Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 12 chương 6: Kim loại kiềm - Kim loại kiềm thổ - Nhôm - Đề số 2
Đề bài
Dãy gồm các chất đều là kim loại kiềm thổ là
-
A.
Be, Ca, Sr, Ba
-
B.
Na, K, Mg, Ca
-
C.
Li, Na, K, Cs
-
D.
Be, Ca, K, Cs
Để sản xuất nhôm từ quặng boxit người ta sử dụng phương pháp:
-
A.
Nhiệt luyện
-
B.
Thủy luyện
-
C.
Điện phân dung dịch
-
D.
Điện phân nóng chảy
Cho p mol Na[Al(OH)4] tác dụng với dung dịch chứa q mol HCl. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
-
A.
p : q < 1: 4
-
B.
p : q = 1: 2
-
C.
p : q > 1: 4
-
D.
p : q = 1: 4
Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm
-
A.
Al2O3 và Fe
-
B.
Al, Fe và Al2O3
-
C.
Al, Fe, Fe3O4 và Al2O3
-
D.
Al2O3, Fe và Fe3O4
Cho bột Al vào dung dịch KOH dư, ta thấy hiện tượng?
-
A.
Sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dung dịch không màu
-
B.
Sủi bọt khí, Al không tan hết và dung dịch màu xanh lam
-
C.
Sủi bọt khí, Al tan dần đến hết và thu được dung dịch không màu
-
D.
Sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch màu xanh lam
Có 3 chất rắn: Mg, Al, Al2O3 đựng trong 3 lọ mất nhãn. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được mỗi chất ?
-
A.
Dung dịch HCl
-
B.
Dung dịch H2SO4
-
C.
Dung dịch CuSO4
-
D.
Dung dịch NaOH
Khi cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 khuấy đều, hiện tượng xảy ra là
-
A.
xuất hiện chất khí bay ra ngay khi cho HCl vào
-
B.
sau 1 thời gian thấy xuất hiện chất khí bay ra, dung dịch trong suốt
-
C.
không có khí thoát ra
-
D.
có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa
Cation M+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2s22p6. M+ là cation nào sau đây?
-
A.
Ag+
-
B.
Cu+
-
C.
Na+
-
D.
K+
Cho các dung dịch sau: Ba(OH)2, NaHSO4, K2CO3, Ba(HCO3)2. Đổ lần lượt các dung dịch vào nhau. Số phản ứng xảy ra là
-
A.
8
-
B.
6
-
C.
4
-
D.
5
Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
-
A.
a : b < 1 : 4
-
B.
a : b = 1 : 3
-
C.
a : b = 1 : 4
-
D.
a : b > 1 : 4
Công thức của phèn chua là :
-
A.
K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
-
B.
K2SO4.Al2(SO4)3.nH2O
-
C.
Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
-
D.
Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Cấu hình electron của nguyên tố X là 1s22s22p63s1. Vậy X thuộc nhóm
-
A.
Nhóm IA.
-
B.
Nhóm IIA.
-
C.
Nhóm IB.
-
D.
Nhóm VIIIB.
Nước cứng vĩnh cửu là
-
A.
nước có chứa Ca2+, Mg2+,$HCO_3^ - $
-
B.
nước có chứa Ca2+, Mg2+, Cl-,$HCO_3^ - $
-
C.
nước có chứa Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-
-
D.
nước có chứa Cl- và SO42-
Cho biết số thứ tự của Al trong bảng tuần hoàn là 13. Phát biểu nào sau đây đúng ?
-
A.
Trong các hạt Na+, Mg2+, Al3+, O, F thì Al3+ có bán kính lớn nhất
-
B.
Al thuộc chu kì 3, nhóm IIIB
-
C.
So với các kim loại khác trong cùng chu kì, nhôm có tính khử mạnh hơn
-
D.
Al thuộc chu kì 3, nhóm IIIA
NaCl có lẫn tạp chất Na2CO3. Cách nào sau đây có thể dùng để thu được NaCl tinh khiết ?
-
A.
Cho hỗn hợp đó vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch.
-
B.
Nung hỗn hợp ở nhiệt độ cao.
-
C.
Cho hỗn hợp tác dụng với BaCl2 .
-
D.
Cả A và C đều đúng.
Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là
-
A.
4
-
B.
6
-
C.
3
-
D.
2
A là hỗn hợp 2 kim loại kiềm X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp. Nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được a gam 2 muối, còn nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 thì thu được 1,1807a gam hai muối. X và Y là
-
A.
Li và Na
-
B.
Na và K
-
C.
K và Rb
-
D.
Rb và Cs
Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau
Tỉ lệ a : b là
-
A.
4:3
-
B.
2:3
-
C.
5:4
-
D.
4:5
Hoà tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối KCl. Giá trị của m là
-
A.
11,175
-
B.
16,390
-
C.
11,920
-
D.
8,940
Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,14 mol AlCl3, thu được m gam kết tủa. Mặt khác, cho 1,5V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,14 mol AlCl3, thu được 0,75m gam kết tủa. Giá trị của V là
-
A.
0,32
-
B.
0,40
-
C.
0,36
-
D.
0,28
Cho 12,9 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 3,36 lít H2 (đktc). Thêm 150 ml dung dịch H2SO4 1M vào dung dịch Y, thu được kết tủa có khối lượng là
-
A.
7,8 gam
-
B.
23,4 gam
-
C.
19,5 gam
-
D.
15,6 gam
Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là
-
A.
36,6
-
B.
45,7
-
C.
38,5
-
D.
48,3
Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là
-
A.
34,10
-
B.
32,58
-
C.
31,97
-
D.
33,39
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03mol Cr2O3; 0,04mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần I phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần II phản ứng với dung dịch HCl loãng, nóng (dư) thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. % khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là:
-
A.
66,67%
-
B.
50,00%
-
C.
33,33%
-
D.
20,00%
Cho hỗn hợp gồm Na và Ba vào dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc) đồng thời thu được 13,98 gam kết tủa và dung dịch X có khối lượng giảm 0,1 gam so với dung dịch ban đầu. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
-
A.
10,87
-
B.
7,45
-
C.
9,51
-
D.
10,19
Lời giải và đáp án
Dãy gồm các chất đều là kim loại kiềm thổ là
-
A.
Be, Ca, Sr, Ba
-
B.
Na, K, Mg, Ca
-
C.
Li, Na, K, Cs
-
D.
Be, Ca, K, Cs
Đáp án : A
Dãy gồm các chất đều là kim loại kiềm thổ là Be, Ca, Sr, Ba
Để sản xuất nhôm từ quặng boxit người ta sử dụng phương pháp:
-
A.
Nhiệt luyện
-
B.
Thủy luyện
-
C.
Điện phân dung dịch
-
D.
Điện phân nóng chảy
Đáp án : D
Để sản xuất nhôm từ quặng boxit người ta sử dụng phương pháp điện phân nóng chảy
Cho p mol Na[Al(OH)4] tác dụng với dung dịch chứa q mol HCl. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
-
A.
p : q < 1: 4
-
B.
p : q = 1: 2
-
C.
p : q > 1: 4
-
D.
p : q = 1: 4
Đáp án : C
Ta có: Na[Al(OH)4]= NaAlO2 + 2 H2O
NaAlO2 + H+ + H2O → Al(OH)3
Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + H2O
=> Thu được kết tủa thì quan hệ giữa H+ và NaAlO2
Na[Al(OH)4]= NaAlO2 + 2 H2O
NaAlO2 + H+ + H2O → Al(OH)3
Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + H2O
=> Để thu được kết tủa thì nH+ (Hay nHCl)< 4.nNa[Al(OH)4] => q< 4p => p/q > 1/4
Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm
-
A.
Al2O3 và Fe
-
B.
Al, Fe và Al2O3
-
C.
Al, Fe, Fe3O4 và Al2O3
-
D.
Al2O3, Fe và Fe3O4
Đáp án : B
xem lại lí thuyết nhôm
nFe3O4 = 1 mol => nAl = 3 mol
PTHH: 3Fe3O4 + 8Al → 9Fe + 4Al2O3
1 → 8/3 → 3 → 4/3
=> sau phản ứng Al còn dư, hỗn hợp thu được gồm Al, Fe, Al2O3
Cho bột Al vào dung dịch KOH dư, ta thấy hiện tượng?
-
A.
Sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dung dịch không màu
-
B.
Sủi bọt khí, Al không tan hết và dung dịch màu xanh lam
-
C.
Sủi bọt khí, Al tan dần đến hết và thu được dung dịch không màu
-
D.
Sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch màu xanh lam
Đáp án : C
Nhôm tan trong dung dịch KOH dư theo phản ứng
2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2↑
Không màu
Có 3 chất rắn: Mg, Al, Al2O3 đựng trong 3 lọ mất nhãn. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được mỗi chất ?
-
A.
Dung dịch HCl
-
B.
Dung dịch H2SO4
-
C.
Dung dịch CuSO4
-
D.
Dung dịch NaOH
Đáp án : D
xem lại lí thuyết hợp chất nhôm
- dùng dung dịch NaOH
- Al tan có xuất hiện khí
2Al + 2H2O + 2NaOH → 3H2 + 2NaAlO2
- Al2O3 tan
Al2O3 + 2NaOH → H2O + 2NaAlO2
- Mg không hiện tượng
Khi cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 khuấy đều, hiện tượng xảy ra là
-
A.
xuất hiện chất khí bay ra ngay khi cho HCl vào
-
B.
sau 1 thời gian thấy xuất hiện chất khí bay ra, dung dịch trong suốt
-
C.
không có khí thoát ra
-
D.
có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa
Đáp án : B
Khi cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 khuấy đều, hiện tượng xảy ra là sau 1 thời gian thấy xuất hiện chất khí bay ra, dung dịch trong suốt
Cation M+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2s22p6. M+ là cation nào sau đây?
-
A.
Ag+
-
B.
Cu+
-
C.
Na+
-
D.
K+
Đáp án : C
Cation M+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2s22p6 => cấu hình e của M là: 1s22s22p63s1
=> M là Na
Cho các dung dịch sau: Ba(OH)2, NaHSO4, K2CO3, Ba(HCO3)2. Đổ lần lượt các dung dịch vào nhau. Số phản ứng xảy ra là
-
A.
8
-
B.
6
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết kim loại kiềm thổ
+) Ba(OH)2 phản ứng với NaHSO4, K2CO3, Ba(HCO3)2
+) NaHSO4 phản ứng với K2CO3, Ba(HCO3)2
+) K2CO3 phản ứng với Ba(HCO3)2
=> có tất cả 6 phản ứng
Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
-
A.
a : b < 1 : 4
-
B.
a : b = 1 : 3
-
C.
a : b = 1 : 4
-
D.
a : b > 1 : 4
Đáp án : D
xem lại lí thuyết nhôm và hợp chất tác dụng với dung dịch kiềm
Nếu b ≥ 4a thì kết tủa bị hoà tan hoàn toàn => để thu được kết tủa thì b < 4a
Công thức của phèn chua là :
-
A.
K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
-
B.
K2SO4.Al2(SO4)3.nH2O
-
C.
Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
-
D.
Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Đáp án : A
Công thức của phèn chua là : K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Cấu hình electron của nguyên tố X là 1s22s22p63s1. Vậy X thuộc nhóm
-
A.
Nhóm IA.
-
B.
Nhóm IIA.
-
C.
Nhóm IB.
-
D.
Nhóm VIIIB.
Đáp án : A
xem lại lí thuyết kim loại kiềm
Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s1=> X là nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm IA
Nước cứng vĩnh cửu là
-
A.
nước có chứa Ca2+, Mg2+,$HCO_3^ - $
-
B.
nước có chứa Ca2+, Mg2+, Cl-,$HCO_3^ - $
-
C.
nước có chứa Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-
-
D.
nước có chứa Cl- và SO42-
Đáp án : C
Nước cứng vĩnh cửu là nước có chứa Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-
Cho biết số thứ tự của Al trong bảng tuần hoàn là 13. Phát biểu nào sau đây đúng ?
-
A.
Trong các hạt Na+, Mg2+, Al3+, O, F thì Al3+ có bán kính lớn nhất
-
B.
Al thuộc chu kì 3, nhóm IIIB
-
C.
So với các kim loại khác trong cùng chu kì, nhôm có tính khử mạnh hơn
-
D.
Al thuộc chu kì 3, nhóm IIIA
Đáp án : D
Cấu hình electron của Al: 1s22s22p63s23p1
=> Số hiệu nguyên tử 13, thuộc nhóm IIIA, chu kì 3
NaCl có lẫn tạp chất Na2CO3. Cách nào sau đây có thể dùng để thu được NaCl tinh khiết ?
-
A.
Cho hỗn hợp đó vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch.
-
B.
Nung hỗn hợp ở nhiệt độ cao.
-
C.
Cho hỗn hợp tác dụng với BaCl2 .
-
D.
Cả A và C đều đúng.
Đáp án : A
xem lại lí thuyết kim loại kiềm
Để thu được NaCl tinh khiết, ta cho hỗn hợp đó vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch.
PTHH: NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
B sai vì nung hỗn hợp thì Na2CO3 không bị phân hủy.
C sai vì BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl
Nếu BaCl2 dư thì NaCl vẫn không tinh khiết
Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là
-
A.
4
-
B.
6
-
C.
3
-
D.
2
Đáp án : A
Xem lại lí thuyết kim loại kiềm thổ
Các chất tạo kết tủa với dung dịch BaCl2 là: SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4
SO3 + H2O → H2SO4
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
BaCl2 + 2NaHSO4 → BaSO4↓ + 2HCl + Na2SO4
BaCl2 + Na2SO3 → 2NaCl + BaSO3↓
BaCl2 + K2SO4 → 2KCl + BaSO4↓
A là hỗn hợp 2 kim loại kiềm X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp. Nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được a gam 2 muối, còn nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 thì thu được 1,1807a gam hai muối. X và Y là
-
A.
Li và Na
-
B.
Na và K
-
C.
K và Rb
-
D.
Rb và Cs
Đáp án : B
+) Giả sử nR = 1 mol
+) nRCl = nR = 1 mol => mRCl =$\bar R$ +35,5 = a (1)
+) nR2SO4 = 0,5.nR = 0,5 mol => 0,5.(2.$\bar R$+ 96) = 1,1807a (2)
Đặt công thức chung của hai kim loại kiềm là R, khối lượng mol trung bình là $\bar R$
Giả sử nR = 1 mol
nRCl = nR = 1 mol => mRCl =$\bar R$ +35,5 = a (1)
nR2SO4 = 0,5.nR = 0,5 mol => 0,5.(2.$\bar R$+ 96) = 1,1807a (2)
Từ (1) và (2) =>$\bar R$ = 33,67
=> X và Y là Na và K
Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau
Tỉ lệ a : b là
-
A.
4:3
-
B.
2:3
-
C.
5:4
-
D.
4:5
Đáp án : D
Tại điểm nCO2 = 0,5 mol, lượng kết tủa đạt tối đa
=> nCa(OH)2 = nCaCO3
Tại điểm nCO2 = 1,4 mol thì kết tủa bị hòa tan hết, dung dịch thu được gồm Ca(HCO3)2 và NaHCO3
Bảo toàn C: nCO2 = 2.nCa(HCO3)2 + nNaHCO3
Tại điểm nCO2 = 0,5 mol, lượng kết tủa đạt tối đa
=> nCa(OH)2 = nCaCO3 = 0,5 mol => b = 0,5 (1)
Tại điểm nCO2 = 1,4 mol thì kết tủa bị hòa tan hết, dung dịch thu được gồm Ca(HCO3)2 và NaHCO3
Bảo toàn C: nCO2 = 2.nCa(HCO3)2 + nNaHCO3 => 2b + a = 1,4 (2)
Thay (1) vào (2) => a = 0,4
=> a : b = 0,4 : 0,5 = 4 : 5
Hoà tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối KCl. Giá trị của m là
-
A.
11,175
-
B.
16,390
-
C.
11,920
-
D.
8,940
Đáp án : D
+) Coi hỗn hợp gồm KHCO3 và MgCO3 có số mol lần lượt là x và y (vì MNaHCO3 = MMgCO3)
+) x + y = 0,15
+) 100x + 84y = 14,52
Coi hỗn hợp gồm KHCO3 và MgCO3 có số mol lần lượt là x và y (vì MNaHCO3 = MMgCO3)
nCO2 = 0,15 mol => x + y = 0,15
100x + 84y = 14,52
=> x = 0,12 và y = 0,03
=> m = 0,12 . (39 + 35,5) = 8,94g
Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,14 mol AlCl3, thu được m gam kết tủa. Mặt khác, cho 1,5V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,14 mol AlCl3, thu được 0,75m gam kết tủa. Giá trị của V là
-
A.
0,32
-
B.
0,40
-
C.
0,36
-
D.
0,28
Đáp án : A
Bài toán muối nhôm tác dụng với dd kiềm
+ Nếu b/a ≤ 3 thì kết tủa chưa bị hoà tan và nAl(OH)3= b/3
+ Nếu 3 < b/a < 4 thì kết tủa bị hoà tan 1 phần nAl(OH)3= 4a-b
+ Nếu b/a ≥ 4 thì kết tủa bị hoà tan hoàn toàn
Giả sử thí nghiệm 1 Al3+ dư => nNaOH = 3nkết tủa (1)
Thí ngiệm 2 : có sự hòa tan kết tủa vì NaOH tăng mà lượng kết tủa giảm
=> nkết tủa = 4.nAlCl3 – nOH- (2)
Từ (1),(2) : $\left\{ \begin{gathered}V = 3.\dfrac{m}{{78}} \hfill \\\dfrac{{0,75m}}{{78}} = 4.0,14 - 1,5V \hfill \\ \end{gathered} \right.$ => V = 0,32 lit
Cho 12,9 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 3,36 lít H2 (đktc). Thêm 150 ml dung dịch H2SO4 1M vào dung dịch Y, thu được kết tủa có khối lượng là
-
A.
7,8 gam
-
B.
23,4 gam
-
C.
19,5 gam
-
D.
15,6 gam
Đáp án : D
+ Nếu b/a ≤ 3 thì kết tủa chưa bị hoà tan và nAl(OH)3= b/3
+ Nếu 3 < b/a < 4 thì kết tủa bị hoà tan 1 phần và nAl(OH)3= 4a-b
+ Nếu b/a ≥ 4 thì kết tủa bị hoà tan hoàn toàn
nH2= 0,15 mol ; nNaOH = 0,4 mol
Do phản ứng hoàn toàn tạo dung dịch Y => Al, Al2O3 hết
=> nAl = 2/3 nH2 = 0,1 mol => nAl2O3 = 0,1 mol
=> Dung dịch Y gồm : 0,3 mol NaAlO2 và 0,1 mol NaOH dư
nH2SO4 = 0,15 mol => nH+ = 0,3 mol
=> nAl(OH)3 = nH+ - nNaOH dư = 0,2 mol
=> mkết tủa = 15,6 gam
Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là
-
A.
36,6
-
B.
45,7
-
C.
38,5
-
D.
48,3
Đáp án : D
+) Bảo toàn e : 3.nAl dư = 2.nH2
+) Bảo toàn nguyên tố Al : ${n_{Al}} + 2{n_{A{l_2}{O_3}}} = {n_{Al{{(OH)}_3}}}\,$
+) Bảo toàn nguyên tố O và Fe :${n_{F{e_3}{O_4}}} = \frac{3}{4}{n_{A{l_2}{O_3}}};\,\,{n_{Fe}} = 3{n_{F{e_3}{O_4}}}$
+) Bảo toàn khối lượng : m = ${m_{A{l_2}{O_3}}} + {m_{Fe}} + {m_{Al}}$
8Al + 3Fe3O4 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 4Al2O3 + 9Fe
X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra khí H2 → X có Al dư → X gồm Al2O3, Fe và Al dư
Bảo toàn e : 3.nAl dư = 2.nH2 → nAl dư = $\frac{2}{3}{n_{{H_2}}}$= 0,1 mol
Bảo toàn nguyên tố Al : ${n_{Al}} + 2{n_{A{l_2}{O_3}}} = {n_{Al{{(OH)}_3}}}\, \to \,\,{n_{A{l_2}{O_3}}} = 0,2\,\,mol$
Bảo toàn nguyên tố O :
${n_{F{e_3}{O_4}}} = \frac{3}{4}{n_{A{l_2}{O_3}}} = \frac{3}{4}.0,2 = 0,15\,\,mol\,\, \to \,\,{n_{Fe}} = 3{n_{F{e_3}{O_4}}} = 3.0,15 = 0,45\,\,mol$
Bảo toàn khối lượng : m =${m_{A{l_2}{O_3}}} + {m_{Fe}} + {m_{Al}}$ = 0,2.102 + 0,45.56 + 0,1.27 = 48,3 gam
Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là
-
A.
34,10
-
B.
32,58
-
C.
31,97
-
D.
33,39
Đáp án : C
Bảo toàn nguyên tử O :${n_{{H_2}O}} = 4{n_{F{e_3}{O_4}}}$
Bảo toàn nguyên tử H :${n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}O}} + 2{n_{{H_2}}}$
+) mmuối = mkim loại + mCl
Bảo toàn nguyên tử O : ${n_{{H_2}O}} = 4{n_{F{e_3}{O_4}}}$= 4.0,04 = 0,16 mol
Bảo toàn nguyên tử H : ${n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}O}} + 2{n_{{H_2}}}$= 2.0,16 + 2.0,15 = 0,62 mol
=> nCl = nHCl = 0,62 mol
=> mmuối = mkim loại + mCl = 0,12.27 + 0,04.3.56 + 0,62.35,5 = 31,97 gam
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03mol Cr2O3; 0,04mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần I phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần II phản ứng với dung dịch HCl loãng, nóng (dư) thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. % khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là:
-
A.
66,67%
-
B.
50,00%
-
C.
33,33%
-
D.
20,00%
Đáp án : A
+) nNaOH = 2nAl2O3 + nAl dư = nAl ban đầu
+) Số mol e trao đổi của phần II là ne (II) = 2nH2 = 2nCr + 2nFe + 3nAl dư
+) Bảo toàn e : 3nAl – 2ne (II) = nCr = 0,04
→ %Cr2O3 phản ứng = 0,02.100% / 0,03
- Chất rắn thu được sau phản ứng nhiệt nhôm chỉ có Al2O3 và Al còn dư (nếu có) tham gia phản ứng với NaOH:
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2
nNaOH = 2nAl2O3 + nAl dư = nAl ban đầu → a = 2nNaOH = 0,08mol (vì ½ Y chỉ phản ứng với 0,04 mol NaOH).
- Nhận thấy trong phản ứng nhiệt nhôm, Al nhường e cho Cr2O3 và FeO.
Hỗn hợp rắn sau phản ứng cho tác dụng với HCl loãng nóng dư thì Cr chuyển thành Cr2+; Fe chuyển thành Fe2+; Al chuyển thành Al3+; FeO chuyển thành Fe2+; Cr2O3 chuyển thành Cr3+; Al2O3 chuyển thành Al3+.
Số mol e trao đổi của phần II là ne (II) = 2nH2 = 2nCr + 2nFe + 3nAl dư = 0,1 mol.
- Bảo toàn e : 3nAl – 2ne (II) = nCr = 0,04 → nCr2O3 phản ứng = 1/2.nCr = 0,02
→ %Cr2O3 phản ứng = 0,02.100% / 0,03 = 66,67%
Cho hỗn hợp gồm Na và Ba vào dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc) đồng thời thu được 13,98 gam kết tủa và dung dịch X có khối lượng giảm 0,1 gam so với dung dịch ban đầu. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
-
A.
10,87
-
B.
7,45
-
C.
9,51
-
D.
10,19
Đáp án : A
+) Đặt a và b là số mol của Na, Ba => a + 2b = 0,15.2 (1)
mdung dịch giảm = 23a + 137b – 13,98 – 0,15.2 = - 0,1 (2)
+) nBaSO4 = 0,06 mol => Ba2+ còn dư
=> nH2SO4 = 0,06 mol => nHCl = 0,06.1/0,6
+) Dung dịch X chứa Ba2+ (0,02), Na+ (0,14 mol); Cl- (0,1 mol) và OH-
Bảo toàn điện tích => nOH- = 0,08 mol
Đặt a và b là số mol của Na, Ba
=> a + 2b = 0,15.2 (1)
mdung dịch giảm = 23a + 137b – 13,98 – 0,15.2 = - 0,1 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,14; b = 0,08
nBaSO4 = 0,06 mol => Ba2+ còn dư 0,08 – 0,06 = 0,02 mol
=> nH2SO4 = 0,06 mol => nHCl = 0,06.1/0,6 = 0,1
Dung dịch X chứa Ba2+ (0,02), Na+ (0,14 mol); Cl- (0,1 mol) và OH-
Bảo toàn điện tích => nOH- = 0,08 mol
=> mrắn = 10,87 gam