Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 4

Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 0,37 m3 = ……. dm3 Nam làm xúc xắc bằng khối gỗ có cạnh là 2,4 dm.

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Tấm bìa như hình bên có thể gấp được hình nào dưới đây?

  • A.

    Hình A

  • B.

    Hình B

  • C.

    Hình C

  • D.

    Hình D

Câu 2 :

Tỉ số phần trăm của 78 và 200 là:

  • A.

    3,9 %

  • B.

    4,2 %

  • C.

    39 %

  • D.

    15,6 %

Câu 3 :

Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 0,37 m3 = ……. dm3 là:

  • A.

    3 700

  • B.

    370

  • C.

    37

  • D.

    3,7

Câu 4 :

Một chặng đua xe đạp xuyên Việt có độ dài 210 km. Vậy trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, chặng đua đó dài:

  • A.

    21 cm

  • B.

    2,1 cm

  • C.

    12 cm

  • D.

    10,5 cm

Câu 5 :

Hội thể thao trường A có 360 học sinh tham gia. Số học sinh nam bằng $\frac{5}{3}$ số học sinh nữ. Số học sinh nam là:

  • A.

    223 em

  • B.

    222 em

  • C.

    225 em

  • D.

    180 em

Câu 6 :

Nhân ngày Quốc khánh 2 – 9, một cửa hàng giảm giá 15% tất cả các mặt hàng. Mẹ mua cho Huy một chiếc áo có ghi giá 180 000 đồng. Sau khi giảm giá, chiếc áo có giá là:

  • A.

    27 000 đồng

  • B.

    153 000 đồng

  • C.

    165 000 đồng

  • D.

    145 000 đồng

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Tấm bìa như hình bên có thể gấp được hình nào dưới đây?

  • A.

    Hình A

  • B.

    Hình B

  • C.

    Hình C

  • D.

    Hình D

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quan sát màu sắc trên tấm bìa để xác định khối hộp gấp được.

Lời giải chi tiết :

Tấm bìa như hình bên có thể gấp được hình B.

Câu 2 :

Tỉ số phần trăm của 78 và 200 là:

  • A.

    3,9 %

  • B.

    4,2 %

  • C.

    39 %

  • D.

    15,6 %

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số, ta làm như sau:

- Tìm thương của hai số.

- Nhân thương của hai số đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Lời giải chi tiết :

Tỉ số phần trăm của 78 và 200 là 78 : 200 = 0,39 = 39%

Câu 3 :

Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 0,37 m3 = ……. dm3 là:

  • A.

    3 700

  • B.

    370

  • C.

    37

  • D.

    3,7

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1 m3 = 1 000 dm3

Lời giải chi tiết :

0,37 m3 = 370 dm3

Câu 4 :

Một chặng đua xe đạp xuyên Việt có độ dài 210 km. Vậy trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, chặng đua đó dài:

  • A.

    21 cm

  • B.

    2,1 cm

  • C.

    12 cm

  • D.

    10,5 cm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Đổi sang đơn vị cm

- Độ dài trên bản đồ = Độ dài thực tế : số lần thu nhỏ

Lời giải chi tiết :

Đổi: 210 km = 21 000 000 cm

Vậy trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, chặng đua đó dài:

        21 000 000 : 1 000 000 = 21 (cm)

                             Đáp số: 21 cm

Câu 5 :

Hội thể thao trường A có 360 học sinh tham gia. Số học sinh nam bằng $\frac{5}{3}$ số học sinh nữ. Số học sinh nam là:

  • A.

    223 em

  • B.

    222 em

  • C.

    225 em

  • D.

    180 em

Đáp án : C

Phương pháp giải :

1. Tìm tổng số phần bằng nhau

2. Số học sinh nam = Số học sinh tham gia : tổng số phần bằng nhau x số phần số học sinh nam

Lời giải chi tiết :

Tổng số phần bằng nhau là 5 + 3 = 8 (phần)

Số học sinh nam là: 360 : 8 x 5 = 225 (em)

Câu 6 :

Nhân ngày Quốc khánh 2 – 9, một cửa hàng giảm giá 15% tất cả các mặt hàng. Mẹ mua cho Huy một chiếc áo có ghi giá 180 000 đồng. Sau khi giảm giá, chiếc áo có giá là:

  • A.

    27 000 đồng

  • B.

    153 000 đồng

  • C.

    165 000 đồng

  • D.

    145 000 đồng

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tìm số tiền được giảm giá = Giá niêm yết : 100 x số phần trăm giảm giá

- Tìm giá của chiếc áo sau khi giảm

Lời giải chi tiết :

Chiếc áo được giảm giá số tiền là:

180 000 : 100 x 15 = 27 000 (đồng)

Sau khi giảm giá, chiếc áo có giá là:

180 000 – 27 000 = 153 000 (đồng)

II. Tự luận
Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1m3 = 1 000 dm3 ; 1 cm3 = 0,001 dm3

Lời giải chi tiết :

a) Đ

b) S (vì 7 cm3 = 0,007 dm3

Phương pháp giải :

1. Tìm diện tích một mặt = diện tích toàn phần của hình lập phương : 6

2. Tìm độ dài cạnh hình lập phương

3. Thể tích hình lập phương = cạnh x cạnh x cạnh

Lời giải chi tiết :

Diện tích một mặt của hình lập phương là: 150: 6 = 25 (cm2)

Ta có 25 = 5 x 5 nên độ dài cạnh hình lập phương là 5 cm

Thể tích của hình lập phương đó là 5 x 5 x 5 = 125 (cm3)

Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 125 cm3.

Phương pháp giải :

- Tìm số phần trăm của cây na trong vườn

- Tìm số cây na trong vườn = Tổng số cây : 100 x số phần trăm của cây na

Lời giải chi tiết :

Trong vườn cây na chiếm số phần trăm là:

100 % - (28 % + 30 %) = 42 %

Số cây na trong vườn là:

250 : 100 x 42 = 105 (cây)

Đáp số: 105 cây na

Phương pháp giải :

a) Đổi 2,4 dm sang đơn vị cm

- Tìm thể tích của xúc xắc = cạnh cạnh x cạnh

- Khối lượng của xúc xắc = khối lượng của một xăng-ti-mét khối gỗ x thể tích của xúc xắc

b) Diện tích cần sơn trắng chính là diện tích toàn phần của xúc xắc

Diện tích cần sơn = cạnh x cạnh x 6

Lời giải chi tiết :

a) Đổi: 2,4 dm = 24 cm

Thể tích của xúc xắc đó là:

     24 x 24 x 24 = 13 824 (cm3)

Khối lượng của xúc xắc là:

    0,75 x 13 824 = 10 368 (g) = 10,368 kg

b) Diện tích cần sơn trắng chính là diện tích toàn phần của xúc xắc.

Diện tích cần sơn màu trắng là:

    24 x 24 x 6 = 3 456 (cm2)

        Đáp số: a) 10,368 kg

                      b) 3 456 cm2