Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 1

Phân số nào dưới đây là phân số thập phân ... Trong các số đo khối lượng: 5,14 tấn; 5 tấn 40 kg; 5,05 tấn; 5,5 tấn, số đo bé nhất là:

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Phân số nào dưới đây là phân số thập phân:

 

  • A.

    $\frac{{100}}{{57}}$

  • B.

    $\frac{{65}}{{100}}$

  • C.

    $\frac{{15}}{{20}}$

  • D.

    $\frac{{30}}{{55}}$

Câu 2 :

Phân số $\frac{{183}}{{100}}$ viết ở dạng hỗn số là:

  • A.

    $3\frac{{18}}{{100}}$       

  • B.

    $18\frac{3}{{100}}$

  • C.

    $1\frac{{83}}{{100}}$

  • D.

    $180\frac{3}{{100}}$

Câu 3 :

Số thập phân 25,409 đọc là:

  • A.

    Hai mươi lăm phẩy bốn mươi chín

  • B.

    Hai mươi lăm phẩy bốn trăm linh chín

  • C.

    Hai lăm phẩy bốn không chín

  • D.

    Hai mươi lăm bốn không chín

Câu 4 :

Làm tròn số 0,158 đến hàng phần mười ta được:

  • A.

    0,17

  • B.

    0,159

  • C.

    0,16

  • D.

    0,2

Câu 5 :

Trong các số đo khối lượng: 5,14 tấn; 5 tấn 40 kg; 5,05 tấn; 5,5 tấn, số đo bé nhất là:

  • A.

    5,14 tấn

  • B.

    5 tấn 40 kg

  • C.

    5,05 tấn         

  • D.

    5,5 tấn

Câu 6 :

Tổng diện tích hai mảnh đất trồng khoai tây và ngô là 1 ha 300 m2. Diện tích mảnh đất trồng khoai tây nhỏ hơn diện tích mảnh đất trồng ngô là 500 m2. Vậy diện tích mảnh đất trồng khoai tây là:

  • A.

    4 900 m2       

  • B.

    5 400 m2        

  • C.

    5 600 m2       

  • D.

    1 800 m2

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Phân số nào dưới đây là phân số thập phân:

 

  • A.

    $\frac{{100}}{{57}}$

  • B.

    $\frac{{65}}{{100}}$

  • C.

    $\frac{{15}}{{20}}$

  • D.

    $\frac{{30}}{{55}}$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phân số thập phân có mẫu số là 10, 100, 1 000, …

Lời giải chi tiết :

Phân số thập phân là $\frac{{65}}{{100}}$

Câu 2 :

Phân số $\frac{{183}}{{100}}$ viết ở dạng hỗn số là:

  • A.

    $3\frac{{18}}{{100}}$       

  • B.

    $18\frac{3}{{100}}$

  • C.

    $1\frac{{83}}{{100}}$

  • D.

    $180\frac{3}{{100}}$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cách chuyển phân số thành hỗn số:

Lấy tử số chia cho mẫu số. Thương của phép chia chính là phần nguyên của hỗn số, số dư trong phép chia là tử số ở phần phân số, giữ nguyên mẫu số.

Lời giải chi tiết :

Ta có $\frac{{183}}{{100}} = 1\frac{{83}}{{100}}$

Câu 3 :

Số thập phân 25,409 đọc là:

  • A.

    Hai mươi lăm phẩy bốn mươi chín

  • B.

    Hai mươi lăm phẩy bốn trăm linh chín

  • C.

    Hai lăm phẩy bốn không chín

  • D.

    Hai mươi lăm bốn không chín

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân.

Lời giải chi tiết :

Số thập phân 25,409 đọc là: Hai mươi lăm phẩy bốn trăm linh chín

Câu 4 :

Làm tròn số 0,158 đến hàng phần mười ta được:

  • A.

    0,17

  • B.

    0,159

  • C.

    0,16

  • D.

    0,2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần mười, ta so sánh chữ số ở hàng phần trăm với 5. Nếu chữ số hàng phần trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

Lời giải chi tiết :

Làm tròn số 0,158 đến hàng phần mười ta được số 0,2 (vì chữ số ở hàng phần trăm là 5, làm tròn lên)

Câu 5 :

Trong các số đo khối lượng: 5,14 tấn; 5 tấn 40 kg; 5,05 tấn; 5,5 tấn, số đo bé nhất là:

  • A.

    5,14 tấn

  • B.

    5 tấn 40 kg

  • C.

    5,05 tấn         

  • D.

    5,5 tấn

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đổi 5 tấn 40 kg sang số thập phân rồi so sánh

Lời giải chi tiết :

Đổi: 5 tấn 40 kg = 5,04 tấn

Ta có 5,04 < 5,05 < 5,14 < 5,5

Vậy số đo bé nhất là 5 tấn 40 kg.

Câu 6 :

Tổng diện tích hai mảnh đất trồng khoai tây và ngô là 1 ha 300 m2. Diện tích mảnh đất trồng khoai tây nhỏ hơn diện tích mảnh đất trồng ngô là 500 m2. Vậy diện tích mảnh đất trồng khoai tây là:

  • A.

    4 900 m2       

  • B.

    5 400 m2        

  • C.

    5 600 m2       

  • D.

    1 800 m2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đổi: 1 ha 300 m2 sang đơn vị mét vuông

Diện tích mảnh đất trồng khoai tây = (tổng diện tích – hiệu) : 2

Lời giải chi tiết :

Đổi: 1 ha 300 m2 = 10 000 m2

Diện tích mảnh đất trồng khoai tây là (10 300 – 500) : 2 = 4 900 (m2)

II. Tự luận
Phương pháp giải :

Muốn viết (hoặc đọc) số thập phân, trước hết viết (hoặc đọc) phần nguyên, viết (hoặc đọc) dấu phẩy, sau đó viết (hoặc đọc) phần thập phân.

Lời giải chi tiết :

a) Hai đơn vị, chín phần trăm: 2,09

b) Năm trăm, bốn đơn vị, năm phần mười, tám phần trăm: 504,58

c) Không đơn vị, bảy phần mười, sáu phần trăm, bốn phần nghìn: 0,764

d) Mười sáu đơn vị, ba mươi tám phần nghìn: 16,038

Phương pháp giải :

Chuyển các hỗn số về phân số rồi thực hiện theo quy tắc đã học.

Lời giải chi tiết :

$1\frac{3}{8} + 2\frac{1}{4} = \frac{{11}}{8} + \frac{9}{4} = \frac{{11}}{8} + \frac{{18}}{8} = \frac{{29}}{8}$

$5\frac{3}{4} - 2\frac{5}{6} = \frac{{23}}{4} - \frac{{17}}{6} = \frac{{69}}{{12}} - \frac{{34}}{{12}} = \frac{{35}}{{12}}$

$1\frac{4}{5} \times 2\frac{7}{9} = \frac{9}{5} \times \frac{{25}}{9} = 5$

$6\frac{1}{2}:4\frac{7}{8} = \frac{{13}}{2}:\frac{{39}}{8} = \frac{{13}}{2} \times \frac{8}{{39}} = \frac{4}{3}$

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)

Lời giải chi tiết :

a) 724 x 63 + 724 x 37 – 4 500 = 724 x (63 + 37) – 4 500

                                                                  = 724 x 100 – 4 500

                                                       = 72 400 – 4 500

                                                       = 67 900

b) $\frac{7}{{15}} \times \frac{4}{{11}} + \frac{4}{{11}} \times \frac{8}{{15}} + \frac{2}{3} = \frac{4}{{11}} \times \left( {\frac{7}{{15}} + \frac{8}{{15}}} \right) + \frac{2}{3} = \frac{4}{{11}} \times 1 + \frac{2}{3} = \frac{{12}}{{33}} + \frac{{22}}{{33}} = \frac{{34}}{{33}}$

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1m = \(\frac{1}{{1000}}\) km ; 1 dm2 = $\frac{1}{{100}}$ m2

1m2 = $\frac{1}{{10000}}$ ha ; 1ha = $\frac{1}{{100}}$ km2

Lời giải chi tiết :

a) 5km 63m = 5,063 km                             

b) 18 m2 35 dm2 = 18,35 m2

c) 219 000 m2 = 21,9 ha                             

d) 36 ha = 0,36 km2

Phương pháp giải :

- Đổi: 3 ha sang đơn vị m2

- Tìm diện tích để xây các tòa nhà = Diện tích mảnh đất x $\frac{2}{5}$

- Diện tích làm hồ điều hòa và khu vui chơi = Diện tích mảnh đất - diện tích để xây các tòa nhà

Lời giải chi tiết :

Đổi: 3 ha = 30 000 m2

Diện tích để xây phòng học và nhà hiệu bộ là:

$30\,000 \times \frac{2}{5} = 12\,000$ (m2)

Diện tích đất làm sân trường và khu vực để xe là:

30 000 – 12 000 = 18 000 (m2)

Đáp số: 18 000 m2