Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 chương 3: Amin - Amino axit - Protein - Đề số 1
Đề bài
Protein nào sau đây có trong lòng trắng trứng ?
-
A.
Fibroin.
-
B.
Anbumin.
-
C.
miozin.
-
D.
hemoglobin.
Tripeptit tham gia phản ứng màu biure tạo thành sản phẩm có màu
-
A.
tím
-
B.
đỏ
-
C.
vàng
-
D.
trắng
Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) được tạo ra từ cả 3 amino axit: glyxin, alanin và phenylalanin?
-
A.
3
-
B.
9
-
C.
4
-
D.
6
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala.Số liên kết peptit trong phân tử X là
-
A.
2.
-
B.
1
-
C.
3.
-
D.
4
Cho 22,05 gam axit glutamic (H2NC3H5(COOH)2) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là
-
A.
20,475 gam.
-
B.
45,975 gam.
-
C.
49,125 gam.
-
D.
34,125 gam.
Amin không no có 1 nối đôi, mạch hở có công thức tổng quát là :
-
A.
CnH2n+1N.
-
B.
CnH2n+1+kNk.
-
C.
CnH2n+2-2a+kNk.
-
D.
CnH2n+kNk.
Khi đốt cháy a mol amin X no, mạch hở ta thu được x mol CO2; y mol H2O; z mol N2. Biểu thức đúng là
-
A.
a = y – x – z.
-
B.
a = y – x + z.
-
C.
a = y – x.
-
D.
a = x + z – y.
Amino axit mà nhóm amino gắn ở cacbon ở vị trí thứ 2 thì đó gọi là vị trí?
-
A.
α
-
B.
β
-
C.
γ
-
D.
δ
Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là
-
A.
112,2.
-
B.
165,6.
-
C.
123,8.
-
D.
171,0.
Số đồng phân amino axit có CTPT C3H7O2N là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Lời giải và đáp án
Protein nào sau đây có trong lòng trắng trứng ?
-
A.
Fibroin.
-
B.
Anbumin.
-
C.
miozin.
-
D.
hemoglobin.
Đáp án : B
Protein có trong lòng trắng trứng là anbumin
Tripeptit tham gia phản ứng màu biure tạo thành sản phẩm có màu
-
A.
tím
-
B.
đỏ
-
C.
vàng
-
D.
trắng
Đáp án : A
Tripeptit tham gia phản ứng màu biure tạo thành sản phẩm có màu tím
Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) được tạo ra từ cả 3 amino axit: glyxin, alanin và phenylalanin?
-
A.
3
-
B.
9
-
C.
4
-
D.
6
Đáp án : D
Nếu phân tử peptit chứa n gốc α-amino axit khác nhau thì số đồng phân tripeptit sẽ là n!
=> số đồng phân tripeptit tạo bởi từ 3 amino axit trên là 3! = 6
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala.Số liên kết peptit trong phân tử X là
-
A.
2.
-
B.
1
-
C.
3.
-
D.
4
Đáp án : C
Công thức: số liên kết peptit = số mắt xích - 1
peptit X có 4 mắt xích (tạo bởi 3 Gly và 1 Ala) => số liên kết peptit = 4 -1 = 3
Cho 22,05 gam axit glutamic (H2NC3H5(COOH)2) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là
-
A.
20,475 gam.
-
B.
45,975 gam.
-
C.
49,125 gam.
-
D.
34,125 gam.
Đáp án : C
Bỏ qua giai đoạn trung gian axit glutamic phản ứng với HCl, coi dd X + NaOH là axit glutamic và HCl phản ứng luôn với NaOH
=> Muối thu được gồm: H2NC3H5(COONa)2 : 0,15 (mol) ; NaCl: 0,35 (mol)
nH2NC3H5(COOH)2 = 22,05 : 147 = 0,15 (mol)
nHCl = 0,175.2 = 0,35 (mol)
Bỏ qua giai đoạn trung gian axit glutamic phản ứng với HCl, coi dd X + NaOH là axit glutamic và HCl phản ứng luôn với NaOH
=> Muối thu được gồm: H2NC3H5(COONa)2 : 0,15 (mol) ; NaCl: 0,35 (mol)
=> m muối = 0,15.191 + 0,35.58,5 = 49,125 (g)
Amin không no có 1 nối đôi, mạch hở có công thức tổng quát là :
-
A.
CnH2n+1N.
-
B.
CnH2n+1+kNk.
-
C.
CnH2n+2-2a+kNk.
-
D.
CnH2n+kNk.
Đáp án : D
Amin không no có 1 nối, mạch hở có độ không no = 1 → CTTQ là CnH2n+kNk
Khi đốt cháy a mol amin X no, mạch hở ta thu được x mol CO2; y mol H2O; z mol N2. Biểu thức đúng là
-
A.
a = y – x – z.
-
B.
a = y – x + z.
-
C.
a = y – x.
-
D.
a = x + z – y.
Đáp án : A
Bảo toàn nguyên tố : ${{n}_{C}}=\text{ }{{n}_{C{{O}_{2}}}};~~{{n}_{H}}=\text{ }2{{n}_{{{H}_{2}}O}};~~{{n}_{N}}=\text{ }2{{n}_{{{N}_{2}}}}$
Amin X no, mạch hở có CTPT dạng CnH2n+2+kNk (k là số chức amin)
Bảo toàn nguyên tố ta có :
\({n_{C{O_2}}} = {n_C}\,\, \to \,\,x = \,na (mol)\)
\({n_{{H_2}O}} = \dfrac{{{n_H}}}{2}\,\, \to \,\,y = \,na + a + a. \dfrac{k}{2}\,\,\,mol;\,\)
\({n_{{N_2}}} = \dfrac{{{n_N}}}{2} \to \,\,\,z = a. \dfrac{k}{2}\,\,mol\)
→ y = x + a + z hay a = y – x – z
Amino axit mà nhóm amino gắn ở cacbon ở vị trí thứ 2 thì đó gọi là vị trí?
-
A.
α
-
B.
β
-
C.
γ
-
D.
δ
Đáp án : A
Vị trí chữ cái Hi Lạp α chỉ vị trí C thứ 2.
Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là
-
A.
112,2.
-
B.
165,6.
-
C.
123,8.
-
D.
171,0.
Đáp án : A
aa [R(COOH)(NH2)]: x mol và Glu : y mol
+ X tác dụng với dung dịch NaOH dư : nCOOH = \(\dfrac{{{m_{m'}} - {m_{aa}}}}{{22}}\)
nNaOH = x + 2y
+ BTKL: maa + mHCl = mmuối
=> nNH2 = nHCl => nHCl = x + y
Giải hệ tìm x, y → m = malanin + maxit glutamic
Gọi nalanin = x mol; naxit glutamic = y mol
X tác dụng với dung dịch NaOH dư : nCOOH = \(\dfrac{{{m_{m'}} - {m_{aa}}}}{{22}}\)
→ x + 2y = \(\dfrac{{m + 30,8 - m}}{{22}}\)= 1,4 (1)
X tác dụng với dung dịch HCl :
BTKL: maa + mHCl = mmuối→ mHCl = m + 36,5 – m = 36,5 → nHCl = 1 mol
→ nNH2 = nHCl = 1
→ x + y = 1 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,6; y = 0,4
→ m = malanin + maxit glutamic = 0,6.89 + 0,4.147 = 112,2 gam
Số đồng phân amino axit có CTPT C3H7O2N là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : B
C3H7NO2 có CTTQ là CnH2n+1NO2 → là amino axit no, mạch hở, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH là
NH2 – CH2 – CH2 – COOH
CH3 – CH(NH2) - COOH