Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 chương 1: Este - Lipit - Đề số 1
Đề bài
Đốt cháy hoàn toàn một este hữu cơ X thu được 0,2 mol CO2 và 0,2 mol H2O. X thuộc loại:
-
A.
este no đơn chức, mạch hở
-
B.
este mạch vòng đơn chức
-
C.
este có một liên kết đôi, chưa biết số nhóm chức
-
D.
este hai chức no
Một este no, đơn chức, mạch hở khi cháy cho m g H2O và 8,96 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là
-
A.
4,8
-
B.
7,2
-
C.
9,2
-
D.
11,6
Thủy phân R1OOC – R – COO – R2 trong môi trường kiềm thu được:
-
A.
2 muối và 1 ancol đơn chức
-
B.
2 ancol và 1 muối đơn chức
-
C.
1 muối và 1 ancol đa chức
-
D.
1 muối và 2 ancol đơn chức
Etyl isovalerat là este có mùi thơm của táo. Công thức cấu tạo thu gọn của etyl isovalerat là
-
A.
CH3CH2CH2CH2COOC2H5.
-
B.
(CH3)2CHCOOC2H5.
-
C.
(CH3)2CHCH2COOC2H5.
-
D.
C2H3COOCH2CH2CH(CH3)2.
Este phenyl axetat CH3COOC6H5 được điều chế bằng phản ứng nào?
-
A.
CH3COOH + C6H5OH (xt, t0)
-
B.
CH3OH + C6H5COOH (xt, t0)
-
C.
(CH3CO)2O + C6H5OH (xt, t0)
-
D.
CH3OH + (C6H5O)2O (xt, t0)
Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X thu được ancol Y. Cho Y tác dụng với CuO nung nóng thu được chất hữu cơ Z. Biết X và Z đều có phản ứng tráng bạc. Y là
-
A.
CH3OH.
-
B.
(CH3)2CHOH.
-
C.
C2H5OH.
-
D.
CH3CH2CH2OH
Thủy phân este X trong môi trường kiềm thu được natri axetat và ancol etylic. X là :
-
A.
CH3COOC2H5
-
B.
CH3COOCH3
-
C.
HCOOC2H5
-
D.
HCOOCH3
Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về chất béo:
-
A.
Chất béo là hợp chất hữu cơ chứa C, H, O, N
-
B.
Chất béo là trieste của axit béo và glixerol
-
C.
Chất béo là este của axit axetic và glixerol
-
D.
Chất béo tan nhiều trong nước.
Một este X có công thức phân tử là C3H6O2 và không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của este X là
-
A.
CH3COOC2H5.
-
B.
HCOOC2H5.
-
C.
CH3COOCH3.
-
D.
C2H5COOH.
Xà phòng hóa hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp 2 este đơn chức X,Y bằng dd NaOH vừa đủ . Cô cạn dd thu được 9,4 gam hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và 17 gam một muối duy nhất. CT 2 este là:
-
A.
HCOOCH3, HCOOC2H5
-
B.
CH3COOCH3, CH3COOC2H5
-
C.
C2H5COOCH3, C2H5COOCH3
-
D.
C3H7COOCH3, C2H5COOCH3
Lời giải và đáp án
Đốt cháy hoàn toàn một este hữu cơ X thu được 0,2 mol CO2 và 0,2 mol H2O. X thuộc loại:
-
A.
este no đơn chức, mạch hở
-
B.
este mạch vòng đơn chức
-
C.
este có một liên kết đôi, chưa biết số nhóm chức
-
D.
este hai chức no
Đáp án : A
\({n_{C{O_2}}} = {\text{ }}{n_{{H_2}O}} = 0,2\) => Este no, đơn chức, mạch hở.
Một este no, đơn chức, mạch hở khi cháy cho m g H2O và 8,96 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là
-
A.
4,8
-
B.
7,2
-
C.
9,2
-
D.
11,6
Đáp án : B
Đốt cháy este no đơn chức luôn có:
\(\begin{array}{l}
{n_{C{O_2}}} = \dfrac{{8,96}}{{22,4}} = 0,4mol\\
{n_{CO2}} = {n_{H2O}} = 0,4mol\\
= > {m_{{H_2}O}} = 0,4.18 = 7,2\,\,gam
\end{array}\)
Thủy phân R1OOC – R – COO – R2 trong môi trường kiềm thu được:
-
A.
2 muối và 1 ancol đơn chức
-
B.
2 ancol và 1 muối đơn chức
-
C.
1 muối và 1 ancol đa chức
-
D.
1 muối và 2 ancol đơn chức
Đáp án : D
Áp dụng lý thuyết thủy phân este đa chức viết pt thủy phân => Sản phẩm
Hướng dẫn giải:
R1OOC – R – COO – R2 + NaOH → \(R\left\langle \begin{array}{l}{\rm{COO - Na}}\\{\rm{COO - Na}}\end{array} \right.\) + R1OH + R2OH
Etyl isovalerat là este có mùi thơm của táo. Công thức cấu tạo thu gọn của etyl isovalerat là
-
A.
CH3CH2CH2CH2COOC2H5.
-
B.
(CH3)2CHCOOC2H5.
-
C.
(CH3)2CHCH2COOC2H5.
-
D.
C2H3COOCH2CH2CH(CH3)2.
Đáp án : C
Từ tên este dịch ra công thức cấu tạo
Tên: RCOOR’ = tên gốc R’ + tên gốc RCOO- + at
Công thức hóa học của etyl isovalerat là: CH3CH(CH3)CH2COOC2H5
Este phenyl axetat CH3COOC6H5 được điều chế bằng phản ứng nào?
-
A.
CH3COOH + C6H5OH (xt, t0)
-
B.
CH3OH + C6H5COOH (xt, t0)
-
C.
(CH3CO)2O + C6H5OH (xt, t0)
-
D.
CH3OH + (C6H5O)2O (xt, t0)
Đáp án : C
Loại este |
CT |
Chất điều chế este |
|
Este của ancol |
RCOOR’ |
RCOOH |
R’OH |
Este không no |
RCOO-CH=CH-R’ |
RCOOH |
CH≡C-R’ |
Este của phenol |
RCOO-C6H4-R’ |
(RCO)2O |
HO – C6H4–R’ |
Phenyl axetat: CH3COOC6H5 là este của phenol
\({{\left( C{{H}_{3}}CO \right)}_{2}}O\text{ }+\text{ }{{C}_{6}}{{H}_{5}}OH\text{ }\to \text{ }C{{H}_{3}}COO-{{C}_{6}}{{H}_{5}}+C{{H}_{3}}COOH\)
Vậy Phenyl axetat được điều chế từ (CH3CO)2O và C6H5OH.
Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X thu được ancol Y. Cho Y tác dụng với CuO nung nóng thu được chất hữu cơ Z. Biết X và Z đều có phản ứng tráng bạc. Y là
-
A.
CH3OH.
-
B.
(CH3)2CHOH.
-
C.
C2H5OH.
-
D.
CH3CH2CH2OH
Đáp án : D
X có CTPT C4H8O2 có độ bất bão hòa k = 1 → este no, đơn chức, mạch hở
X có phản ứng tráng bạc → X được tạo nên từ axit HCOOH
Y tác dụng với CuO thu được Z có phản ứng tráng bạc → Z là anđehit → Y là ancol bậc 1
X có CTPT C4H8O2 có độ bất bão hòa k = 1 → este no, đơn chức, mạch hở
X có phản ứng tráng bạc → X được tạo nên từ axit HCOOH
Y tác dụng với CuO thu được Z có phản ứng tráng bạc → Z là anđehit → Y là ancol bậc 1
Vậy CTCT X thỏa mãn là: HCOOCH2CH2CH3
→ ancol Y là: CH3CH2CH2OH
Thủy phân este X trong môi trường kiềm thu được natri axetat và ancol etylic. X là :
-
A.
CH3COOC2H5
-
B.
CH3COOCH3
-
C.
HCOOC2H5
-
D.
HCOOCH3
Đáp án : A
RCOOR’ + NaOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CH3COONa + C2H5OH
=> R (CH3-) và R’ (C2H5)
Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về chất béo:
-
A.
Chất béo là hợp chất hữu cơ chứa C, H, O, N
-
B.
Chất béo là trieste của axit béo và glixerol
-
C.
Chất béo là este của axit axetic và glixerol
-
D.
Chất béo tan nhiều trong nước.
Đáp án : B
Xem lại phân loại lipit
Chất béo: là trieste của glixerol với các axit béo (là monocacboxylic, mạch không phân nhánh, số nguyên tử cacbon chẵn từ 12 → 14 C). Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước và tan trong các dung môi không phân cực.
Một este X có công thức phân tử là C3H6O2 và không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của este X là
-
A.
CH3COOC2H5.
-
B.
HCOOC2H5.
-
C.
CH3COOCH3.
-
D.
C2H5COOH.
Đáp án : C
Este không tham gia phản ứng tráng bạc => không phải là este tạo bởi axit fomic (HCOOH)
=> Công thức cấu tạo este
Este không tham gia phản ứng tráng bạc => không phải là este tạo bởi axit fomic (HCOOH)
Vậy CTCT của este X có CTPT C3H6O2 là CH3COOCH3
Xà phòng hóa hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp 2 este đơn chức X,Y bằng dd NaOH vừa đủ . Cô cạn dd thu được 9,4 gam hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và 17 gam một muối duy nhất. CT 2 este là:
-
A.
HCOOCH3, HCOOC2H5
-
B.
CH3COOCH3, CH3COOC2H5
-
C.
C2H5COOCH3, C2H5COOCH3
-
D.
C3H7COOCH3, C2H5COOCH3
Đáp án : A
Bước 1: Tính số mol của NaOH
BTKL: meste + mNaOH = mmuối + mancol => mNaOH => nNaOH
Bước 2: Tính số mol của ancol và muối
Thủy phân este đơn chức : n muối = n este phản ứng = nNaOH phản ứng = nancol
Bước 3: Tìm R và => CT este
$16,4gam:RCOO\overline R \xrightarrow{{ + NaOH}}\left\langle \begin{gathered}RCOONa:17 gam \hfill \\\overline R OH:9,4gam \hfill \\ \end{gathered} \right.$
- BTKL: meste + mNaOH = mmuối + mancol => mNaOH = 2,05 + 0,94 – 1,99 = 10g
=> nNaOH = 0,25mol
- n muối = n este phản ứng = nNaOH phản ứng = nancol = 0,25mol
$ - {M_{\overline {R'} OH}} = \dfrac{{94}}{{0,25}} = 37,6 => {M_{\overline {R'} }} = 20,6$
$ = > 2\,\,ancol:C{H_3}OH\,và \,{C_2}{H_5}OH$
${M_{RCOONa}} = \dfrac{{17}}{{0,25}} = 68 => {M_R} = 1(H - )$
=> 2 este: HCOOCH3 và HCOOC2H5