.

    70 %

Câu 5 :

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 7 500, khu đất xây dựng khu công nghiệp là hình chữ nhật có chiều rộng 8 cm. Chiều rộng thật của khu đất là:

  • A.

    6 km

  • B.

    60 m

  • C.

    0,6 km

  • D.

    937 m

Câu 6 :

Để làm một chiếc thùng không nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng 5 cm và chiều cao 7 cm cần phải dùng miếng bìa có diện tích là:

  • A.

    420 cm2

  • B.

    298 cm2         

  • C.

    119 cm2         

  • D.

    130 cm2

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Trong các hình dưới đây, hình nào là hình khai triển của hình lập phương?

  • A.

    Hình A

  • B.

    Hình B

  • C.

    Hình C

  • D.

    Hình D

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Hình lập phương có 4 mặt bên và 2 mặt đáy đều là hình vuông.

Lời giải chi tiết :

Hình D là hình khai triển của hình lập phương.

Câu 2 :

Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 0,012 m3 = .......... dm3 là:

  • A.

    1,2

  • B.

    12

  • C.

    120

  • D.

    1200

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1m3 = 1 000 dm3

Lời giải chi tiết :

0,012 m3 = 12 dm3

Câu 3 :

Bao gạo cân nặng 65 kg. Vậy 45% bao gạo đó cân nặng:

  • A.

    26 kg

  • B.

    29,25 kg

  • C.

    30,5 kg

  • D.

    28,75 kg

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Muốn tìm giá trị phần trăm của một số, ta lấy số đó chia 100 rồi nhân với số phần trăm

Lời giải chi tiết :

45% bao gạo đó cân nặng là 65 : 100 x 45 = 29,25 (kg)

Câu 4 :

Người ta phơi 15 kg củ sắn tươi thì thu được 6 kg củ sắn khô. Hỏi lượng nước trong củ sắn tươi đã mất đi là bao nhiêu phần trăm?

  • A.

    40 %

  • B.

    60 %

  • C.

    30 %

  • D.

    70 %

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tìm số kg nước trong sắn tươi = Số kg sắn tươi – số kg sắn khô

- Tìm tỉ số phần trăm lượng nước trong sắn tươi

Lời giải chi tiết :

Số kg nước trong sắn tươi là: 15 – 6 = 9 (kg)

Lượng nước trong củ sắn tươi đã mất đi chiếm số phần trăm là:

9 : 15 = 0,6 = 60%

    Đáp số: 60%

Câu 5 :

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 7 500, khu đất xây dựng khu công nghiệp là hình chữ nhật có chiều rộng 8 cm. Chiều rộng thật của khu đất là:

  • A.

    6 km

  • B.

    60 m

  • C.

    0,6 km

  • D.

    937 m

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Chiều rộng thật của khu đất = chiều rộng trên bản đồ x số lần thu nhỏ của bản đồ

Lời giải chi tiết :

Chiều rộng thật của khu đất là: 8 x 7 500 = 60 000 (cm)

Đổi: 60 000 cm = 0,6 km

Câu 6 :

Để làm một chiếc thùng không nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng 5 cm và chiều cao 7 cm cần phải dùng miếng bìa có diện tích là:

  • A.

    420 cm2

  • B.

    298 cm2         

  • C.

    119 cm2         

  • D.

    130 cm2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Diện tích xung quanh = (chiều dài + chiều rộng) x 2 x chiều cao

Diện tích đáy hộp = chiều dài x chiều rộng

Diện tích miếng bìa = diện tích xung quanh + diện tích đáy hộp

Lời giải chi tiết :

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là: (12 + 5) x 2 x 7 = 238 (cm2)

Diện tích đáy hộp là 12 x 5= 60 (cm2)

Diện tích miếng bìa là 238 + 60 = 298 (cm2)

II. Tự luận
Phương pháp giải :

Thể tích hình hộp chữ nhật = chiều dài x chiều rộng x chiều cao

Lời giải chi tiết :

Thể tích hình hộp chữ nhật là 12 x 7 x 6 = 504 (cm3)

 

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1 dm3 = 1 000 cm3 ; 1m3 = 1000 cm3

Lời giải chi tiết :

a) 5 dm3 2 cm3 < 5200 cm3                        

b) 12,87 m3 > 1 287 dm3

c) 76 cm3 > 0,0076 dm3                              

d) $\frac{3}{{125}}$ dm3 = 24 cm3

Phương pháp giải :

1. Tìm hiệu số gà sau khi mua thêm 25 con gà trống

2. Vẽ sơ đồ

3. Tìm hiệu số phần bằng nhau

4. Tìm số gà trống ban đầu = Hiệu số gà : hiệu số phần bằng nhau x số phần gà trống – 25 con

5. Tìm số gà mái ban đầu

6. Tìm tổng số gà ban đầu

Lời giải chi tiết :

Sau khi mua thêm 25 con gà trống thì gà mái nhiều hơn gà trống số con là:

345 – 25 = 320 (con)

Ta có sơ đồ:

Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 3 = 4 (phần)

Số gà trống ban đầu là: 320 : 4 x 3 – 25 = 215 (con)

Số gà mái ban đầu là: 215 + 345 = 560 (con)

Tổng số gà ban đầu là: 215 + 560 = 775 (con)

Đáp số: 77 con gà

Phương pháp giải :

Số tiền lãi = Số tiền vốn : 100 x số phần trăm

Số tiền thu được = số tiền vốn + số tiền lãi

Lời giải chi tiết :

Số tiền lãi của người đó là:

2 300 000 : 100 x 20 = 460 000 (đồng)

Người đó bán hết số trái cây được số tiền là:

2 300 000 + 460 000 = 2 760 000 (đồng)

Đáp số: 2 760 000 đồng