Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 10

Kết quả của phép nhân 7,05 x 0,1 ... Số thập phân 25,18 bằng số thập phân nào sau đây ...

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số thập phân 0,5670 bằng phân số?

  • A.

    $\dfrac{5670}{1000}$

  • B.

    $\dfrac{567}{100}$

  • C.

    $\dfrac{5670}{100}$

  • D.

    $\dfrac{567}{1000}$

Câu 2 :

Cho các số: 5,879; 5,689; 5,925; 5,798. Các số được sắp xếp theo thứ tự từ

lớn đến bé là:

  • A.
    5,689; 5,798; 5,879; 5,925
  • B.
    5,689; 5,879; 5,879; 5,798
  • C.
    5,925; 5,879; 5,798; 5,689
  • D.
    5,925; 5,798; 5,879; 5,689
Câu 3 :

Số thích hợp điền vào ô trống để được kết quả đúng là: 34,78 < 34,….8

  • A.
    5
  • B.
    6
  • C.
    7
  • D.
    8
Câu 4 :

23m2 45 dm2 = …… m2. Số thích hợp điền vào chỗ trống là:

  • A.
    23,450
  • B.
    2,3045
  • C.
    2,0345
  • D.
    23,045
Câu 5 :

Kết quả của phép nhân 7,05 x 0,1 là:

  • A.
    70,5
  • B.
    7,05
  • C.
    0,705
  • D.
    0,0705
Câu 6 :

Số thập phân 25,18 bằng số thập phân nào sau đây:

  • A.
    25,018
  • B.
    25,180
  • C.
    25,108
  • D.
    250,18
II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số thập phân 0,5670 bằng phân số?

  • A.

    $\dfrac{5670}{1000}$

  • B.

    $\dfrac{567}{100}$

  • C.

    $\dfrac{5670}{100}$

  • D.

    $\dfrac{567}{1000}$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng cách viết: $0,1 = \dfrac{1}{10}$; $0,01 = \dfrac{1}{100}$ ; 0,001 = $\dfrac{1}{1000}$

Lời giải chi tiết :

$0,5670 = \dfrac{567}{1000}$

Câu 2 :

Cho các số: 5,879; 5,689; 5,925; 5,798. Các số được sắp xếp theo thứ tự từ

lớn đến bé là:

  • A.
    5,689; 5,798; 5,879; 5,925
  • B.
    5,689; 5,879; 5,879; 5,798
  • C.
    5,925; 5,879; 5,798; 5,689
  • D.
    5,925; 5,798; 5,879; 5,689

Đáp án : A

Phương pháp giải :

So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải chi tiết :

Các số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 5,689; 5,798; 5,879; 5,925

Câu 3 :

Số thích hợp điền vào ô trống để được kết quả đúng là: 34,78 < 34,….8

  • A.
    5
  • B.
    6
  • C.
    7
  • D.
    8

Đáp án : D

Phương pháp giải :

So sánh các cặp chữ số ở cùng một hàng rồi tìm số thích hợp với chỗ chấm.

Lời giải chi tiết :

34,78 < 34,88

Câu 4 :

23m2 45 dm2 = …… m2. Số thích hợp điền vào chỗ trống là:

  • A.
    23,450
  • B.
    2,3045
  • C.
    2,0345
  • D.
    23,045

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2

Lời giải chi tiết :

23m2 45 dm2 = $23\dfrac{45}{100}$ dm2 = 23,45 m2

Câu 5 :

Kết quả của phép nhân 7,05 x 0,1 là:

  • A.
    70,5
  • B.
    7,05
  • C.
    0,705
  • D.
    0,0705

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01 ; 0,001, ta dịch chuyển dấu phẩy của số thập phân đó sang bên trái một, hai, ba, .... chữ số.

Lời giải chi tiết :

7,05 x 0,1 = 0,705

Câu 6 :

Số thập phân 25,18 bằng số thập phân nào sau đây:

  • A.
    25,018
  • B.
    25,180
  • C.
    25,108
  • D.
    250,18

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Khi thêm hoặc bớt chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số thập phân, ta được một số thập phân bằng số thập phân ban đầu.

Lời giải chi tiết :

25,18 = 25,180

II. Tự luận
Phương pháp giải :

- Đặt tính

- Với phép cộng, trừ: Thực hiện cộng hoặc trừ các chữ số cùng hàng thẳng cột lần lượt từ phải sang trái, dấu bằng viết thẳng cột

- Với phép nhân: Thực hiện nhân như phép tính với các số tự nhiên, đếm xem phần thập phân của hai thừa số có tất cả bao nhiêu chữ số thì dùng dấu phẩy tách ở tích ta bấy nhiêu chữ số từ phải sang trái.

- Với phép chia: Đếm xem phần thập phân của số chia có bao nhiêu chữ số thì dịch chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang phải bấy nhiêu chữ số rồi thực hiện chia hai số tự nhiên.

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)

Lời giải chi tiết :

a) $\dfrac{4}{7} \times 3\dfrac{2}{5} + \dfrac{4}{7} \times \dfrac{9}{10} - \dfrac{4}{7} \times \dfrac{7}{2} = \dfrac{4}{7} \times \dfrac{17}{5} + \dfrac{4}{7} \times \dfrac{9}{10} - \dfrac{4}{7} \times \dfrac{7}{2} = \dfrac{4}{7} \times \left( {\dfrac{17}{5} + \dfrac{9}{10} - \dfrac{7}{2}} \right) = \dfrac{4}{7} \times \dfrac{8}{10} = \dfrac{16}{35}$

b) $\dfrac{3}{4} \times \dfrac{7}{6} - \dfrac{7}{4} \times \dfrac{1}{6} + \dfrac{2}{3} \times \dfrac{7}{4} = \dfrac{7}{4} \times \dfrac{3}{6} - \dfrac{7}{4} \times \dfrac{1}{6} + \dfrac{2}{3} \times \dfrac{7}{4} = \dfrac{7}{4} \times \left( {\dfrac{3}{6} - \dfrac{1}{6} + \dfrac{2}{3}} \right) = \dfrac{7}{4} \times 1 = \dfrac{7}{4}$

Phương pháp giải :

a) Diện tích tam giác = Độ dài đáy x chiều cao : 2

b) Diện tích hình thang = (đáy lớn + đáy bé) x chiều cao : 2

Lời giải chi tiết :

a) Diện tích tam giác ADC là: $\dfrac{12 \times 55}{2} = 330$ (cm2)

Diện tích tam giác ABC có chiều cao AD và đáy AB là: $\dfrac{24 \times 12}{2} = 144$ (cm2)

b) Diện tích hình thang ABCD là: $\dfrac{\left( {24 + 55} \right) \times 12}{2} = 474$ (cm2)

Diện tích hình thang ABCD gấp diện tích tam giác ABC số lần là:

$474:144 = \dfrac{474}{144} = \dfrac{79}{24}$ (lần)

Đáp số: a) Diện tích tam giác ABC: 144 cm2

Diện tích tam giác ADC: 330 cm2

b) $\dfrac{79}{24}$ lần

Phương pháp giải :

B1. Tìm chu vi bánh xe = đoạn đường đi được : số vòng

B2. Tìm đường kính = chu vi : 3,14

Lời giải chi tiết :

Do Thu đạp được 15 vòng bánh xe đi được đoạn đường dài 28,26 m nên mỗi vòng bánh xe có chu vi là: 28,26 : 15 = 1,884 (m)

Đường kính của bánh xe đạp là: 1,884 : 3,14 = 0,6 (m)

Đổi 0,6 m = 60 cm .

Vậy đường kính của bánh xe đạp là 60 cm.

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 9

Làm tròn số 12,9532 thành 12,95 khi được làm tròn đến hàng nào? 16 cm2 8 mm2 = ........ cm2. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

Xem chi tiết
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 8

Một hình tròn có chu vi là 15,7 cm thì diện tích hình tròn đó là .... Có 168 lít dầu được chia đều vào 35 can dầu.

Xem chi tiết
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 7

Phép nhân nhẩm 82,459 x 100 có kết quả là ... 49,06 ha = ........... km2

Xem chi tiết
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 6

Giá trị của chữ số 9 trong số 235,869 là ... Một hình tròn có đường kính là 23 cm thì có chu vi là:

Xem chi tiết
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 5

Chữ số 7 trong số thập phân 134,57 thuộc hàng nào? Một xe máy trung bình mỗi giờ đi được 37,8 km

Xem chi tiết
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 4

Đường kính của một bánh xe đạp là 60 cm. Một vùng trồng lúa dạng hình chữ nhật có chiều dài 1,2 km, chiều rộng 0,6 km.

Xem chi tiết
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 3

Năm nay, nhà bác Minh thu hoạch được 2,25 tấn vải thiều, Một chiếc xe đạp có bánh xe dạng hình tròn với đường kính là 0,8 m

Xem chi tiết
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 2

Một cái bánh chưng cân nặng 0,6 kg, một cái bánh tét cân nặng 0,8 kg ... Bác Chu cắt một tấm kính dạng hình thang có độ dài hai đáy là 60 cm và 12 dm

Xem chi tiết
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 1

Một thửa ruộng dạng hình thang có độ dài 2 đáy là 18 m và 32 m ... Một ô tô trong 2 giờ đi được 135 km.

Xem chi tiết
Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 5 - Kết nối tri thức

Bác Chu cắt một tấm kính dạng hình thang có độ dài hai đáy là 60 cm và 12 cm Chu vi của tấm thảm dạng hình tròn có bán kính 50 dm là:

Xem chi tiết