Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 3
Tải về7 052 cm3 = ....... dm3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: Tổng của hai số là 180,6. Biết rằng số lớn giảm 6 lần được số bé.
Đề bài
-
A.
Hình A
-
B.
Hình B
-
C.
Hình C
-
D.
Hình D
Tỉ số phần trăm của 12 và 60 là:
-
A.
40 %
-
B.
20 %
-
C.
30 %
-
D.
12 %
7 052 cm3 = ....... dm3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
-
A.
7,052
-
B.
70,52
-
C.
705,2
-
D.
0,7052
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000, một khu đất hình vuông có chu vi là 60 cm. Vậy trong thực tế, độ dài cạnh của khu đất là:
-
A.
300 m
-
B.
150 m
-
C.
75 m
-
D.
60 m
Tổng của hai số là 180,6. Biết rằng số lớn giảm 6 lần được số bé. Tìm số lớn.
-
A.
25,8
-
B.
154,8
-
C.
30,1
-
D.
150,5
-
A.
3 750 cm2
-
B.
1 250 cm2
-
C.
1 870 cm2
-
D.
6 250 cm2
Lời giải và đáp án
-
A.
Hình A
-
B.
Hình B
-
C.
Hình C
-
D.
Hình D
Đáp án : D
Quan sát hình lập phương để chọn hình khai triển thích hợp.
Hình khai triển của hình lập phương bên là: D
Tỉ số phần trăm của 12 và 60 là:
-
A.
40 %
-
B.
20 %
-
C.
30 %
-
D.
12 %
Đáp án : B
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta lấy a chia cho b, rồi nhân kết quả tìm được với 100
Ta có 12 : 60 = 0,2 = 20%
7 052 cm3 = ....... dm3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
-
A.
7,052
-
B.
70,52
-
C.
705,2
-
D.
0,7052
Đáp án : A
Áp dụng cách đổi: 1 000 cm3 = 1 dm3
7 052 cm3 = 7,052 dm3
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000, một khu đất hình vuông có chu vi là 60 cm. Vậy trong thực tế, độ dài cạnh của khu đất là:
-
A.
300 m
-
B.
150 m
-
C.
75 m
-
D.
60 m
Đáp án : B
- Tìm độ dài cạnh hình vuông trên bản đồ = chu vi : 4
- Tìm độ dài thực tế của cạnh mảnh đất hình vuông
Độ dài cạnh mảnh đất hình vuông trên bản đồ là:
60 : 4 = 15 (cm)
Độ dài thực tế của cạnh mảnh đất hình vuông là:
15 x 1 000 = 15 000 (cm) = 150 m
Tổng của hai số là 180,6. Biết rằng số lớn giảm 6 lần được số bé. Tìm số lớn.
-
A.
25,8
-
B.
154,8
-
C.
30,1
-
D.
150,5
Đáp án : B
Phân tích: Số lớn giảm 6 lần được số bé hay số lớn gấp 6 lần số bé.
- Tìm tổng số phần bằng nhau.
- Tìm số lớn = tổng hai số : tổng số phần bằng nhau x số phần của số lớn
Số lớn giảm 6 lần được số bé hay số lớn gấp 6 lần số bé.
Tổng số phần bằng nhau là: 6 + 1 = 7 (phần)
Số lớn là: 180,6 : 7 x 6 = 154,8
-
A.
3 750 cm2
-
B.
1 250 cm2
-
C.
1 870 cm2
-
D.
6 250 cm2
Đáp án : A
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2 x chiều cao
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là (50 + 25) x 2 x 25 = 3 750 (cm2)
Áp dụng cách đổi:
1 000 cm3 = 1 dm3
1 000 dm3 = 1 m3
3 600 cm3 = 3,6 dm3
2dm3 3cm3 < 2,03 dm3
68 057 dm3 < 68,57 m3
4,5 m3 > 4m3 98 dm3
- Tìm nửa chu vi
- Tìm chiều dài và chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số
- Tìm diện tích mảnh đất
- Tính diện tích đất để làm nhà
Nửa chu vi hình chữ nhật là: 70 : 2 = 35 (m)
Chiều dài gấp 4 lần chiều rộng nên nếu ta coi chiều rộng là một phần thì chiều dài
là 4 phần.
Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 4 = 5 (phần)
Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là: 35 : 5 x 1 = 7 (m)
Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là: 35 - 7 = 28 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 7 x 28 = 196 (m2)
Diện tích để trồng cây cảnh là:
196 : 100 x 15 = 29,4 (m2)
Diện tích phần đất để làm nhà là:
196 – 29,4 = 166,6 (m2)
Đáp số: 166,6 m2
a) Thể tích bể = chiều dài x chiều rộng x chiều cao
Đổi sang đơn vị lít
b) Tìm lượng nước trong bể = thể tích bể : 100 x 60
Chiều cao mực nước trong bể hiện tại = Lượng nước trong bể : (chiều dài x chiều rộng)
a) Bể đó chứa được số lít nước là
3 x 1,5 x 1,2 = 5,4 (m3) = 5 400 dm3 = 5 400 lít
b) Lượng nước trong bể là:
5,4 : 100 x 60 = 3,24 (m3)
Chiều cao mực nước trong bể hiện tại là:
3,24 : (3 x 1,5) = 0,72 (m)
Đáp số: a) 5 400 lít
b) 0,72 m
Khoảng cách từ điểm A đến điểm B trên bản đồ và thực tế lần lượt là 5 cm và 3 km. Tuấn Sơn một cái hộp hình lập phương có chu vi đáy là 24 dm
Một tấm vải sau khi giặt xong bị co mất 2% so với chiều dài ban đầu. Một hồ bơi dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước bên trong lòng hồ là chiều dài 20 m,
Các bài khác cùng chuyên mục