Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 1

Một tấm vải sau khi giặt xong bị co mất 2% so với chiều dài ban đầu. Một hồ bơi dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước bên trong lòng hồ là chiều dài 20 m,

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Tỉ số phần trăm của 7 và 40 là:

  • A.

    1,75%

  • B.

    17,5%

  • C.

    35%

  • D.

    24%

Câu 2 :

Số đo 0,045 m3 đọc là:

  • A.

    Không phẩy bốn lăm mét khối.

  • B.

    Bốn mươi lăm phần trăm mét khối.

  • C.

    Không phẩy không trăm bốn mươi lăm mét khối.

  • D.

    Không phẩy không trăm bốn mươi lăm mét.       

Câu 3 :

Trên một tấm bản đồ, khoảng cách giữa hai điểm A và B là 15cm. Khoảng cách này trên thực tế là 300km. Hỏi bản đồ này được vẽ theo tỉ lệ nào?

  • A.

    1 : 20 000      

  • B.

    1 : 200 000

  • C.

    1 : 20 000 000

  • D.

    1 : 2 000 000

Câu 4 :

Trong các hình dưới đây, hình nào là hình khai triển của hình hộp chữ nhật?

  • A.

    Hình A

  • B.

    Hình B

  • C.

    Hình C

  • D.

    Hình D

Câu 5 :

Hai thùng dầu chứa tổng cộng 126 lít. Biết số dầu ở thùng thứ nhất bằng \(\frac{5}{2}\) số dầu ở thùng thứ hai. Hỏi thùng thứ nhất chứa bao nhiêu lít dầu?

  • A.

    36 lít

  • B.

    90 lít

  • C.

    108 lít

  • D.

    18 lít

Câu 6 :

Diện tích toàn phần hình lập phương có cạnh là 8 dm là:

  • A.

    512 dm2

  • B.

    256 dm2

  • C.

    384 dm2

  • D.

    128 dm2

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Tỉ số phần trăm của 7 và 40 là:

  • A.

    1,75%

  • B.

    17,5%

  • C.

    35%

  • D.

    24%

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số, ta làm như sau:

- Tìm thương của hai số.

- Nhân thương của hai số đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Lời giải chi tiết :

Tỉ số phần trăm của 7 và 40 là 7 : 40 = 0,175 = 17,5%

Câu 2 :

Số đo 0,045 m3 đọc là:

  • A.

    Không phẩy bốn lăm mét khối.

  • B.

    Bốn mươi lăm phần trăm mét khối.

  • C.

    Không phẩy không trăm bốn mươi lăm mét khối.

  • D.

    Không phẩy không trăm bốn mươi lăm mét.       

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Khi đọc số đo thể tích, ta đọc số trước rồi đọc kí hiệu đơn vị đo thể tích.

Lời giải chi tiết :

Số đo 0,045 m3 đọc là: Không phẩy không trăm bốn mươi lăm mét khối.

Câu 3 :

Trên một tấm bản đồ, khoảng cách giữa hai điểm A và B là 15cm. Khoảng cách này trên thực tế là 300km. Hỏi bản đồ này được vẽ theo tỉ lệ nào?

  • A.

    1 : 20 000      

  • B.

    1 : 200 000

  • C.

    1 : 20 000 000

  • D.

    1 : 2 000 000

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Đổi 300 km sang đơn vị cm

- Tỉ lệ bản đồ = khoảng cách trên bản đồ : khoảng cách thực tế

Lời giải chi tiết :

Đổi: 300 km = 30 000 000 cm

Tỉ lệ bản đồ là: 15 : 30 000 000 = 1 : 2 000 000

Câu 4 :

Trong các hình dưới đây, hình nào là hình khai triển của hình hộp chữ nhật?

  • A.

    Hình A

  • B.

    Hình B

  • C.

    Hình C

  • D.

    Hình D

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hình hộp chữ nhật có 4 mặt bên và 2 mặt đáy đều là hình chữ nhật.

Lời giải chi tiết :

Hình A là hình khai triển của hình hộp chữ nhật.

Câu 5 :

Hai thùng dầu chứa tổng cộng 126 lít. Biết số dầu ở thùng thứ nhất bằng \(\frac{5}{2}\) số dầu ở thùng thứ hai. Hỏi thùng thứ nhất chứa bao nhiêu lít dầu?

  • A.

    36 lít

  • B.

    90 lít

  • C.

    108 lít

  • D.

    18 lít

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Vẽ sơ đồ

- Tìm tổng số phần bằng nhau

- Số lít dầu ở thùng thứ nhất = tổng số lít dầu : tổng số phần x số phần lít dầu ở thùng thứ nhất

Lời giải chi tiết :

Ta có sơ đồ:

Tổng số phần bằng nhau là:

2 + 5 = 7 (phần)

Thùng thứ nhất có số lít dầu là:

126 : 7 x 5 = 90 (lít)

Câu 6 :

Diện tích toàn phần hình lập phương có cạnh là 8 dm là:

  • A.

    512 dm2

  • B.

    256 dm2

  • C.

    384 dm2

  • D.

    128 dm2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Diện tích toàn phần hình lập phương = cạnh x cạnh x 6

Lời giải chi tiết :

Diện tích toàn phần hình lập phương có cạnh là 8 dm là: 8 x 8 x 6 = 384 (dm2)

II. Tự luận
Phương pháp giải :

- Tìm hiệu số phần bằng nhau

- Số bé = hiệu : hiệu số phần x số phần của số bé

- Số lớn = số bé + hiệu hai số

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1dm3 = 1 000 cm3 ; 1m3 = 1 000 dm3

Lời giải chi tiết :

a) 6 dm3 = 6 000 cm3                                                        

b) 8m3 52dm3 = 8,052 m3                                              

c) 3,7 m3 = 3 700 dm3                                                                 

d) 3dm3 25cm3 = 3,025 dm3  

e) 12,087m3 = 12 087 dm3

f) 73 054 cm3 = 73,054 dm3

Phương pháp giải :

- Tìm số mét vải bị co lại

- Tìm chiều dài tấm vải sau khi giặt = Chiều dài tấm vải ban đầu - số mét vải bị co lại

Lời giải chi tiết :

Sau khi giặt, tấm vải bị co lại số mét là:

24,5 : 100 x 2 = 0,49 (m)

Sau khi giặt, tấm vải dài số mét là:

24,5 – 0,49 = 24,01 (m)

Đáp số: 24,01 mét

Phương pháp giải :

a) Diện tích phần lát gạch chính là diện tích xung quanh của hồ bơi.

1. Đổi 12 dm sang đơn vị m

2. Diện tích phần lát gạch = (chiều dài + chiều rộng) x 2 x chiều sâu

b) Thể tích hồ bơi = chiều dài x chiều rộng x chiều sâu

    Đổi từ đơn vị m3 sang đơn vị lít

Lời giải chi tiết :

a) Diện tích phần lát gạch chính là diện tích xung quanh của hồ bơi.

Đổi: 12 dm = 1,2 m

Diện tích phần lát gạch là:

     (20 + 10) x 2 x 1,2 = 72 (m2)

b) Hồ bơi đó có thể chứa được nhiều nhất số lít nước là:

     20 x 10 x 1,2 = 240 (m3) = 240 000 lít

            Đáp số: a) 72 m2

                       b) 240 000 lít