Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 chương 2: Cacbohidrat - Đề số 1
Đề bài
Chất không thủy phân trong môi trường axit là:
-
A.
tinh bột.
-
B.
Glucozơ.
-
C.
xenlulozơ.
-
D.
Saccarozơ.
Cacbohidrat (gluxit, saccarit) là:
-
A.
Hợp chất đa chức, có công thức chung là Cn(H2O)m.
-
B.
Hợp chất tạp chức, đa số có công thức chung là Cn(H2O)m.
-
C.
Hợp chất chứa nhiều nhóm hidroxyl và nhóm cacboxyl.
-
D.
Hợp chất chỉ có nguồn gốc từ thực vật.
Lên men 90 gam glucozo thành ancol etylic với hiệu suất 70%, thu được V lít khí CO2 (đktc). giá trị của V là
-
A.
15,68.
-
B.
7,84.
-
C.
22,4.
-
D.
11,2.
Đường saccarozơ (đường mía) thuộc loại saccarit nào ?
-
A.
Monosaccarit.
-
B.
Đisaccarit.
-
C.
Polisaccarit.
-
D.
Oligosaccarit.
Cho 250 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 5,4 gam Ag. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là
-
A.
0,1M
-
B.
0,2M
-
C.
0,5M
-
D.
0,25M
Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là :
-
A.
Đường phèn
-
B.
Mật mía
-
C.
Mật ong
-
D.
Đường kính
Fructozơ và glucozơ phản ứng với chất nào sau đây tạo ra cùng một sản phẩm ?
-
A.
H2/Ni, to.
-
B.
Cu(OH)2 (to thường).
-
C.
Dung dịch brom.
-
D.
O2 (to, xt).
Trong phân tử xenlulozơ các mắt xích liên kết với nhau bằng liên kết nào ?
-
A.
α-1,4-glicozit.
-
B.
α-1,4-glucozit.
-
C.
β-1,4-glicozit.
-
D.
β-1,4-glucozit.
Cho 25 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là :
-
A.
0,3M
-
B.
0,4M.
-
C.
0,2M.
-
D.
0,1M.
Lời giải và đáp án
Chất không thủy phân trong môi trường axit là:
-
A.
tinh bột.
-
B.
Glucozơ.
-
C.
xenlulozơ.
-
D.
Saccarozơ.
Đáp án : B
Monosaccarit không bị thủy phân
Glucozo không có pư thủy phân trong môi trường axit
Tinh bột, xenlulozo thủy phân trong môi trường axit cho glucozơ
Saccarozo thủy phân cho glucozo và fructozo
Cacbohidrat (gluxit, saccarit) là:
-
A.
Hợp chất đa chức, có công thức chung là Cn(H2O)m.
-
B.
Hợp chất tạp chức, đa số có công thức chung là Cn(H2O)m.
-
C.
Hợp chất chứa nhiều nhóm hidroxyl và nhóm cacboxyl.
-
D.
Hợp chất chỉ có nguồn gốc từ thực vật.
Đáp án : B
A. Sai – Cacbohidrat là hợp chất tạp chức
B. Đúng
C. Sai – Cacbohidrat có chứa nhiều nhóm hidroxyl và nhóm cacbonyl
D. Sai – Có thể có nguồn gốc từ động vật ví dụ glycogen, lactose,…
Lên men 90 gam glucozo thành ancol etylic với hiệu suất 70%, thu được V lít khí CO2 (đktc). giá trị của V là
-
A.
15,68.
-
B.
7,84.
-
C.
22,4.
-
D.
11,2.
Đáp án : A
Đổi số mol của glucozo, vì %H = 70% suy ra được mol glu phản ứng
C6H12O6 \(\xrightarrow({len\,men}){{{t^0}}}\) 2C2H5OH + 2CO2
Tính mol CO2 theo mol glu phản ứng, từ đó tính được VCO2(đktc) = ?
nGlu = 90 :180 = 0,5 (mol)
Vì %H = 70% nên số mol glucozo tham gia phản ứng là:
nGlu pư = nglu bđ. %H = 0,5.0,7 = 0,35 (mol)
C6H12O6 \(\xrightarrow({len\,men}){{{t^0}}}\) 2C2H5OH + 2CO2
0,35 → 0,7 (mol)
=> nCO2 = 0,7 (mol) => VCO2(đktc) = 0,7.22,4 = 15,68 (l)
Đường saccarozơ (đường mía) thuộc loại saccarit nào ?
-
A.
Monosaccarit.
-
B.
Đisaccarit.
-
C.
Polisaccarit.
-
D.
Oligosaccarit.
Đáp án : B
Đường saccarozơ (đường mía) thuộc loại đisaccarit.
Cho 250 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 5,4 gam Ag. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là
-
A.
0,1M
-
B.
0,2M
-
C.
0,5M
-
D.
0,25M
Đáp án : A
\({n_{Ag}} = \dfrac{{5,4}}{{108}} = 0,05\,\,mol\)
\( \to {n_{glucozo}} = \dfrac{1}{2}{n_{Ag}} = 0,025\,\,mol\)
\( \to {C_{M\,\,glucozo}} = \dfrac{{0,025}}{{0,25}} = 0,1\,\,M\)
Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là :
-
A.
Đường phèn
-
B.
Mật mía
-
C.
Mật ong
-
D.
Đường kính
Đáp án : C
Mật ong chứa nhiều fructozơ chứ không chứa nhiều saccarozơ.
Fructozơ và glucozơ phản ứng với chất nào sau đây tạo ra cùng một sản phẩm ?
-
A.
H2/Ni, to.
-
B.
Cu(OH)2 (to thường).
-
C.
Dung dịch brom.
-
D.
O2 (to, xt).
Đáp án : A
Fructozơ và glucozơ cùng phản ứng với H2/Ni, t0 cho sản phẩm là sobitol.
Trong phân tử xenlulozơ các mắt xích liên kết với nhau bằng liên kết nào ?
-
A.
α-1,4-glicozit.
-
B.
α-1,4-glucozit.
-
C.
β-1,4-glicozit.
-
D.
β-1,4-glucozit.
Đáp án : C
Xenlulozơ là một polime hợp thành từ các mắt xích β- glucozơ nối với nhau bởi các liên hết β- 1,4- glicozit.
Cho 25 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là :
-
A.
0,3M
-
B.
0,4M.
-
C.
0,2M.
-
D.
0,1M.
Đáp án : B
1glu → 2Ag
=> nAg = 2nGlu
nAg = 2,16 : 108 = 0,02 (mol)
1glu → 2Ag
=> nGlu = 0,02 : 2 = 0,01 (mol)
=> CMglu = n : V = 0,01 : 0,025 = 0,4 (M)