Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 12 chương 5: Đại cương về kim loại - Đề số 1
Đề bài
Phát biểu nào sau đây là đúng?
-
A.
Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do tác động cơ học.
-
B.
Ăn mòn kim loại là sự hình thành kim loại do môi trường xung quanh tác dụng vào dung dịch muối.
-
C.
Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do kim loại tác dụng với dung dịch chất điện ly tạo nên dòng diện.
-
D.
Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do tác dụng hoá học của môi trường xung quanh.
Bạc là kim loại được dùng phổ biến để tạo trang sức là vì :
-
A.
Kim loại sáng, đẹp
-
B.
Không bị oxi hóa
-
C.
Tốt cho sức khỏe con người
-
D.
Tất cả các ý trên
Cho 9,75 gam Zn tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, sau phản ứng thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
-
A.
2,24.
-
B.
1,12.
-
C.
0,84.
-
D.
3,36.
Hoà tan hoàn toàn 3 kim loại Zn, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn không tan là Cu. Các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng là
-
A.
Zn(NO3)2; Fe(NO3)3.
-
B.
Zn(NO3)2; Fe(NO3)2.
-
C.
Zn(NO3)2; Fe(NO3)3; Cu(NO3)2.
-
D.
Zn(NO3)2; Fe(NO3)2; Cu(NO3)2.
Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp
-
A.
điện phân nóng chảy.
-
B.
điện phân dung dịch.
-
C.
nhiệt luyện.
-
D.
thủy luyện.
Trong quá trình điện phân dung dịch AgNO3, ở cực dương xảy ra phản ứng
-
A.
Ag + e → Ag+
-
B.
2H2O → O2 + 4H+ + 4e
-
C.
Ag → Ag+ + e
-
D.
2H2O + 2e → H2 + 2OH-
Cho các mệnh đề sau, số mệnh đề đúng là:
1, Fe khử được Cu2+ trong dung dịch.
2, Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+.
3, Fe2+ oxi hoá được Cu.
4, Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+.
Số mệnh đề đúng là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Cho các kim loại: K, Al, Mg, Na, Ba. Số kim loại có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch làm xanh giấy quỳ tím là
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Phương trình hóa học nào sau đây không biểu diễn PTHH của phản ứng điều chế kim loại bằng phương pháp điện phân?
-
A.
NaCl → Na + 1/2 Cl2.
-
B.
2CuSO4+ 2H2O → 2Cu + O2+ 2H2SO4.
-
C.
CuCl2 → Cu + Cl2
-
D.
Cu + 2AgNO3→ 2Ag + Cu(NO3)2.
Trong các phát biểu sau, phát biểu đúng là?
-
A.
Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là: khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.
-
B.
Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là: oxi hoá ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.
-
C.
Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là: cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất khử.
-
D.
Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là: cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất oxi hoá.
Cho Eo(Cu-Ag) = 0,46V và suất điện động của pin Fe - Ag là 1,24 V. Tính Eo(Fe-Cu)
-
A.
0,8V
-
B.
0,78V
-
C.
1,24V
-
D.
0,62V
Cho Fe phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, sau phản ứng thu được khí mùi trứng thối. Khí đó là
-
A.
SO2
-
B.
H2S
-
C.
O3.
-
D.
CO2.
Cho các kim loại: Na, Ca, Zn, Mg, Fe, Cu, Cr, Ag, Al, Pb. Số kim loại điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện là:
-
A.
6
-
B.
5
-
C.
4
-
D.
3
Trong quá trình hoạt động của pin điện hoá Cu-Ag nồng độ của các ion trong dung dịch biến đổi như thế nào ?
-
A.
Nồng độ ion Ag+ tăng dần và nồng độ Cu2+ tăng dần
-
B.
Nồng độ ion Ag+ giảm dần và nồng độ Cu2+ giảm dần
-
C.
Nồng độ ion Ag+ tăng dần và nồng độ Cu2+ giảm dần
-
D.
Nồng độ ion Ag+ giảm dần và nồng độ Cu2+ tăng dần
Phản ứng nào sau đây là phản ứng điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện
-
A.
Mg + FeSO4 $\xrightarrow{{}}$ MgSO4 + Fe
-
B.
CO + CuO $\xrightarrow{{{t^0}}}$ Cu + CO2
-
C.
CuCl2 $\xrightarrow{{đp{\text{dd}}}}$ Cu + Cl2
-
D.
2Al2O3 $\xrightarrow{{đp{\text{nc}}}}$ 4Al + 3O2
Kim loại nào dưới đây không tan trong dung dịch NaOH ?
-
A.
Zn.
-
B.
Al.
-
C.
Na.
-
D.
Mg.
Khi cho Fe vào dung dịch hỗn hợp các muối AgNO3, Cu(NO3)2, Pb(NO3)2 thì Fe sẽ khử ion kim loại theo thứ tự sau (ion đặt trước sẽ bị khử trước):
-
A.
Ag+, Cu2+, Pb2+.
-
B.
Ag+, Pb2+, Cu2+.
-
C.
Cu2+, Ag+, Pb2+.
-
D.
Pb2+, Ag+, Cu2+.
Hòa tan hoàn toàn 8,96 gam Fe trong dung dịch H2SO4 dư. Khối lượng muối sinh ra là
-
A.
24,32 gam.
-
B.
22,80 gam.
-
C.
32,00 gam.
-
D.
16,00 gam.
Cho 4 dung dịch muối: CuSO4, K2SO4, NaCl, KNO3. Dung dịch nào sau điện phân cho ra một dung dịch axit ?
-
A.
K2SO4.
-
B.
CuSO4.
-
C.
NaCl.
-
D.
KNO3.
Sản phẩm thu được khi điện phân NaOH nóng chảy là gì ?
-
A.
Ở catot (-): Na và ở anot (+): O2 và H2O.
-
B.
Ở catot (-): Na2O và ở anot (+): O2 và H2.
-
C.
Ở catot (-): Na và ở anot (+): O2 và H2.
-
D.
Ở catot (-): Na2O và ở anot (+): O2 và H2O.
Cho dung dịch Mg(NO3)2 có lẫn tạp chất là dung dịch AgNO3. Hóa chất có thể dùng để loại bỏ tạp chất là
-
A.
Ag dư, lọc.
-
B.
Zn dư, lọc.
-
C.
Fe dư, lọc.
-
D.
Mg dư, lọc.
Có hai bình điện phân mắc nối tiếp nhau. Bình 1 chứa dung dịch CuCl2, bình 2 chứa dung dịch AgNO3. Tiến hành điện phân với điện cực trơ, kết thúc điện phân thấy catot của bình 1 tăng lên 1,6 gam. Khối lượng catot của bình 2 tăng lên là
-
A.
10,80 gam.
-
B.
5,40 gam.
-
C.
2,52 gam.
-
D.
3,24 gam.
Điện phân 500 ml dung dịch hỗn họp FeSO4 0,1M, Fe2(SO4)3 0,2M và CuSO4 0,1M với điện cực trơ. Điện phân cho đến khi khối lượng catot tăng 8,8 gam thì ngừng điện phân. Biết cường độ dòng điện đem điện phân là 10A. Thời gian điện phân là:
-
A.
4583,75 giây.
-
B.
3860 giây.
-
C.
4825 giây.
-
D.
2653,75 giây.
Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn là
-
A.
I, II và III.
-
B.
I, II và IV.
-
C.
I, III và IV.
-
D.
II, III và IV.
Ngâm một thanh kẽm trong 100 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Giả sử kim loại sinh ra bám hết vào thanh kẽm. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng thanh kẽm tăng bao nhiêu gam ?
-
A.
2,16 gam.
-
B.
1,51 gam.
-
C.
0,65 gam.
-
D.
0,86 gam
Dung dịch Cu(NO3)2 có lẫn tạp chất AgNO3 .Phương pháp hoá học đơn giản để loại được tạp chất là
-
A.
Điện phân dung dịch với điện cực trơ đến khi hết màu xanh.
-
B.
Chuyển hai muối thành hiđroxit; nhiệt phân thành oxit kim loại; khử bằng CO dư; rồi cho chất rắn vào dung dịch H2SO4loãng dư.
-
C.
Cho Cu dư vào dung dịch, sau khi phản ứng xong lọc bỏ chất rắn.
-
D.
Cho Fe dư vào dung dịch, sau khi phản ứng xong lọc bỏ chất rắn.
Cho khí CO qua hỗn hợp T gồm Fe và Fe2O3 nung nóng thu được hỗn hợp khí B và hỗn hợp chất rắn D. Cho B qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 6 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hỗn hợp D bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 0,18 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và 24 gam muối. Phần trăm số mol của Fe trong hỗn hợp T là
-
A.
80%
-
B.
45%
-
C.
50%
-
D.
75%
Cho hỗn hợp bột Mg, Al vào dung dịch chứa Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là:
-
A.
Fe, Cu,Mg.
-
B.
Al, Cu,Fe.
-
C.
Al, Mg, Cu.
-
D.
Mg, Fe, Cu.
Cho hỗn hợp gồm Mg (7a mol) và Fe (4a mol) vào dung dịch chứa 0,08 mol FeCl3 và 0,16 mol CuCl2, sau một thời gian thu được dung dịch X và 7,36 gam chất rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, kết thúc phản ứng thu được 84,68 gam kết tủa. Nếu cho NaOH dư vào X (không có mặt oxi) thu được 24,72 gam các hiđroxit kim loại. Lấy 7,36 gam Y hòa tan trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,08 mol khí NO duy nhất và dung dịch T chứa m gam muối. Giá trị của m là
-
A.
22,24.
-
B.
39,52.
-
C.
36,56.
-
D.
24,64.
Điện phân dung dịch X chứa KCl và CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ 5A (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch). Toàn bộ khí sinh ra trong quá trình điện phân (ở cả hai điện cực) theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị bên.
Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Tỉ lệ mol CuSO4 : KCl trong X là 2 : 5.
-
B.
Dung dịch sau điện phân có pH > 7.
-
C.
Tại thời điểm 2x (giây), tổng thể tích khí thoát ra ở hai cực là 2,8 lít (đktc).
-
D.
Tại thời điểm z (giây), khối lượng dung dịch giảm là 10,38 gam.
Lời giải và đáp án
Phát biểu nào sau đây là đúng?
-
A.
Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do tác động cơ học.
-
B.
Ăn mòn kim loại là sự hình thành kim loại do môi trường xung quanh tác dụng vào dung dịch muối.
-
C.
Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do kim loại tác dụng với dung dịch chất điện ly tạo nên dòng diện.
-
D.
Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do tác dụng hoá học của môi trường xung quanh.
Đáp án : D
xem lại lí thuyết ăn mòn kim loại
“Ăn mòn kim loại” là sự phá huỷ kim loại do tác dụng hoá học của môi trường xung quanh.
Bạc là kim loại được dùng phổ biến để tạo trang sức là vì :
-
A.
Kim loại sáng, đẹp
-
B.
Không bị oxi hóa
-
C.
Tốt cho sức khỏe con người
-
D.
Tất cả các ý trên
Đáp án : D
Kim loại dùng để tạo trang sức, vì ngoài là kim loại sáng, đẹp, không bị oxi hóa,nó còn có tác dụng bảo vệ sức khỏe là bạc
Cho 9,75 gam Zn tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, sau phản ứng thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
-
A.
2,24.
-
B.
1,12.
-
C.
0,84.
-
D.
3,36.
Đáp án : A
bảo toàn e
\(Zn \to \mathop {Zn}\limits^{ + 2} + 2e\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\mathop N\limits^{ + 5} + 3e \to \mathop N\limits^{ + 2} O\)
0,15 → 0,3 0,3 →0,1
=> VN2O = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Hoà tan hoàn toàn 3 kim loại Zn, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn không tan là Cu. Các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng là
-
A.
Zn(NO3)2; Fe(NO3)3.
-
B.
Zn(NO3)2; Fe(NO3)2.
-
C.
Zn(NO3)2; Fe(NO3)3; Cu(NO3)2.
-
D.
Zn(NO3)2; Fe(NO3)2; Cu(NO3)2.
Đáp án : D
Sau phản ứng thu được chất rắn không tan là Cu → trong dung dịch không còn muối Fe(NO3)3
Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp
-
A.
điện phân nóng chảy.
-
B.
điện phân dung dịch.
-
C.
nhiệt luyện.
-
D.
thủy luyện.
Đáp án : A
Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy
Trong quá trình điện phân dung dịch AgNO3, ở cực dương xảy ra phản ứng
-
A.
Ag + e → Ag+
-
B.
2H2O → O2 + 4H+ + 4e
-
C.
Ag → Ag+ + e
-
D.
2H2O + 2e → H2 + 2OH-
Đáp án : B
Cực dương (+):2H2O → O2 + 4H+ + 4e
Cho các mệnh đề sau, số mệnh đề đúng là:
1, Fe khử được Cu2+ trong dung dịch.
2, Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+.
3, Fe2+ oxi hoá được Cu.
4, Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+.
Số mệnh đề đúng là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : C
1, đúng vì: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
2, đúng vì Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
3, sai vì Fe2+ không phản ứng được với Cu
4, đúng
Cho các kim loại: K, Al, Mg, Na, Ba. Số kim loại có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch làm xanh giấy quỳ tím là
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : B
Kim loại có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch làm xanh giấy quỳ tím là Ba, K, Na
Phương trình hóa học nào sau đây không biểu diễn PTHH của phản ứng điều chế kim loại bằng phương pháp điện phân?
-
A.
NaCl → Na + 1/2 Cl2.
-
B.
2CuSO4+ 2H2O → 2Cu + O2+ 2H2SO4.
-
C.
CuCl2 → Cu + Cl2
-
D.
Cu + 2AgNO3→ 2Ag + Cu(NO3)2.
Đáp án : D
xem lại lí thuyết điều chế kim loại
D là phương pháp thủy luyện
Trong các phát biểu sau, phát biểu đúng là?
-
A.
Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là: khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.
-
B.
Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là: oxi hoá ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.
-
C.
Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là: cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất khử.
-
D.
Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là: cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất oxi hoá.
Đáp án : A
Nguyên tắc: Mn+ +ne →M
Cho Eo(Cu-Ag) = 0,46V và suất điện động của pin Fe - Ag là 1,24 V. Tính Eo(Fe-Cu)
-
A.
0,8V
-
B.
0,78V
-
C.
1,24V
-
D.
0,62V
Đáp án : B
Công thức tính suất điện động của pin :Eopin = Eo(+) – Eo(-)
Công thức tính suất điện động của pin :Eopin = Eo(+) – Eo(-)
\( \to {E^o}_{Fe - Cu}\; = {E^o}_{C{u^{2 + }}/Cu}\,\,{\rm{ }}-{E^o}_{F{e^{2 + }}/Fe}\;{\rm{ }}\)và \({E^o}_{Cu - Ag}\; = {\rm{ }}{E^o}_{A{g^ + }/Ag}\,\,-{E^o}_{C{u^{2 + }}/Cu}\;{\rm{ }}\)
\(\eqalign{
& \to {E^o}_{Fe - Ag}\; = {\rm{ }}{E^o}_{A{g^ + }/Ag}\,\,-{E^o}_{F{e^{2 + }}/Fe}\;{\rm{ }} \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {\rm{ }}{E^o}_{A{g^ + }/Ag}\,-{\rm{ }}{E^o}_{C{u^{2 + }}/Cu} + {E^o}_{C{u^{2 + }}/Cu} - {E^o}_{F{e^{2 + }}/Fe}\;\,\, \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {E^o}_{Cu - Ag}\, + {E^o}_{Fe - Cu} \cr} \)
=> \({E^o}_{Fe - Cu} = E_{Fe - Ag}^0 - E_{Cu - Ag}^0\)= 1,24 – 0,46 = 0,78 V
Cho Fe phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, sau phản ứng thu được khí mùi trứng thối. Khí đó là
-
A.
SO2
-
B.
H2S
-
C.
O3.
-
D.
CO2.
Đáp án : B
Khí mùi trứng thối là H2S (xem lại phần lí thuyết kim loại tác dụng với axit có tính oxi hóa)
Cho các kim loại: Na, Ca, Zn, Mg, Fe, Cu, Cr, Ag, Al, Pb. Số kim loại điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện là:
-
A.
6
-
B.
5
-
C.
4
-
D.
3
Đáp án : A
xem lại lí thuyết điều chế kim loại
Phương pháp nhiệt luyện dùng để điều chế các kim loại đứng sau Al : Zn, Fe, Cu, Cr, Ag, Pb
Trong quá trình hoạt động của pin điện hoá Cu-Ag nồng độ của các ion trong dung dịch biến đổi như thế nào ?
-
A.
Nồng độ ion Ag+ tăng dần và nồng độ Cu2+ tăng dần
-
B.
Nồng độ ion Ag+ giảm dần và nồng độ Cu2+ giảm dần
-
C.
Nồng độ ion Ag+ tăng dần và nồng độ Cu2+ giảm dần
-
D.
Nồng độ ion Ag+ giảm dần và nồng độ Cu2+ tăng dần
Đáp án : D
Quá trình hoạt động của pin Cu-Ag :
Cu → Cu2+ + 2e => tăng nồng độ ion Cu2+
Ag+ + 1e → Ag => giảm nồng độ ion Ag+
Phản ứng nào sau đây là phản ứng điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện
-
A.
Mg + FeSO4 $\xrightarrow{{}}$ MgSO4 + Fe
-
B.
CO + CuO $\xrightarrow{{{t^0}}}$ Cu + CO2
-
C.
CuCl2 $\xrightarrow{{đp{\text{dd}}}}$ Cu + Cl2
-
D.
2Al2O3 $\xrightarrow{{đp{\text{nc}}}}$ 4Al + 3O2
Đáp án : B
A: Phương pháp thuỷ luyện
B: Phương pháp nhiệt luyện
C, D: Phương pháp điện phân
Kim loại nào dưới đây không tan trong dung dịch NaOH ?
-
A.
Zn.
-
B.
Al.
-
C.
Na.
-
D.
Mg.
Đáp án : D
Kim loại không tan trong dung dịch NaOH là Mg.
Zn và Al tan được trong dung dịch kiềm.
Na tác dụng với nước trong dung dịch
Khi cho Fe vào dung dịch hỗn hợp các muối AgNO3, Cu(NO3)2, Pb(NO3)2 thì Fe sẽ khử ion kim loại theo thứ tự sau (ion đặt trước sẽ bị khử trước):
-
A.
Ag+, Cu2+, Pb2+.
-
B.
Ag+, Pb2+, Cu2+.
-
C.
Cu2+, Ag+, Pb2+.
-
D.
Pb2+, Ag+, Cu2+.
Đáp án : A
Ghi nhớ dãy điện hóa học của kim loại
Fe sẽ khử cation kim loại mà kim loại của nó có tính khử yếu trước
Thứ tự khử: Fe khử Ag+, Cu2+ rồi đến Pb2+
Hòa tan hoàn toàn 8,96 gam Fe trong dung dịch H2SO4 dư. Khối lượng muối sinh ra là
-
A.
24,32 gam.
-
B.
22,80 gam.
-
C.
32,00 gam.
-
D.
16,00 gam.
Đáp án : A
Bảo toàn nguyên tố : nFeSO4 = nFe
nFe = 0,16 mol
Bảo toàn nguyên tố : nFeSO4 = nFe = 0,16 mol
=> mFeSO4 = 0,16.152 = 24,32 gam
Cho 4 dung dịch muối: CuSO4, K2SO4, NaCl, KNO3. Dung dịch nào sau điện phân cho ra một dung dịch axit ?
-
A.
K2SO4.
-
B.
CuSO4.
-
C.
NaCl.
-
D.
KNO3.
Đáp án : B
Dung dịch điện phân cho ra axit => cation bị điện phân => dung dịch CuSO4
Phương trình điện phân : 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + 2H2SO4 + O2
Sản phẩm thu được khi điện phân NaOH nóng chảy là gì ?
-
A.
Ở catot (-): Na và ở anot (+): O2 và H2O.
-
B.
Ở catot (-): Na2O và ở anot (+): O2 và H2.
-
C.
Ở catot (-): Na và ở anot (+): O2 và H2.
-
D.
Ở catot (-): Na2O và ở anot (+): O2 và H2O.
Đáp án : A
NaOH → Na + O2 + 2H2O
=> ở catot (-): Na và ở anot (+): O2 và H2O.
Cho dung dịch Mg(NO3)2 có lẫn tạp chất là dung dịch AgNO3. Hóa chất có thể dùng để loại bỏ tạp chất là
-
A.
Ag dư, lọc.
-
B.
Zn dư, lọc.
-
C.
Fe dư, lọc.
-
D.
Mg dư, lọc.
Đáp án : D
KL mạnh đẩy KL yếu ra khỏi dung dịch muối
A sai vì Ag không phản ứng với tạp chất
B sai vì Zn phản ứng được với AgNO3, dung dịch thu được lẫn Zn(NO3)2
C sai vì Fe phản ứng được với AgNO3 nhưng dung dịch thu được lẫn Fe(NO3)2
D đúng vì Mg phản ứng được với AgNO3 nhưng dung dịch thu được chỉ gồm Mg(NO3)2
Mg + 2AgNO3 →Mg(NO3)2 + 2Ag
Có hai bình điện phân mắc nối tiếp nhau. Bình 1 chứa dung dịch CuCl2, bình 2 chứa dung dịch AgNO3. Tiến hành điện phân với điện cực trơ, kết thúc điện phân thấy catot của bình 1 tăng lên 1,6 gam. Khối lượng catot của bình 2 tăng lên là
-
A.
10,80 gam.
-
B.
5,40 gam.
-
C.
2,52 gam.
-
D.
3,24 gam.
Đáp án : B
2 bình điện phân mắc nối tiếp => ne trao đổi bình 1 = ne trao đổi bình 2
+) ne trao đổi = 2.nCu = nAg = 0,025.2 = 0,05 mol
2 bình điện phân mắc nối tiếp => ne trao đổi bình 1 = ne trao đổi bình 2
nCu = 1,6/64 = 0,025 mol => ne trao đổi = 0,025.2 = 0,05 mol
=> nAg = 0,05 mol => mbình 2 tăng = mAg = 5,4 gam
Điện phân 500 ml dung dịch hỗn họp FeSO4 0,1M, Fe2(SO4)3 0,2M và CuSO4 0,1M với điện cực trơ. Điện phân cho đến khi khối lượng catot tăng 8,8 gam thì ngừng điện phân. Biết cường độ dòng điện đem điện phân là 10A. Thời gian điện phân là:
-
A.
4583,75 giây.
-
B.
3860 giây.
-
C.
4825 giây.
-
D.
2653,75 giây.
Đáp án : C
Từ mcatot tăng => Khối lượng kim loại bám vào
Xác định chất bị điện phân : gồm Cu2+, Fe3+ và Fe2+ bị điện phân 1 phần
Tính ${{n}_{{{e}_{td}}}}=\frac{It}{F}\Rightarrow t$
nFe3+ = 0,2 mol ; nCu2+ = 0,05mol ; nFe2+ =0,05mol
mtăng = mCu + mFe => mFe = 8,8 – 0,05.64 = 5,6g => nFe = 0,1mol
Các ion đã điện phân ở catot: Fe3+ , Cu2+, Fe2+ điện phân 1 phần
netđ = nFe3+ + 2nCu2+ + 2nFe2+ = 0,2 + 0,05.2 + 0,1.2 = 0,5 mol
=> $t=\frac{F.{{n}_{{{e}_{t\text{d}}}}}}{I} =\frac{96500.0,5}{10}=4825s$
Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn là
-
A.
I, II và III.
-
B.
I, II và IV.
-
C.
I, III và IV.
-
D.
II, III và IV.
Đáp án : C
xem lại lí thuyết ăn mòn kim loại
Trong hợp kim Fe bị ăn mòn trước thì Fe phải có tính khử mạnh hơn
Tính khử của các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần : Zn > Fe > Sn > Cu
→ Hợp kim Cu-Fe (I) và Sn-Fe (IV) thì Fe bị ăn mòn trước
Đối với cặp hợp kim Fe-C (III), anot là Fe, catot là C → Fe bị ăn mòn
→ Có 3 cặp hợp kim mà Fe đều bị ăn mòn là I, III, IV
Ngâm một thanh kẽm trong 100 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Giả sử kim loại sinh ra bám hết vào thanh kẽm. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng thanh kẽm tăng bao nhiêu gam ?
-
A.
2,16 gam.
-
B.
1,51 gam.
-
C.
0,65 gam.
-
D.
0,86 gam
Đáp án : B
Độ tăng khối lượng = ${{\text{m}}_{\text{B}\downarrow }}$- ${{\text{m}}_{\text{A tan}}}$
nAgNO3 = 0,1.0,2 = 0,02 mol
Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag
0,01 ← 0,02 → 0,02
=> Độ tăng khối lượng = ${{\text{m}}_{\text{B}\downarrow }}$- ${{\text{m}}_{\text{A tan}}}$= 0,02.108 – 0,01.65 = 1,51 gam
Dung dịch Cu(NO3)2 có lẫn tạp chất AgNO3 .Phương pháp hoá học đơn giản để loại được tạp chất là
-
A.
Điện phân dung dịch với điện cực trơ đến khi hết màu xanh.
-
B.
Chuyển hai muối thành hiđroxit; nhiệt phân thành oxit kim loại; khử bằng CO dư; rồi cho chất rắn vào dung dịch H2SO4loãng dư.
-
C.
Cho Cu dư vào dung dịch, sau khi phản ứng xong lọc bỏ chất rắn.
-
D.
Cho Fe dư vào dung dịch, sau khi phản ứng xong lọc bỏ chất rắn.
Đáp án : C
xem lại lí thuyết điều chế kim loại
Phương pháp hoá học đơn giản để loại được tạp chất là cho Cu dư vào dung dịch, sau khi phản ứng xong lọc bỏ chất rắn. Vì Cu loại bỏ được muối AgNO3 theo PTHH:
Cu + AgNO3→ Cu(NO3)2 +Ag
Cho khí CO qua hỗn hợp T gồm Fe và Fe2O3 nung nóng thu được hỗn hợp khí B và hỗn hợp chất rắn D. Cho B qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 6 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hỗn hợp D bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 0,18 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và 24 gam muối. Phần trăm số mol của Fe trong hỗn hợp T là
-
A.
80%
-
B.
45%
-
C.
50%
-
D.
75%
Đáp án : A
+) nCaCO3 = nCO phản ứng = nCO2
Gọi nFe = x mol; nFe2O3 = y mol
+) Xét toàn bộ quá trình có Fe và CO cho e; H2SO4 nhận e
+)Bảo toàn e: 3nFe + 2nCO = 2nSO2
nFe2(SO4)3 = 0,06 mol
+) Bảo toàn Fe: x + 2y = 0,06.2
nCaCO3 = 0,06 mol => nCO phản ứng = nCO2 = 0,06 mol
Gọi nFe = x mol; nFe2O3 = y mol
Xét toàn bộ quá trình có Fe và CO cho e; H2SO4 nhận e
Bảo toàn e: 3nFe + 2nCO = 2nSO2 => 3x + 2.0,06 = 2.0,18 => x = 0,08 mol
nFe2(SO4)3 = 0,06 mol
Bảo toàn Fe: x + 2y = 0,06.2 => y = 0,02 mol
$ = > \,\,\% {m_{Fe}} = \dfrac{{0,08}}{{0,08 + 0,02}}.100\% = 80\% $
Cho hỗn hợp bột Mg, Al vào dung dịch chứa Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là:
-
A.
Fe, Cu,Mg.
-
B.
Al, Cu,Fe.
-
C.
Al, Mg, Cu.
-
D.
Mg, Fe, Cu.
Đáp án : B
Hỗn hợp rắn gồm 3 kim loại là 3 kim loại có tính khử yếu nhất
Thứ tự các chất trong dãy điện hóa: Thứ tự các chất trong dãy điện hóa: \({{M{g^{2 + }}} \over {Mg}};{{A{l^{3 + }}} \over {Al}};{{F{e^{2 + }}} \over {Fe}};{{C{u^{2 + }}} \over {Cu}};{{F{e^{3 + }}} \over {F{e^{2 + }}}}\)
Hỗn hợp rắn gồm 3 kim loại là 3 kim loại có tính khử yếu nhất: Fe, Cu, Al
Cho hỗn hợp gồm Mg (7a mol) và Fe (4a mol) vào dung dịch chứa 0,08 mol FeCl3 và 0,16 mol CuCl2, sau một thời gian thu được dung dịch X và 7,36 gam chất rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, kết thúc phản ứng thu được 84,68 gam kết tủa. Nếu cho NaOH dư vào X (không có mặt oxi) thu được 24,72 gam các hiđroxit kim loại. Lấy 7,36 gam Y hòa tan trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,08 mol khí NO duy nhất và dung dịch T chứa m gam muối. Giá trị của m là
-
A.
22,24.
-
B.
39,52.
-
C.
36,56.
-
D.
24,64.
Đáp án : B
+) Bảo toàn điện tích => \({{n}_{O{{H}^{-}}}}={{n}_{C{{l}^{-}}}}\)
+) Tính mkim loại trong X
+) Bảo toàn khối lượng cho kim loại => a
+) \({{n}_{AgCl}}={{n}_{C{{l}^{-}}}}=>{{n}_{Ag}}\)
+) Xét Y chứa những gì
+) Bảo toàn electron \(=>{{n}_{N{{H}_{4}}N{{O}_{3}}}}\)
=> mmuối
Bảo toàn điện tích => \({{n}_{O{{H}^{-}}}}={{n}_{C{{l}^{-}}}}=0,56\)
=> mkim loại trong X = 24,72 – 0,56.17 = 15,2
Bảo toàn khối lượng cho kim loại:
24.7a + 56.4a + 0,08.56 + 0,16.64 = 15,2 + 7,36 => a = 0,02
\({{n}_{AgCl}}={{n}_{C{{l}^{-}}}}=0,56=>{{n}_{Ag}}=0,04\)
=> \({{n}_{F{{e}^{2+}}}}=0,04\)
=> mới có 0,02 mol Mg phản ứng, Fe3+ còn dư, Fe và Cu2+ chưa phản ứng
Chất rắn Y chứa:
nMg = 7a – 0,04/2 = 0,12
nFe = 4a = 0,08
Y phản ứng với HNO3, bảo toàn electron:
0,12.2 + 0,08.3 \(=3.{{n}_{NO}}+8.{{n}_{N{{H}_{4}}N{{O}_{3}}}}\) \(=>{{n}_{N{{H}_{4}}N{{O}_{3}}}}=0,03\)
=> mmuối = 7,36 + 62.(0,12.2 + 0,08.3) + 80.0,03 = 39,52
Điện phân dung dịch X chứa KCl và CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ 5A (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch). Toàn bộ khí sinh ra trong quá trình điện phân (ở cả hai điện cực) theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị bên.
Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Tỉ lệ mol CuSO4 : KCl trong X là 2 : 5.
-
B.
Dung dịch sau điện phân có pH > 7.
-
C.
Tại thời điểm 2x (giây), tổng thể tích khí thoát ra ở hai cực là 2,8 lít (đktc).
-
D.
Tại thời điểm z (giây), khối lượng dung dịch giảm là 10,38 gam.
Đáp án : B
Ta thấy đoạn đồ thị thứ 2 dốc hơn đoạn 1 nên suy ra Cu2+ điện phân hết trước Cl- (đoạn 1 khí là Cl2; đoạn 2 khí là Cl2 và H2; đoạn 3 khí là H2 và O2)
Viết các phản ứng điện phân ở các điện cực từ đó xác định được số mol của các chất ban đầu.
Ta thấy đoạn đồ thị thứ 2 dốc hơn đoạn 1 nên suy ra Cu2+ điện phân hết trước Cl- (đoạn 1 khí là Cl2; đoạn 2 khí là Cl2 và H2; đoạn 3 khí là H2 và O2)
+ Tại x giây: n khí = 0,896 : 22,4 = 0,04 mol
=> nCuSO4 bđ = 0,04 mol
+ Tại y giây: n khí = 3,584 : 22,4 = 0,16 mol
=> n khí = nH2 + nCl2 => x + x + 0,04 = 0,16 => x = 0,06 mol
=> nCl- = 2x + 0,08 = 0,2 mol
=> nKCl bđ = 0,2 mol
Xét các phương án:
+ A sai vì nCuSO4 : nKCl = 0,04 : 0,2 = 1 : 5
+ B đúng vì Cu2+ điện phân hết trước Cl-:
CuSO4 + 2KCl → Cu + Cl2 + K2SO4
2KCl + 2H2O → 2KOH + Cl2 + H2
+ C sai vì:
Tại 2x giây, ne(2x giây) = 2.ne(x giây) = 0,16 mol
=> V khí = (0,04+0,08).22,4 = 2,688 lít
+ D sai vì:
Tại z giây:
BTe: 0,08 + 2y = 0,2 + 4z
n khí = y + 0,1 + z = 4,928/22,4
Giải hệ thu được y = 0,1 và z = 0,02
=> m dd giảm = mCu + mH2 + mCl2 + mO2 = 0,04.64 + 0,1.2 + 0,1.71 + 0,02.32 = 10,5 gam