Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 chương 5: Đại cương về kim loại - Đề số 2
Đề bài
Tính chất vật lý nào dưới đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra?
-
A.
Ánh kim.
-
B.
Tính dẻo.
-
C.
Tính dẫn điện
-
D.
Tính cứng.
Dãy gồm các kim loại điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện là:
-
A.
Mg, Al, Cu, Fe.
-
B.
Al, Zn, Cu, Ag.
-
C.
Na, Ca, Al, Mg.
-
D.
Zn, Fe, Pb, Cr.
Cho các ion kim loại: Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự tăng dần tính oxi hóa là
-
A.
Pb2+ > Sn2+> Fe2+ > Ni2+ > Zn2+
-
B.
Zn2+ > Fe2+ > Ni2+ > Sn2+ > Pb2+.
-
C.
Zn2+ > Fe2+ > Sn2+> Ni2+> Pb2+.
-
D.
Pb2+ > Sn2+> Ni2+ > Fe2+ > Zn2+.
Trong các kim loại sau Al, Mg, Cu, Fe, Cr, Pb. Số kim loại tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 6,72 lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được bao nhiêu gam muối khan ?
-
A.
26,05 gam.
-
B.
26,35 gam.
-
C.
36,7 gam.
-
D.
37,3 gam.
Cho phản ứng hóa học : Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.Trong phản ứng trên chất oxi hóa là
-
A.
Cu
-
B.
Fe2+
-
C.
Fe
-
D.
Cu2+
Cho 1 lượng Fe phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc) và m gam muối khan. Giá trị của m là
-
A.
20.
-
B.
40.
-
C.
30.
-
D.
10.
Cho luồng khí H2 đi qua hỗn hợp chất rắn gồm: CuO, FeO, ZnO, MgO, MnO. Sau phản ứng hoàn toàn thu được các kim loại là?
-
A.
Cu, Fe
-
B.
Cu, Fe, Mg
-
C.
Cu, Fe, Zn
-
D.
Cu, Fe, Zn, Mn
Cho các phát biểu sau:
- Gỉ đồng có công thức hoá học là CuCO3.Cu(OH)2.
- Gỉ sắt có công thức hoá học là FeO.xH2O
- Trong quá trình tạo thành gỉ Fe, ở catot xảy ra quá trình : O2 + 2H2O + 4e → 4OH-.
- Các đồ dùng bằng sắt thường bị ăn mòn do không được chế tạo từ Fe tinh khiết mà thường có lẫn các tạp chất khác.
Số phát biểu đúng là?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
4
-
D.
3
Ngâm một thanh sắt trong 100 ml dung dịch AgNO3 0,1 M. Giả sử kim loại sinh ra bám hết vào thanh sắt. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng thanh sắt tăng hay giảm bao nhiêu gam ?
-
A.
tăng 0,8 gam.
-
B.
tăng 1,6 gam.
-
C.
giảm 0,8 gam.
-
D.
giảm 1,6 gam.
Lời giải và đáp án
Tính chất vật lý nào dưới đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra?
-
A.
Ánh kim.
-
B.
Tính dẻo.
-
C.
Tính dẫn điện
-
D.
Tính cứng.
Đáp án : D
Tính chất vật lí của kim loại không phải do e tự do gây ra là tính cứng (tính chất riêng của kim loại)
Dãy gồm các kim loại điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện là:
-
A.
Mg, Al, Cu, Fe.
-
B.
Al, Zn, Cu, Ag.
-
C.
Na, Ca, Al, Mg.
-
D.
Zn, Fe, Pb, Cr.
Đáp án : D
Phương pháp nhiệt luyện dùng để điều chế các kim loại đứng sau Al : Zn, Fe, Pb, Cr
Cho các ion kim loại: Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự tăng dần tính oxi hóa là
-
A.
Pb2+ > Sn2+> Fe2+ > Ni2+ > Zn2+
-
B.
Zn2+ > Fe2+ > Ni2+ > Sn2+ > Pb2+.
-
C.
Zn2+ > Fe2+ > Sn2+> Ni2+> Pb2+.
-
D.
Pb2+ > Sn2+> Ni2+ > Fe2+ > Zn2+.
Đáp án : B
D đúng vì thứ tự cặp oxi hóa – khử là:
→ Thứ tự tính oxi hóa tăng dần: Zn2+ > Fe2+ > Ni2+ > Sn2+ > Pb2+.
Trong các kim loại sau Al, Mg, Cu, Fe, Cr, Pb. Số kim loại tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Đáp án : A
Kim loại tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là Al, Fe, Cr
Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 6,72 lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được bao nhiêu gam muối khan ?
-
A.
26,05 gam.
-
B.
26,35 gam.
-
C.
36,7 gam.
-
D.
37,3 gam.
Đáp án : C
- Bảo toàn nguyên tố: nCl = nHCl = 2nH2
- Bảo toàn khối lượng: mmuối = mkim loại + mgốc Cl
\(\left\{ \begin{gathered}
Mg \hfill \\
Zn \hfill \\
\end{gathered} \right. + HCl \to \left\{ \begin{gathered}
X:M{g^{2 + }};Z{n^{2 + }};C{l^ - } \hfill \\
{H_2} \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
- nH2 = 0,3 mol
=> nHCl = 2nH2 = 2.0,3 = 0,6 mol
Bảo toàn nguyên tố: nCl- = 0,6 mol
Bảo toàn khối lượng: mmuối = mkim loại + mCl- = 15,4 + 0,6.35,5 = 36,7 gam
Cho phản ứng hóa học : Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.Trong phản ứng trên chất oxi hóa là
-
A.
Cu
-
B.
Fe2+
-
C.
Fe
-
D.
Cu2+
Đáp án : D
xem lại khái niệm chất oxi hóa – khử
Chất oxi hóa là chất nhận e.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
$Fe\,\,\,\to \,\,\,F{{e}^{2+}}+2e$ (sự oxi hóa)
$C{{u}^{2+}}+2e\,\,\to \,\,Cu$ (sự khử)
=> Chất oxi hóa là Cu2+
Cho 1 lượng Fe phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc) và m gam muối khan. Giá trị của m là
-
A.
20.
-
B.
40.
-
C.
30.
-
D.
10.
Đáp án : A
+) ne nhận = 2nSO2
+) nFe = necho / 3 = ne nhận / 3
+) ${n_{SO_4^{2 - }}} = \frac{{{n_{e{\text{ }}cho}}}}{2}$
+) mmuối = mFe + mSO4
nSO2 = 0,15 mol => ne nhận = 2nSO2 = 0,3 mol
=> nFe = necho / 3 = ne nhận / 3 = 0,1 mol
${n_{SO_4^{2 - }}} = \frac{{{n_{e{\text{ }}cho}}}}{2}$ = 0,15 mol
=> mmuối = mFe + mSO4 = 0,1.56 + 0,15.96 = 20 gam
Cho luồng khí H2 đi qua hỗn hợp chất rắn gồm: CuO, FeO, ZnO, MgO, MnO. Sau phản ứng hoàn toàn thu được các kim loại là?
-
A.
Cu, Fe
-
B.
Cu, Fe, Mg
-
C.
Cu, Fe, Zn
-
D.
Cu, Fe, Zn, Mn
Đáp án : D
xem lại lí thuyết điều chế kim loại
Hiđro có thể khử các oxit của kim loại đứng sau Al: CuO, FeO, ZnO, MnO.
Cho các phát biểu sau:
- Gỉ đồng có công thức hoá học là CuCO3.Cu(OH)2.
- Gỉ sắt có công thức hoá học là FeO.xH2O
- Trong quá trình tạo thành gỉ Fe, ở catot xảy ra quá trình : O2 + 2H2O + 4e → 4OH-.
- Các đồ dùng bằng sắt thường bị ăn mòn do không được chế tạo từ Fe tinh khiết mà thường có lẫn các tạp chất khác.
Số phát biểu đúng là?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
4
-
D.
3
Đáp án : D
xem lại lí thuyết ăn mòn kim loại
- đúng (SGK lớp 12 nâng cao - trang 210).
- sai vì gỉ sắt có công thức hoá học là Fe2O3.xH2O.
- đúng vì ở cực dương (catot) xảy ra quá trình :O2 + 2H2O + 4e → 4OH- (SGK lớp 12 nâng cao – trang 134).
- đúng
Ngâm một thanh sắt trong 100 ml dung dịch AgNO3 0,1 M. Giả sử kim loại sinh ra bám hết vào thanh sắt. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng thanh sắt tăng hay giảm bao nhiêu gam ?
-
A.
tăng 0,8 gam.
-
B.
tăng 1,6 gam.
-
C.
giảm 0,8 gam.
-
D.
giảm 1,6 gam.
Đáp án : A
Độ tăng khối lượng= \({{\rm{m}}_{{\rm{B}} \downarrow }} - {{\rm{m}}_{{\rm{A tan}}}}\)
nAgNO3 = 0,1.0,1 = 0,01 mol
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
0,005 ← 0,01 → 0,01
=>Độ tăng khối lượng= \({{\rm{m}}_{{\rm{B}} \downarrow }} - {{\rm{m}}_{{\rm{A tan}}}}\)= 0,01.108 – 0,005.56 = 0,8 gam