Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 chương 6: Kim loại kiềm thổ - Kim loại kiềm - Nhôm - Đề số 3
Đề bài
Cấu hình electron lớp ngoài cùng: ns1 là cấu hình electron của các nguyên tố thuộc nhóm?
-
A.
Kim loại kiềm
-
B.
Kim loại kiềm thổ
-
C.
Halogen
-
D.
Khí hiếm
Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương ?
-
A.
Đá vôi (CaCO3)
-
B.
Vôi sống (CaO)
-
C.
Thạch cao nung (CaSO4.H2O)
-
D.
Thạch cao sống (CaSO4.2H2O)
Đun nóng dung dịch NaHCO3 sau đó để nguội rồi nhúng quỳ tím vào dung dịch thu được. Hiện tượng xảy ra là
-
A.
quỳ tím chuyển đỏ
-
B.
quỳ tím không đổi màu
-
C.
quỳ tím chuyển xanh
-
D.
quỳ tím mất màu
Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
-
A.
a : b < 1 : 4
-
B.
a : b = 1 : 3
-
C.
a : b = 1 : 4
-
D.
a : b > 1 : 4
Trong các khẳng định sau, khẳng định sai là
-
A.
Nước cứng là nước chứa ion Ca2+ và ion Mg2+
-
B.
Nước cứng tạm thời là nước chứa Mg2+, Ca2+, HCO3-
-
C.
Nguyên tắc làm mềm nước cứng là loại bỏ các ion Cl- và SO42-.
-
D.
Nước chứa các muối NaCl, K2SO4 thì thuộc loại nước mềm
Trong phản ứng của nhôm với dung dịch NaOH, chất oxi hóa nhôm là:
-
A.
NaOH
-
B.
H2O
-
C.
NaOH hoặc H2O
-
D.
Cả NaOH và H2O
Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:
X → X1 + CO2 X1 + H2O → X2
X2 + Y → X + Y1 + H2O X2 + 2Y → X + Y2 + H2O
Hai muối X và Y tương ướng là
-
A.
CaCO3, NaHSO4
-
B.
BaCO3, Na2CO3
-
C.
CaCO3, NaHCO3
-
D.
MgCO3, NaHCO3
Hòa tan 11,5 gam kim loại kiềm R vào nước lấy dư được dung dịch D và 5,6 lít khí H2. Toàn bộ dung dịch D trung hòa vừa đủ V lít dung dịch H2SO4 0,5M và thu được m gam muối khan. Giá trị của V và m là
-
A.
0,5 và 35,5.
-
B.
0,5 và 36,5.
-
C.
0,25 và 35,5.
-
D.
1 và 7.
Một cốc nước có chứa các ion Na+ (0,15 mol), Mg2+ (0,05 mol), Ca2+ (0,1 mol), Cl- (0,15 mol), HCO3- (x mol). Đun sôi cốc trên đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc
-
A.
là nước mềm.
-
B.
có tính cứng vĩnh cửu.
-
C.
có tính cứng toàn phần.
-
D.
có tính cứng tạm thời.
Dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M để hòa tan hết tối đa m gam Al2O3. Giá trị của m là
-
A.
15,3
-
B.
5,1
-
C.
20,4
-
D.
10,2
Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau
Phần 1: tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc).
Phần 2: tác dụng với dung dịch NaOH dư sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc).
Giá trị của m là
-
A.
22,75
-
B.
21,40
-
C.
29,40
-
D.
29,43
Cho hỗn hợp gồm Na và Ba vào dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc) đồng thời thu được 13,98 gam kết tủa và dung dịch X có khối lượng giảm 0,1 gam so với dung dịch ban đầu. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
-
A.
10,87
-
B.
7,45
-
C.
9,51
-
D.
10,19
Lời giải và đáp án
Cấu hình electron lớp ngoài cùng: ns1 là cấu hình electron của các nguyên tố thuộc nhóm?
-
A.
Kim loại kiềm
-
B.
Kim loại kiềm thổ
-
C.
Halogen
-
D.
Khí hiếm
Đáp án : A
xem lại lí thuyết kim loại kiềm
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là ns1.
Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương ?
-
A.
Đá vôi (CaCO3)
-
B.
Vôi sống (CaO)
-
C.
Thạch cao nung (CaSO4.H2O)
-
D.
Thạch cao sống (CaSO4.2H2O)
Đáp án : C
Hợp chất được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương là thạch cao nung (CaSO4.H2O)
Đun nóng dung dịch NaHCO3 sau đó để nguội rồi nhúng quỳ tím vào dung dịch thu được. Hiện tượng xảy ra là
-
A.
quỳ tím chuyển đỏ
-
B.
quỳ tím không đổi màu
-
C.
quỳ tím chuyển xanh
-
D.
quỳ tím mất màu
Đáp án : C
Đun nóng dung dịch NaHCO3 sau đó để nguội rồi nhúng quỳ tím vào dung dịch thu được. Hiện tượng xảy ra là quỳ tím chuyển xanh.
PTHH: NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
Chú ý: dung dịch NaHCO3 cũng làm quỳ chuyển xanh.
Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
-
A.
a : b < 1 : 4
-
B.
a : b = 1 : 3
-
C.
a : b = 1 : 4
-
D.
a : b > 1 : 4
Đáp án : D
xem lại lí thuyết nhôm và hợp chất tác dụng với dung dịch kiềm
Nếu b ≥ 4a thì kết tủa bị hoà tan hoàn toàn => để thu được kết tủa thì b < 4a
Trong các khẳng định sau, khẳng định sai là
-
A.
Nước cứng là nước chứa ion Ca2+ và ion Mg2+
-
B.
Nước cứng tạm thời là nước chứa Mg2+, Ca2+, HCO3-
-
C.
Nguyên tắc làm mềm nước cứng là loại bỏ các ion Cl- và SO42-.
-
D.
Nước chứa các muối NaCl, K2SO4 thì thuộc loại nước mềm
Đáp án : C
xem lại lí thuyết nước cứng
Nguyên tắc làm mềm nước cứng: giảm nồng độ ion Ca2+ và ion Mg2+ => C sai
Trong phản ứng của nhôm với dung dịch NaOH, chất oxi hóa nhôm là:
-
A.
NaOH
-
B.
H2O
-
C.
NaOH hoặc H2O
-
D.
Cả NaOH và H2O
Đáp án : B
Trong phản ứng của nhôm với dung dịch NaOH, chất oxi hóa nhôm là H2O
Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:
X → X1 + CO2 X1 + H2O → X2
X2 + Y → X + Y1 + H2O X2 + 2Y → X + Y2 + H2O
Hai muối X và Y tương ướng là
-
A.
CaCO3, NaHSO4
-
B.
BaCO3, Na2CO3
-
C.
CaCO3, NaHCO3
-
D.
MgCO3, NaHCO3
Đáp án : C
Xem lại lí thuyết kim loại kiềm thổ
X phân hủy tạo CO2 => X là CaCO3 hoặc BaCO3
=> X1 là oxit bazơ : MO => X2 là bazơ M(OH)2
Ta thấy X2 + Y -> X => Y phải là hợp chất cacbonat ( CO3 hoặc HCO3) mà X2 tác dụng với Y theo 2 tỉ lệ tạo 2 chất khác nhau
=> Y là NaHCO3
=> X là CaCO3
PTHH: Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 + NaOH + H2O
Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → CaCO3 + Na2CO3 + H2O
Hòa tan 11,5 gam kim loại kiềm R vào nước lấy dư được dung dịch D và 5,6 lít khí H2. Toàn bộ dung dịch D trung hòa vừa đủ V lít dung dịch H2SO4 0,5M và thu được m gam muối khan. Giá trị của V và m là
-
A.
0,5 và 35,5.
-
B.
0,5 và 36,5.
-
C.
0,25 và 35,5.
-
D.
1 và 7.
Đáp án : A
+ \({n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{{H_2}}} = 0,25\,\,mol\)
+ mmuối khan = mkim loại + \({m_{SO_4^{2 - }}}\)
\({n_{{H_2}}} = 0,25\,\,mol\)
Ta có: \({n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{{H_2}}} = 0,25\,\,mol\)
\( \to V = \dfrac{{0,25}}{{0,5}} = 0,5\) lít
mmuối khan = mkim loại + \({m_{SO_4^{2 - }}} = 11,5 + 0,25.96 = 35,5g\)
Một cốc nước có chứa các ion Na+ (0,15 mol), Mg2+ (0,05 mol), Ca2+ (0,1 mol), Cl- (0,15 mol), HCO3- (x mol). Đun sôi cốc trên đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc
-
A.
là nước mềm.
-
B.
có tính cứng vĩnh cửu.
-
C.
có tính cứng toàn phần.
-
D.
có tính cứng tạm thời.
Đáp án : A
+) Áp dụng định luật bảo toàn điện tích tính ra số mol HCO3-
+) Viết phương trình đun nóng HCO3- => số mol CO32-
=> So sánh với mol của Na+, Mg2+ => tính cứng
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: \(\sum {{n_ + } = \sum {{n_ - }} } = {n_{HCO_3^ - }} = 0,15.1 + 0,05.2 + 0,1.2 - 0,15 = 0,3\,\,mol\)
Đun sôi nước xảy ra phản ứng:
\(2HCO_3^ - \buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow CO_3^{2 - } + C{O_2} + {H_2}O\)
0,3 → 0,15
CO32- + Ca2+ → Ca CO3
0,1 0,1
CO32- + Mg2+ → MgCO3
0,05 → 0,05
=> dung dịch sau đun nóng gồm Na+ (0,15 mol), Cl- (0,15 mol)
=> nước còn lại trong cốc là nước mềm.
Dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M để hòa tan hết tối đa m gam Al2O3. Giá trị của m là
-
A.
15,3
-
B.
5,1
-
C.
20,4
-
D.
10,2
Đáp án : D
2nNaOH = nAl2O3
2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O
0,2 → 0,1
=> mAl2O3 = 0,1.102 = 10,2 gam
Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau
Phần 1: tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc).
Phần 2: tác dụng với dung dịch NaOH dư sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc).
Giá trị của m là
-
A.
22,75
-
B.
21,40
-
C.
29,40
-
D.
29,43
Đáp án : A
+) phần 2 : Bảo toàn e :$3{n_{Al}} = 2{n_{{H_2}}}$
+) phần 1 : Bảo toàn e :$3{n_{Al}} + 2{n_{Fe}} = 2{n_{{H_2}\,(1)}}$
+) Bảo toàn nguyên tố Fe : ${n_{F{e_2}{O_3}}} = \frac{{{n_{Fe}}}}{2}$
+) Bảo toàn nguyên tố O :${n_{A{l_2}{O_3}}}\; = {\text{ }}{n_{F{e_2}{O_3}}}\;$
+) Bảo toàn khối lượng : mtrước phản ứng = msau phản ứng = ${m_{A{l_2}{O_3}}} + {m_{Fe}} + {m_{Al}}$
Y tác dụng với NaOH giải phóng H2 → hỗn hợp rắn Y gồm Al2O3, Fe và Al dư
Xét phần 2 : Bảo toàn e : $3{n_{Al}} = 2{n_{{H_2}}}\,\, \to \,\,{n_{Al}} = \frac{2}{3}{n_{{H_2}\,(2)}} = \,\,0,025\,\,mol$
Xét phần 1 : Bảo toàn e :
$3{n_{Al}} + 2{n_{Fe}} = 2{n_{{H_2}\,(1)}}\,\, \to \,\,{n_{Fe}} = \frac{{2{n_{{H_2}(1)}} - 3{n_{Al}}}}{2} = \frac{{2.0,1375 - 3.0,025}}{2} = 0,1\,\,mol$
Bảo toàn nguyên tố Fe :${n_{F{e_2}{O_3}}} = \frac{{{n_{Fe}}}}{2} = 0,05\,\,mol$
Bảo toàn nguyên tố O :${n_{A{l_2}{O_3}}}\; = {\text{ }}{n_{F{e_2}{O_3}}}\; = {\text{ }}0,05{\text{ }}mol\;$
Bảo toàn khối lượng : mtrước phản ứng = msau phản ứng = ${m_{A{l_2}{O_3}}} + {m_{Fe}} + {m_{Al}}$
→ m = (0,05.102 + 0,1.56 + 0,025.27).2 = 22,75 gam
Cho hỗn hợp gồm Na và Ba vào dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc) đồng thời thu được 13,98 gam kết tủa và dung dịch X có khối lượng giảm 0,1 gam so với dung dịch ban đầu. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
-
A.
10,87
-
B.
7,45
-
C.
9,51
-
D.
10,19
Đáp án : A
+) Đặt a và b là số mol của Na, Ba => a + 2b = 0,15.2 (1)
mdung dịch giảm = 23a + 137b – 13,98 – 0,15.2 = - 0,1 (2)
+) nBaSO4 = 0,06 mol => Ba2+ còn dư
=> nH2SO4 = 0,06 mol => nHCl = 0,06.1/0,6
+) Dung dịch X chứa Ba2+ (0,02), Na+ (0,14 mol); Cl- (0,1 mol) và OH-
Bảo toàn điện tích => nOH- = 0,08 mol
Đặt a và b là số mol của Na, Ba
=> a + 2b = 0,15.2 (1)
mdung dịch giảm = 23a + 137b – 13,98 – 0,15.2 = - 0,1 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,14; b = 0,08
nBaSO4 = 0,06 mol => Ba2+ còn dư 0,08 – 0,06 = 0,02 mol
=> nH2SO4 = 0,06 mol => nHCl = 0,06.1/0,6 = 0,1
Dung dịch X chứa Ba2+ (0,02), Na+ (0,14 mol); Cl- (0,1 mol) và OH-
Bảo toàn điện tích => nOH- = 0,08 mol
=> mrắn = 10,87 gam