Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 12 chương 4: Polime - Vật liệu polime - Đề số 1
Đề bài
Chất dẻo được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là :
-
A.
cao su buna
-
B.
teflon
-
C.
poli(etylenterephtalat)
-
D.
poli(phenol-fomanđehit)
Để tạo ra cao su Buna-S, cao su Buna-N, người ta phải thực hiện phản ứng gì ?
-
A.
Phản ứng trùng hợp
-
B.
Phản ứng đồng trùng hợp
-
C.
Phản ứng trùng ngưng
-
D.
Phản ứng đồng trùng ngưng
Để tạo thành thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas), người ta tiến hành trùng hợp
-
A.
CH2=CH–COO–CH3
-
B.
CH3–COO–CH=CH2
-
C.
CH3–COO–C(CH3)=CH2
-
D.
CH2=C(CH3)–COOCH3
Không nên ủi (là) quá nóng quần áo bằng nilon, len, tơ tằm, vì :
-
A.
Len, tơ tằm, tơ nilon không thể là phẳng
-
B.
Len, tơ tằm, tơ nilon có các nhóm (–CO–NH–) trong phân tử kém bền với nhiệt.
-
C.
Len, tơ tằm, tơ nilon mềm mại
-
D.
Len, tơ tằm, tơ nilon là những sợi thấm nước
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
-
A.
poli(ure-fomanđehit)
-
B.
teflon
-
C.
poli(etylenterephtalat)
-
D.
poli(phenol-fomanđehit)
Tơ capron (nilon-6) được trùng hợp từ
-
A.
caprolactam
-
B.
axit caproic
-
C.
α-amino caproic
-
D.
axit ađipic
Cho một polime sau : (–NH–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH2–CH2–CO–)n.
Số loại phân tử monome tạo thành polime trên là
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Cho các polime sau đây : (1) tơ tằm ; (2) sợi bông ; (3) sợi đay ; (4) tơ enang ; (5) tơ visco ; (6) nilon-6,6 ; (7) tơ axetat. Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là :
-
A.
(1), (2), (6)
-
B.
(2), (3), (5), (7)
-
C.
(2), (3), (6)
-
D.
(5), (6), (7)
Cho dãy các tơ sau: xenlulozo axetat, capron, nitron, visco, nilon -6, nilon -6,6. Số tơ trong dãy thuộc loại tơ poliamit là
-
A.
4
-
B.
1
-
C.
3
-
D.
2
Chất có khả năng trùng hợp thành cao su là
-
A.
CH2=C(CH3)–CH=CH2
-
B.
CH3–C(CH3)=C=CH2
-
C.
$C{H_3}-C{H_2}-C \equiv CH$
-
D.
CH2=CH–CH2–CH2–CH3
Cao su có tính
-
A.
dẫn điện
-
B.
dẫn nhiệt
-
C.
tính đàn hồi
-
D.
tính dẻo
Phát biểu nào sau đây là sai
-
A.
Polime là loại hợp chất có khối lượng phân tử rất cao và kích thước phân tử rất lớn
-
B.
Polime là hợp chất mà phân tử gồm nhiều mắt xích liên kết với nhau
-
C.
Protein không thuộc loại hợp chất polime
-
D.
Các polime đều khó bị hòa tan trong nước
Tơ tằm và tơ nilon-6,6 đều
-
A.
có cùng phân tử khối
-
B.
thuộc loại tơ tổng hợp
-
C.
thuộc loại tơ thiên nhiên
-
D.
chứa các loại nguyên tố giống nhau trong phân tử
Xét về mặt cấu tạo thì số lượng polime thu được khi trùng hợp buta-1,3-đien là :
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh
-
A.
Amilozo
-
B.
Amilopectin
-
C.
Xenlulozo
-
D.
Polietilen
Sự kết hợp các phân tử nhỏ (monome) thành các phân tử lớn (polime) có khối lượng bằng tổng khối lượng của các monme hợp thành được gọi là :
-
A.
Sự peptit hoá
-
B.
Sự trùng hợp
-
C.
Sự tổng hợp
-
D.
Sự trùng ngưng
Tơ nào sau đây thuộc loại được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
-
A.
Tơ nitron.
-
B.
Poli (phenol fomanđêhit)
-
C.
Tơ nilon - 6,6.
-
D.
Tơ lapsan.
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là :
-
A.
Policaproamit
-
B.
Poliacrilonitrin
-
C.
Polistiren
-
D.
Poli(metyl metacrrylat)
Nhóm các vật liệu được chế tạo từ polime (điều chế bằng phản ứng trùng ngưng) là :
-
A.
Cao su ; nilon -6,6 ; tơ nitron
-
B.
Tơ axetat ; nilon-6,6
-
C.
Nilon-6,6 ; tơ lapsan ; thuỷ tinh plexiglas
-
D.
Nilon-6,6 ; tơ lapsan ; nilon-6
Loại tơ nào thường dùng để dệt vải, may quần áo ấm hoặc bện thành sợi len đan áo rét?
-
A.
Tơ nitron.
-
B.
Tơ capron.
-
C.
Tơ nilon - 6,6.
-
D.
Tơ lapsan.
Tơ poliamit kém bền dưới tác dụng của axit và kiềm là do
-
A.
chúng được tạo từ aminoaxit có tính chất lưỡng tính
-
B.
chúng có chứa nitơ trong phân tử
-
C.
liên kết –CONH– phản ứng được với cả axit và kiềm
-
D.
số mắt xích trong mạch poliamit nhỏ hơn các polime khác
Polime X có công thức (–NH–[CH2]5–CO–)n. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
-
A.
X chỉ được tạo ra từ phản ứng trùng ngưng
-
B.
X có thể kéo sợi
-
C.
X thuộc loại poliamit
-
D.
% khối lượng C trong X không thay đổi với mọi giá trị của n
Hợp chất đầu và các hợp chất trung gian trong quá trình điều chế ra cao su Buna (1) là : etilen (2), metan (3), rượu etylic (4), đivinyl (5), axetilen (6). Sự sắp xếp các chất theo đúng thứ tự xảy ra trong quá trình điều chế là
-
A.
$3 \to 6 \to 2 \to 4 \to 5 \to 1$
-
B.
$6 \to 4 \to 2 \to 5 \to 3 \to 1$
-
C.
$2 \to 6 \to 3 \to 4 \to 5 \to 1$
-
D.
$4 \to 6 \to 3 \to 2 \to 5 \to 1$
Sơ đồ điều chế PVC trong công nghiệp hiện nay là :
-
A.
C2H6 $\xrightarrow{{C{l_2}}}$ C2H5Cl $\xrightarrow{{ - HCl}}$ C2H3Cl $\xrightarrow{{{t^o},p,\,\,xt}}$ PVC
-
B.
C2H4 $\xrightarrow{{C{l_2}}}$ C2H3Cl $\xrightarrow{{{t^o},p,\,\,xt}}$ PVC
-
C.
CH4 $\xrightarrow{{{{1500}^o}C}}$ C2H2 $\xrightarrow{{ + \,HCl}}$ C2H3Cl $\xrightarrow{{{t^o},p,\,\,xt}}$ PVC
-
D.
C2H4 $\xrightarrow{{C{l_2}}}$ C2H4Cl2 $\xrightarrow{{ - HCl}}$ C2H3Cl $\xrightarrow{{{t^o},p,\,\,xt}}$ PVC
Trùng hợp m kg etilen thu được 42 kg polime. Biết H = 70%. Giá trị của m là
-
A.
42
-
B.
30
-
C.
84
-
D.
60
Để tổng hợp 120 kg poli(metyl metacrylat) với hiệu suất của quá trình este hóa là 60% và quá trình trùng hợp là 80% thì cần lượng axit và ancol là bao nhiêu ?
-
A.
215 kg và 80 kg
-
B.
85 kg và 40 kg
-
C.
172 kg và 84 kg
-
D.
86 kg và 42 kg
Poli(tetrafloetylen) hay thường gọi là teflon (CF2-CF2-)n được sản xuất từ clorofom qua các giai đoạn sau: 2nCHCl3 $\xrightarrow{{{H_1}\% }}$ 2nCHF2Cl $\xrightarrow{{{H_2}\% }}$ n CF2 = CF2 $\xrightarrow{{{H_3}\% }}$ (-CF2 –CF2-)n
Nếu xuất phát từ 23,9 tấn clorofom, với hiệu suất tương ứng của từng giai đoạn là: 79%; 81% và 80% thì lượng teflon thu được là:
-
A.
6,348 tấn
-
B.
5,1192 tấn
-
C.
7,342 tấn
-
D.
12,111 tấn
Một phân tử cao su buna-S gồm 4000 mắt xích và có phân tử khối bằng 1048000 đvC. Tỉ lệ số phân tử buta-1,3-đien và stiren trong loại cao su trên là
-
A.
1:2
-
B.
3:1
-
C.
1:3
-
D.
1:1
Cao su lưu hóa chứa 2% lưu huỳnh về khối lượng. Giả thiết nguyên tử S thay thế cho nguyên tử H ở nhóm metylen (-CH2-) trong mạch cao su. Trung bình khoảng bao nhiêu mắt xích cao su isopren có 1 cầu nối đisunfua -S-S- ?
-
A.
46
-
B.
40
-
C.
56
-
D.
23
Khi clo hóa PVC ta thu được một loại tơ clorin chứa 66,67% clo. Hỏi trung bình 1 phân tử clo tác dụng với bao nhiêu mắt xích PVC ?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Lời giải và đáp án
Chất dẻo được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là :
-
A.
cao su buna
-
B.
teflon
-
C.
poli(etylenterephtalat)
-
D.
poli(phenol-fomanđehit)
Đáp án : B
A sai vì cao su buna là cao su (không phải chất dẻo)
C và D sai vì poli(etylenterephtalat) và poli(phenol-fomanđehit) điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
Chất dẻo được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là teflon.
Để tạo ra cao su Buna-S, cao su Buna-N, người ta phải thực hiện phản ứng gì ?
-
A.
Phản ứng trùng hợp
-
B.
Phản ứng đồng trùng hợp
-
C.
Phản ứng trùng ngưng
-
D.
Phản ứng đồng trùng ngưng
Đáp án : B
Để tạo ra cao su buna-S, người ta tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và stiren.
Để tạo ra cao su buna-N, người ta tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin.
Để tạo thành thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas), người ta tiến hành trùng hợp
-
A.
CH2=CH–COO–CH3
-
B.
CH3–COO–CH=CH2
-
C.
CH3–COO–C(CH3)=CH2
-
D.
CH2=C(CH3)–COOCH3
Đáp án : D
Để tạo thành thủy tinh hữu cơ (plexiglas), người ta tiến hành trùng hợp CH2=C(CH3)–COOCH3 (xem lại lí thuyết vật liệu polime)
Không nên ủi (là) quá nóng quần áo bằng nilon, len, tơ tằm, vì :
-
A.
Len, tơ tằm, tơ nilon không thể là phẳng
-
B.
Len, tơ tằm, tơ nilon có các nhóm (–CO–NH–) trong phân tử kém bền với nhiệt.
-
C.
Len, tơ tằm, tơ nilon mềm mại
-
D.
Len, tơ tằm, tơ nilon là những sợi thấm nước
Đáp án : B
Không nên ủi (là) quá nóng quần áo bằng nilon, len, tơ tằm, vì len, tơ tằm, tơ nilon có các nhóm (–CO–NH–) trong phân tử kém bền với nhiệt.
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
-
A.
poli(ure-fomanđehit)
-
B.
teflon
-
C.
poli(etylenterephtalat)
-
D.
poli(phenol-fomanđehit)
Đáp án : B
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là : teflon
nCF2=CF2 → (-CF2-CF2-)n
Tơ capron (nilon-6) được trùng hợp từ
-
A.
caprolactam
-
B.
axit caproic
-
C.
α-amino caproic
-
D.
axit ađipic
Đáp án : A
Tơ capron được trùng hợp từ caprolactam (xem lại lí thuyết đai cương về polime)
Cho một polime sau : (–NH–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH2–CH2–CO–)n.
Số loại phân tử monome tạo thành polime trên là
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : B
Các monome tạo nên mạch trên là NH2–CH2–COOH; NH2–CH(CH3)–COOH; NH2–CH2–CH2–COOH
Cho các polime sau đây : (1) tơ tằm ; (2) sợi bông ; (3) sợi đay ; (4) tơ enang ; (5) tơ visco ; (6) nilon-6,6 ; (7) tơ axetat. Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là :
-
A.
(1), (2), (6)
-
B.
(2), (3), (5), (7)
-
C.
(2), (3), (6)
-
D.
(5), (6), (7)
Đáp án : B
Các tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ là tơ thiên nhiên và tơ bán tổng hợp.
Vì vậy cần phải xác định xem đâu là tơ thiên nhiên và tơ bán tổng hợp.
Các tơ có nguồn gốc xenlulozơ là (2) sợi bông, (3) sợi đay, (5) tơ visco, (7) tơ axetat
Cho dãy các tơ sau: xenlulozo axetat, capron, nitron, visco, nilon -6, nilon -6,6. Số tơ trong dãy thuộc loại tơ poliamit là
-
A.
4
-
B.
1
-
C.
3
-
D.
2
Đáp án : C
tơ poliamit là tơ có nhóm -CONH- trong phân tử nhưng các nhóm này không được tạo từ các gốc α-amino axit
Số tơ trong dãy thuộc loại tơ poliamit: capron; nilon -6, nilon -6,6 => có 3 tơ
Chất có khả năng trùng hợp thành cao su là
-
A.
CH2=C(CH3)–CH=CH2
-
B.
CH3–C(CH3)=C=CH2
-
C.
$C{H_3}-C{H_2}-C \equiv CH$
-
D.
CH2=CH–CH2–CH2–CH3
Đáp án : A
Chất có khả năng trùng hợp thành cao su là CH2=C(CH3)–CH=CH2.
nCH2=C(CH3)–CH=CH2 → (CH2 –C(CH3) = CH – CH2)n (cao su isopren)
Cao su có tính
-
A.
dẫn điện
-
B.
dẫn nhiệt
-
C.
tính đàn hồi
-
D.
tính dẻo
Đáp án : C
Cao su có tính đàn hồi (xem lại lí thuyết đại cương polime)
Phát biểu nào sau đây là sai
-
A.
Polime là loại hợp chất có khối lượng phân tử rất cao và kích thước phân tử rất lớn
-
B.
Polime là hợp chất mà phân tử gồm nhiều mắt xích liên kết với nhau
-
C.
Protein không thuộc loại hợp chất polime
-
D.
Các polime đều khó bị hòa tan trong nước
Đáp án : C
Phát biểu sai là: protein có thuộc loại hợp chất polime. Protein là polime thuộc loại poliamit
Tơ tằm và tơ nilon-6,6 đều
-
A.
có cùng phân tử khối
-
B.
thuộc loại tơ tổng hợp
-
C.
thuộc loại tơ thiên nhiên
-
D.
chứa các loại nguyên tố giống nhau trong phân tử
Đáp án : D
A sai vì 2 loại tơ này có CTPT khác nhau
B và C sai vì tơ tằm không thuộc tơ thô còn nilon-6,6 không thuộc tơ thiên nhiên.
D đúng vì cùng chứa C, H, N và O
Xét về mặt cấu tạo thì số lượng polime thu được khi trùng hợp buta-1,3-đien là :
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : B
Xét về mặt cấu tạo thì khi trùng hợp buta-1,3-đien theo 2 kiểu trùng hợp 1,2 và trùng hợp 1,4
Trùng hợp 1,2 : nCH2=CH-CH=CH2 → (-CH2-CH(CH=CH2)-)n
Trùng hợp 1,4 : nCH2=CH-CH=CH2 → (-CH2-CH=CH-CH2)-)n
Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh
-
A.
Amilozo
-
B.
Amilopectin
-
C.
Xenlulozo
-
D.
Polietilen
Đáp án : B
Polime có cấu trúc phân nhánh là amylopectin
Các polime còn lại có cấu trúc mạch thẳng
Sự kết hợp các phân tử nhỏ (monome) thành các phân tử lớn (polime) có khối lượng bằng tổng khối lượng của các monme hợp thành được gọi là :
-
A.
Sự peptit hoá
-
B.
Sự trùng hợp
-
C.
Sự tổng hợp
-
D.
Sự trùng ngưng
Đáp án : B
Sự kết hợp các phân tử nhỏ (monome) thành các phân tử lớn (polime) có khối lượng bằng tổng khối lượng của các monme hợp thành được gọi là sự trùng hợp (xem lại lí thuyết đai cương về polime)
Tơ nào sau đây thuộc loại được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
-
A.
Tơ nitron.
-
B.
Poli (phenol fomanđêhit)
-
C.
Tơ nilon - 6,6.
-
D.
Tơ lapsan.
Đáp án : A
Tơ được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là từ các monome ban đầu có chứa liên kết đôi C=C
A. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
B. Poli (phenol fomanđêhit) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng giữa phenol và anđehit fomic
C. Tơ nilon 6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng của axit ađipic và hexametylen điamin
nHOOC-[CH2]4-COOH + nH2N- [CH2]6-NH2 \(\buildrel {{t^0},p,xt} \over\longrightarrow \) (-CO-[CH2]4-CO-NH-[CH2]6-NH-)n + nH2O
D. Tơ lapsan được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng của etilen glicol và axit terephtalic
HO-CH2-CH2-OH + HOOC-C6H4-COOH \(\buildrel {{t^0},p,xt} \over\longrightarrow \) (-O-CH2-CH2-O-CO-C6H4-CO-)n + nH2O
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là :
-
A.
Policaproamit
-
B.
Poliacrilonitrin
-
C.
Polistiren
-
D.
Poli(metyl metacrrylat)
Đáp án : A
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là policaproamit (tơ nilon-6)
Nhóm các vật liệu được chế tạo từ polime (điều chế bằng phản ứng trùng ngưng) là :
-
A.
Cao su ; nilon -6,6 ; tơ nitron
-
B.
Tơ axetat ; nilon-6,6
-
C.
Nilon-6,6 ; tơ lapsan ; thuỷ tinh plexiglas
-
D.
Nilon-6,6 ; tơ lapsan ; nilon-6
Đáp án : D
Nhóm các vật liệu được chế tạo từ polime (điều chế bằng phản ứng trùng ngưng) là Nilon-6,6 ; tơ lapsan ; nilon-6 (xem lại lí thuyết vật liệu polime)
Loại tơ nào thường dùng để dệt vải, may quần áo ấm hoặc bện thành sợi len đan áo rét?
-
A.
Tơ nitron.
-
B.
Tơ capron.
-
C.
Tơ nilon - 6,6.
-
D.
Tơ lapsan.
Đáp án : A
Dựa vào ứng dụng của các loại tơ thường gặp được học trong sgk hóa 12
Tơ nitron thường dùng để dệt vải, may quần áo ấm hoặc bện thành sợi len đan áo rét
Tơ nilon - 6,6 dùng để dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới..
Tơ lapsan dùng để dệt vải may mặc
Tơ poliamit kém bền dưới tác dụng của axit và kiềm là do
-
A.
chúng được tạo từ aminoaxit có tính chất lưỡng tính
-
B.
chúng có chứa nitơ trong phân tử
-
C.
liên kết –CONH– phản ứng được với cả axit và kiềm
-
D.
số mắt xích trong mạch poliamit nhỏ hơn các polime khác
Đáp án : C
Tơ poliamit kém bền dưới tác dụng của axit và kiềm là do liên kết –CO-NH– phản ứng được với cả axit và kiềm.
Polime X có công thức (–NH–[CH2]5–CO–)n. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
-
A.
X chỉ được tạo ra từ phản ứng trùng ngưng
-
B.
X có thể kéo sợi
-
C.
X thuộc loại poliamit
-
D.
% khối lượng C trong X không thay đổi với mọi giá trị của n
Đáp án : A
A sai vì X là tơ nilon-6 có thể điều chế bằng phản ứng trùng hợp caprolactam
B đúng vì X là tơ nilon-6
C đúng vì có liên kết CO-NH
D đúng vì công thức tính % khối lượng C là $\% {m_C} = \dfrac{{12.5n}}{{113n}}.100\% = 53,1\% $
Hợp chất đầu và các hợp chất trung gian trong quá trình điều chế ra cao su Buna (1) là : etilen (2), metan (3), rượu etylic (4), đivinyl (5), axetilen (6). Sự sắp xếp các chất theo đúng thứ tự xảy ra trong quá trình điều chế là
-
A.
$3 \to 6 \to 2 \to 4 \to 5 \to 1$
-
B.
$6 \to 4 \to 2 \to 5 \to 3 \to 1$
-
C.
$2 \to 6 \to 3 \to 4 \to 5 \to 1$
-
D.
$4 \to 6 \to 3 \to 2 \to 5 \to 1$
Đáp án : A
Sơ đồ điều chế cao su Buna là : đi từ khí metan có sẵn trong tự nhiên
$C{H_4}\xrightarrow[{làm\ lạnh\ nhanh }]{{{t^o},xt,p}}{C_2}{H_2}\xrightarrow[{P{\text{d}}/PbC{O_3}}]{{ + {H_2}}}{C_2}{H_4}\xrightarrow{{ + {H_2}O}}{C_2}{H_5}OH\xrightarrow{{}}C{H_2} = CH - CH = C{H_2}\xrightarrow{{}}$cao su buna
Sơ đồ điều chế PVC trong công nghiệp hiện nay là :
-
A.
C2H6 $\xrightarrow{{C{l_2}}}$ C2H5Cl $\xrightarrow{{ - HCl}}$ C2H3Cl $\xrightarrow{{{t^o},p,\,\,xt}}$ PVC
-
B.
C2H4 $\xrightarrow{{C{l_2}}}$ C2H3Cl $\xrightarrow{{{t^o},p,\,\,xt}}$ PVC
-
C.
CH4 $\xrightarrow{{{{1500}^o}C}}$ C2H2 $\xrightarrow{{ + \,HCl}}$ C2H3Cl $\xrightarrow{{{t^o},p,\,\,xt}}$ PVC
-
D.
C2H4 $\xrightarrow{{C{l_2}}}$ C2H4Cl2 $\xrightarrow{{ - HCl}}$ C2H3Cl $\xrightarrow{{{t^o},p,\,\,xt}}$ PVC
Đáp án : D
Sơ đồ điều chế đúng là : C2H4 $\xrightarrow{{C{l_2}}}$ C2H4Cl2 $\xrightarrow{{ - HCl}}$ C2H3Cl $\xrightarrow{{{t^o},p,\,\,xt}}$ PVC
Trùng hợp m kg etilen thu được 42 kg polime. Biết H = 70%. Giá trị của m là
-
A.
42
-
B.
30
-
C.
84
-
D.
60
Đáp án : D
PTHH: nC2H4 → (-CH2-CH2-)n
→ metilen = mpolime / H%
PTHH: nC2H4 → (-CH2-CH2-)n
→ metilen = mpolime / H% = 42 / 70% = 60
Để tổng hợp 120 kg poli(metyl metacrylat) với hiệu suất của quá trình este hóa là 60% và quá trình trùng hợp là 80% thì cần lượng axit và ancol là bao nhiêu ?
-
A.
215 kg và 80 kg
-
B.
85 kg và 40 kg
-
C.
172 kg và 84 kg
-
D.
86 kg và 42 kg
Đáp án : A
CH2=C(CH3)COOH + CH3OH → CH2=C(CH3)COOCH3 → Trùng hợp
+) nMắt xích = neste
+) nancol = naxit = 1,2 . 100/60 . 100/80
+) mancol = 80 kg ; maxit = 215 kg
CH2=C(CH3)COOH + CH3OH → CH2=C(CH3)COOCH3 → Trùng hợp
→ nMắt xích = neste = 1,2 kmol
→ nancol = naxit = 1,2 . 100/60 . 100/80 = 2,5 kmol
→ mancol = 80 kg ; maxit = 215 kg
Poli(tetrafloetylen) hay thường gọi là teflon (CF2-CF2-)n được sản xuất từ clorofom qua các giai đoạn sau: 2nCHCl3 $\xrightarrow{{{H_1}\% }}$ 2nCHF2Cl $\xrightarrow{{{H_2}\% }}$ n CF2 = CF2 $\xrightarrow{{{H_3}\% }}$ (-CF2 –CF2-)n
Nếu xuất phát từ 23,9 tấn clorofom, với hiệu suất tương ứng của từng giai đoạn là: 79%; 81% và 80% thì lượng teflon thu được là:
-
A.
6,348 tấn
-
B.
5,1192 tấn
-
C.
7,342 tấn
-
D.
12,111 tấn
Đáp án : B
Từ sơ đồ, ta thấy theo lí thuyết : nmắt xích -CF2-CF2- =$\dfrac{{{n_{CHC{l_3}}}}}{2}$
+) số mol mắt xích -CF2-CF2- thực tế thu được = số mol LT . H1 . H2 . H3
+) mpolime = mmắt xích
Từ sơ đồ, ta thấy theo lí thuyết : nmắt xích -CF2-CF2- =$\dfrac{{{n_{CHC{l_3}}}}}{2}$ = 100 kmol
→ số mol mắt xích -CF2-CF2- thực tế thu được là: $100.\dfrac{{79}}{{100}}.\dfrac{{81}}{{100}}.\dfrac{{80}}{{100}} = 51,192\,\,kmol$
→ mpolime = mmắt xích = 51,192.100 = 5119,2 kg = 5,1192 tấn
Một phân tử cao su buna-S gồm 4000 mắt xích và có phân tử khối bằng 1048000 đvC. Tỉ lệ số phân tử buta-1,3-đien và stiren trong loại cao su trên là
-
A.
1:2
-
B.
3:1
-
C.
1:3
-
D.
1:1
Đáp án : A
Gọi công thức của cao su có dạng (-(C4H6)x-(C8H8)y-)n
+) Mcao su = n.Mmắt xích
Gọi công thức của cao su có dạng (-(C4H6)x-(C8H8)y-)n
Mcao su = n.Mmắt xích => 1048000 = 4000.Mmắt xích => Mmắt xích = 262
=> 54x + 104y = 262
+ với y = 1 => x = 2,9259 (loại)
+ với y = 2 => x = 1
→ Tỉ lệ số phân tử buta-1,3-đien và stiren trong loại cao su trên là 1 : 2
Cao su lưu hóa chứa 2% lưu huỳnh về khối lượng. Giả thiết nguyên tử S thay thế cho nguyên tử H ở nhóm metylen (-CH2-) trong mạch cao su. Trung bình khoảng bao nhiêu mắt xích cao su isopren có 1 cầu nối đisunfua -S-S- ?
-
A.
46
-
B.
40
-
C.
56
-
D.
23
Đáp án : A
+) 2 lưu huỳnh thay thế cho hai hiđro ở nhóm metylen: (C5H8)n + S2 → C5nH8n-2S2
+) tính n dựa vào %S
Theo đề bài, hai lưu huỳnh thay thế cho hai hiđro ở nhóm metylen:
(C5H8)n + S2 → C5nH8n-2S2
%S = 32.2 / (68n + 62) = 0,02
=> n = 46
Khi clo hóa PVC ta thu được một loại tơ clorin chứa 66,67% clo. Hỏi trung bình 1 phân tử clo tác dụng với bao nhiêu mắt xích PVC ?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : B
- Viết PTHH: (C2H3Cl)n + Cl2 → C2nH3n-1Cln+1 + HCl
- tính n dựa vào %Cl
- Phản ứng: (C2H3Cl)n + Cl2 → C2nH3n-1Cln+1 + HCl
%Cl = $\dfrac{{35,5.(n + 1)}}{{12.2n + 3n - 1 + 35,5.(n + 1)}} = 0,6667$
→ n = 2