Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 12 chương 2: Cacbohidrat - Đề số 1
Đề bài
Tinh bột trong gạo nếp chứa khoảng 98% là :
-
A.
Amilozơ.
-
B.
Amilopectin.
-
C.
Glixerol.
-
D.
Alanin.
Cho dãy các chất sau : glucozo, xenlulozo, saccarozo, tinh bột, fructozo. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là
-
A.
3
-
B.
2
-
C.
4
-
D.
5
Để tinh chế đường saccarozơ người ta có thể dùng hóa chất nào sau đây ?
-
A.
Cu(OH)2.
-
B.
CO2.
-
C.
dd Ca(OH)2.
-
D.
dd Ca(OH)2, CO2, SO2
Amilozo được tạo thành từ gốc:
-
A.
\(\alpha\)- Glucozo
-
B.
\(\beta \) -Glucozo
-
C.
\(\alpha\)- Fructozo
-
D.
\(\beta \) -Fructozo
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
-
A.
Dung dịch glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
-
B.
Dung dịch AgNO3/NH3 oxi hoá glucozơ thành amoni gluconat và tạo ra bạc kim loại.
-
C.
Dẫn khí hiđro vào dung dịch glucozơ đun nóng có Ni làm xúc tác, sinh ra sobitol.
-
D.
Glucozo không tác dụng với Cu(OH)2
Cho các chất sau: Tinh bột, saccarozơ, fructozơ, xenlulozơ, glucozơ, mantozơ. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường axit?
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Cho các chất (và dữ kiện) : H2/Ni, to ; Cu(OH)2/OH- ; [Ag(NH3)2]OH ; HCOOH/H2SO4, Br2. Số chất tác dụng với saccarozơ là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Để chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
-
A.
AgNO3/NH3, to.
-
B.
Kim loại K.
-
C.
Anhiđrit axetic.
-
D.
Cu(OH)2/NaOH, to.
Saccarozo chứa hai loại monosaccarit nào?
-
A.
a- glucozơ và gốc b- fructozơ
-
B.
b- glucozơ và gốc b- fructozơ
-
C.
a- fructozơ và b- glucozơ
-
D.
a- glucozơ và a- fructozơ
Fructozơ không có đặc điểm cấu tạo nào sau đây?
-
A.
Có 1 nhóm -CO
-
B.
Có 5 nhóm –OH
-
C.
Có 1 nhóm -CHO
-
D.
Mạch C có 6 cacbon.
Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của a là
-
A.
30,6
-
B.
27,0
-
C.
15,3
-
D.
13,5
Trong máu người luôn có nồng độ gluxit X không đổi là 0,1%. Nếu lượng X trong máu giảm đi thì người đó mắc bệnh suy nhược.Ngược lại nếu lượng X trong máu tăng lên thì đó là người mắc bệnh tiểu đường hay đường huyết. Chất X là
-
A.
Glucozơ.
-
B.
Mantozơ.
-
C.
Saccarozơ.
-
D.
Fructozơ.
Cho các chất sau: tinh bột, glucozo, saccarozo, mantozo, xenlulozo. Số chất không tham gia phản ứng tráng gương là:
-
A.
1
-
B.
3
-
C.
2
-
D.
4
Đường saccarozơ (đường mía) thuộc loại saccarit nào ?
-
A.
Monosaccarit.
-
B.
Đisaccarit.
-
C.
Polisaccarit.
-
D.
Oligosaccarit.
Từ xenlulozo có thể chế hóa ra sản phẩm nào sau đây?
-
A.
Keo dán.
-
B.
Kem đánh răng.
-
C.
Bánh mì.
-
D.
Thuốc súng không khói.
Chất không tan được trong nước lạnh là :
-
A.
Glucozơ.
-
B.
Tinh bột.
-
C.
Saccarozơ.
-
D.
Fructozơ.
Cho m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 4,86 gam Ag. Giá trị của m là
-
A.
8,10.
-
B.
16,20.
-
C.
4,50.
-
D.
4,05.
Khi thủy phân tinh bột thì thu được
-
A.
Glucozơ
-
B.
Glucozơ và fructozơ
-
C.
Fructozơ
-
D.
Ancol etylic
Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là
-
A.
glucozơ , mantozơ , axit fomic, anđehit axetic
-
B.
fructozơ, mantozơ , glixerol, anđehit axetic
-
C.
glucozơ, glixerol, mantozơ , axit fomic
-
D.
glucozơ, fructozơ , mantozơ , saccarozơ
Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là
-
A.
C2H4O2.
-
B.
C12H22O11.
-
C.
C6H12O6.
-
D.
(C6H10O5)n.
Có mấy loại cacbohiđrat quan trọng ?
-
A.
1 loại
-
B.
2 loại
-
C.
3 loại
-
D.
4 loại
Sơ đồ phản ứng sai là?
-
A.
C6H12O6 + Cu(OH)2$\xrightarrow{{{t^0}}}$kết tủa đỏ gạch
-
B.
C6H12O6\(\xrightarrow{{men}}\) 2C2H5OH + 2CO2.
-
C.
C6H12O6 +CuO $\xrightarrow{{}}$Dung dịch màu xanh.
-
D.
C6H12O6 \(\xrightarrow{{AgN{O_3}/N{H_3},{\text{ }}{t^0}}}Ag \downarrow \)
Cho các chất sau và các điều kiện tương ứng: Na, AgNO3/NH3, I2 ,Cu(OH)2 ở t phòng, Br2. Số trường hợp có thể phân biệt dd saccarozơ và mantozơ là?
-
A.
1
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
2
Tính chất của tinh bột là : Polisaccarit (1), không tan trong nước lạnh (2), có vị ngọt (3), thuỷ phân tạo thành glucozơ (4), thuỷ phân tạo thành fructozơ (5), làm cho iot chuyển thành màu xanh (6), dùng làm nguyên liệu để điều chế đextrin (7). Những tính chất sai là :
-
A.
(2), (5), (6), (7).
-
B.
(2), (5), (7).
-
C.
(3), (5).
-
D.
(2), (3), (4), (6).
Thủy phân hỗn hợp gồm 0,1 mol saccarozo và 0,15 mol mantozo một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 60%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được x mol Ag. Tìm x
-
A.
0,6 mol
-
B.
0,72 mol
-
C.
1 mol
-
D.
0,9 mol
Cho m gam cacbohiđrat X phản ứng tráng bạc thu được a gam Ag. Đun nóng X trong dung dịch axit, sau đó cho hỗn hợp sau phản ứng tráng bạc thu được b gam Ag( b> a).Vậy X là chất nào sau đây:
-
A.
Xenlulozơ
-
B.
Saccarozơ
-
C.
Glucozơ
-
D.
Mantozơ
Thuỷ phân saccarozơ, thu được 270 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ. Khối lượng saccarozơ đã thuỷ phân là :
-
A.
513 gam.
-
B.
288 gam.
-
C.
256,5 gam.
-
D.
270 gam.
Đem thực hiện phản ứng chuyển hóa xenlulozơ thành xenlulozơ trinitrat bằng phản ứng với HNO3 đặc, dư (xt H2SO4 đặc) thì cứ 24,3 gam xenlulozơ thì thu được 28,9 gam xenlulozơ trinitrat. Vậy hiệu suất phản ứng là:
-
A.
64,87%.
-
B.
35,13%.
-
C.
76,45%.
-
D.
23,55%.
Đốt cháy một lượng gluxit Z cần 12,32 lít O2 (đktc) thu được 9,9 gam nước. Vậy X là:
-
A.
Monosaccarit.
-
B.
Đissaccarit
-
C.
Polisaccarit.
-
D.
Trisaccarit.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm tinh bột, xenlulozơ và glucozơ cần 3,528 lít O2 (đktc) thu được 2,52 gam H2O. Giá trị m là
-
A.
7,35.
-
B.
8,68.
-
C.
4,41.
-
D.
5,04.
Lời giải và đáp án
Tinh bột trong gạo nếp chứa khoảng 98% là :
-
A.
Amilozơ.
-
B.
Amilopectin.
-
C.
Glixerol.
-
D.
Alanin.
Đáp án : B
Tinh bột trong gạo nếp chứa khoảng 98% là : amilopectin.
Cho dãy các chất sau : glucozo, xenlulozo, saccarozo, tinh bột, fructozo. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là
-
A.
3
-
B.
2
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : B
Xem lại TCHH của tinh bột, glucozo, xenlulozo.
Chất tham gia được phản ứng tráng bạc là chất có cấu tạo nhóm -CHO trong phân tử hoặc trong dd AgNO3/NH3 chuyển hóa thành chất có phản ứng tráng bạc.
Chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là: glucozo,fructozo
Để tinh chế đường saccarozơ người ta có thể dùng hóa chất nào sau đây ?
-
A.
Cu(OH)2.
-
B.
CO2.
-
C.
dd Ca(OH)2.
-
D.
dd Ca(OH)2, CO2, SO2
Đáp án : D
xem lại tính chất của saccarozơ
Dùng dd Ca(OH)2 để lọc bỏ tạp chất; dùng CO2 để loại bỏ CaCO3; dùng SO2 để tẩy màu.
Amilozo được tạo thành từ gốc:
-
A.
\(\alpha\)- Glucozo
-
B.
\(\beta \) -Glucozo
-
C.
\(\alpha\)- Fructozo
-
D.
\(\beta \) -Fructozo
Đáp án : A
Amilozo được cấu tạo từ các gốc \(\alpha\)-Glucozo
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
-
A.
Dung dịch glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
-
B.
Dung dịch AgNO3/NH3 oxi hoá glucozơ thành amoni gluconat và tạo ra bạc kim loại.
-
C.
Dẫn khí hiđro vào dung dịch glucozơ đun nóng có Ni làm xúc tác, sinh ra sobitol.
-
D.
Glucozo không tác dụng với Cu(OH)2
Đáp án : D
D sai vì dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở nhiệt độ thường theo phản ứng:
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
Cho các chất sau: Tinh bột, saccarozơ, fructozơ, xenlulozơ, glucozơ, mantozơ. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường axit?
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : C
Sử dụng tính chất hóa học của cacbohidrat
Các disaccarit và polisaccarit mới có phản ứng thủy phân, monosaccarit không bị thủy phân
Cho các chất (và dữ kiện) : H2/Ni, to ; Cu(OH)2/OH- ; [Ag(NH3)2]OH ; HCOOH/H2SO4, Br2. Số chất tác dụng với saccarozơ là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : B
Saccarozơ chỉ có tính chất của ancol đa chức => phản ứng với Cu(OH)2/OH-.
saccarozơ có tính chất thủy phân của đisaccarit --> có phản ứng với HCOOH/H2SO4
Để chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
-
A.
AgNO3/NH3, to.
-
B.
Kim loại K.
-
C.
Anhiđrit axetic.
-
D.
Cu(OH)2/NaOH, to.
Đáp án : C
Để chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với anhiđrit axetic.
Saccarozo chứa hai loại monosaccarit nào?
-
A.
a- glucozơ và gốc b- fructozơ
-
B.
b- glucozơ và gốc b- fructozơ
-
C.
a- fructozơ và b- glucozơ
-
D.
a- glucozơ và a- fructozơ
Đáp án : A
Saccarozơ được tạo bởi 1 gốc α- glucozơ và 1 gốc β- fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử O của C1- glucozơ và C2 – fructozơ.
Fructozơ không có đặc điểm cấu tạo nào sau đây?
-
A.
Có 1 nhóm -CO
-
B.
Có 5 nhóm –OH
-
C.
Có 1 nhóm -CHO
-
D.
Mạch C có 6 cacbon.
Đáp án : C
Fuctozơ không có nhóm -CHO
Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của a là
-
A.
30,6
-
B.
27,0
-
C.
15,3
-
D.
13,5
Đáp án : D
C6H12O6 → 2C2H5OH +2CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 +H2O
Tính theo PTHH
C6H12O6 → 2C2H5OH +2CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 +H2O
nCaCO3 = 0,15 mol nên nCO2 = 0,15 mol → nC6H12O6 = 0,075 mol nên a = 0,075.180 = 13,5 (gam)
Trong máu người luôn có nồng độ gluxit X không đổi là 0,1%. Nếu lượng X trong máu giảm đi thì người đó mắc bệnh suy nhược.Ngược lại nếu lượng X trong máu tăng lên thì đó là người mắc bệnh tiểu đường hay đường huyết. Chất X là
-
A.
Glucozơ.
-
B.
Mantozơ.
-
C.
Saccarozơ.
-
D.
Fructozơ.
Đáp án : A
Dựa vào ứng dụng của các chất trong nhóm cacbohidart
Chất X là Glucozơ
Cho các chất sau: tinh bột, glucozo, saccarozo, mantozo, xenlulozo. Số chất không tham gia phản ứng tráng gương là:
-
A.
1
-
B.
3
-
C.
2
-
D.
4
Đáp án : B
- Các chất không tham gia phản ứng tráng gương là: tinh bột, saccarozơ, xenlulozo.
=> có 3 chất.
Đường saccarozơ (đường mía) thuộc loại saccarit nào ?
-
A.
Monosaccarit.
-
B.
Đisaccarit.
-
C.
Polisaccarit.
-
D.
Oligosaccarit.
Đáp án : B
Đường saccarozơ (đường mía) thuộc loại đisaccarit.
Từ xenlulozo có thể chế hóa ra sản phẩm nào sau đây?
-
A.
Keo dán.
-
B.
Kem đánh răng.
-
C.
Bánh mì.
-
D.
Thuốc súng không khói.
Đáp án : D
Dựa vào tính chất hóa học và ứng dụng của xenlulozo
Từ xenlulozo có thể chế hóa ra sản phẩm là thuốc sung không khói.
Chất không tan được trong nước lạnh là :
-
A.
Glucozơ.
-
B.
Tinh bột.
-
C.
Saccarozơ.
-
D.
Fructozơ.
Đáp án : B
Chất không tan được trong nước lạnh là : Tinh bột
Cho m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 4,86 gam Ag. Giá trị của m là
-
A.
8,10.
-
B.
16,20.
-
C.
4,50.
-
D.
4,05.
Đáp án : D
2nglucozơ + 2nfructozơ = nAg
\({n_{Ag}} = \dfrac{{4,86}}{{108}} = 0,045\,\,mol\)
Vì 1 glucozơ → 2Ag
1 fructozơ → 2Ag
\( \to {n_{hon\,\,hop}} = \dfrac{{{n_{Ag}}}}{2} = \dfrac{{0,045}}{2} = 0,0225\,\,mol\)
\( \to {m_{hon\,\,hop}} = 0,025.180 = 4,05g\)
Khi thủy phân tinh bột thì thu được
-
A.
Glucozơ
-
B.
Glucozơ và fructozơ
-
C.
Fructozơ
-
D.
Ancol etylic
Đáp án : A
Phương pháp: Sử dụng tính chất hóa học về tinh bột
Tinh bột → glucozơ
Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là
-
A.
glucozơ , mantozơ , axit fomic, anđehit axetic
-
B.
fructozơ, mantozơ , glixerol, anđehit axetic
-
C.
glucozơ, glixerol, mantozơ , axit fomic
-
D.
glucozơ, fructozơ , mantozơ , saccarozơ
Đáp án : A
- Các gluxit có phản ứng tráng gương gồm: glucozo, fructozo, mantozo.
- Tất cả các anđêhit đều có phản ứng tráng gương.
Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là
-
A.
C2H4O2.
-
B.
C12H22O11.
-
C.
C6H12O6.
-
D.
(C6H10O5)n.
Đáp án : C
Công thức phân tử của fructozơ là C6H12O6.
Có mấy loại cacbohiđrat quan trọng ?
-
A.
1 loại
-
B.
2 loại
-
C.
3 loại
-
D.
4 loại
Đáp án : C
Có 3 loại cacbohiđrat : monosaccarit; đissaccarit và polisaccarit.
Sơ đồ phản ứng sai là?
-
A.
C6H12O6 + Cu(OH)2$\xrightarrow{{{t^0}}}$kết tủa đỏ gạch
-
B.
C6H12O6\(\xrightarrow{{men}}\) 2C2H5OH + 2CO2.
-
C.
C6H12O6 +CuO $\xrightarrow{{}}$Dung dịch màu xanh.
-
D.
C6H12O6 \(\xrightarrow{{AgN{O_3}/N{H_3},{\text{ }}{t^0}}}Ag \downarrow \)
Đáp án : C
glucozo không phản ứng với CuO => C sai
Đáp án C
Cho các chất sau và các điều kiện tương ứng: Na, AgNO3/NH3, I2 ,Cu(OH)2 ở t phòng, Br2. Số trường hợp có thể phân biệt dd saccarozơ và mantozơ là?
-
A.
1
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
2
Đáp án : D
Mantozơ có phản ứng tráng bạc còn saccarozơ thì không
=> Dùng AgNO3/NH3 để phân biệt 2 chất này.
Mantozơ làm mất màu nước Br2 còn saccarozơ thì không.
Tính chất của tinh bột là : Polisaccarit (1), không tan trong nước lạnh (2), có vị ngọt (3), thuỷ phân tạo thành glucozơ (4), thuỷ phân tạo thành fructozơ (5), làm cho iot chuyển thành màu xanh (6), dùng làm nguyên liệu để điều chế đextrin (7). Những tính chất sai là :
-
A.
(2), (5), (6), (7).
-
B.
(2), (5), (7).
-
C.
(3), (5).
-
D.
(2), (3), (4), (6).
Đáp án : C
(3) Tinh bột là chất rắn vô định hình, không có vị ngọt
(5) Tinh bột gồm nhiều gốc α −glucozo liên kết với nhau => thủy phân tinh bột thu được glucozơ
Thủy phân hỗn hợp gồm 0,1 mol saccarozo và 0,15 mol mantozo một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 60%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được x mol Ag. Tìm x
-
A.
0,6 mol
-
B.
0,72 mol
-
C.
1 mol
-
D.
0,9 mol
Đáp án : B
\( + H\% = \frac{{{m_{thuc\,te}}}}{{{m_{ly\,thuyet}}}}.100\% = \frac{{{n_{thuc\,te}}}}{{{n_{ly\,thuyet}}}}.100\% \)
+1 sac → 1glu + 1fruc
1 man → 2glu
nAg = 2nglu + 2nfruc + 2nman dư = 2 . (nsac + 2nman pứ) +2 . nsac + 2nman dư = 4nsac + 4 nman pu + 2 mandư
H= 60% => nsac pư = 0,1 . 0,6 = 0,06 (mol)
nman pư = 0,15. 0,6 = 0,09 (mol)
=> nman dư = 0,06 (mol)
nAg = 4nsac + 4 nman pu + 2 mandư = 0,72 (mol)
Cho m gam cacbohiđrat X phản ứng tráng bạc thu được a gam Ag. Đun nóng X trong dung dịch axit, sau đó cho hỗn hợp sau phản ứng tráng bạc thu được b gam Ag( b> a).Vậy X là chất nào sau đây:
-
A.
Xenlulozơ
-
B.
Saccarozơ
-
C.
Glucozơ
-
D.
Mantozơ
Đáp án : D
Glucozơ thì không bị thủy phân nên trong 2 môi trường có axit và không có axit lượng Ag thu được như nhau.
Saccarozơ cấu tạo từ glucozơ và fructozơ nên nếu không bị thủy phân thì sẽ không có phản ứng tráng bạc.
Mantozơ cấu tạo từ glucozơ, có tính chất giống glucozơ, khi thủy phân môi trường H+ → 2 glu. Nên lượng Ag nhiều hơn khi môi trường không có H+
Thuỷ phân saccarozơ, thu được 270 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ. Khối lượng saccarozơ đã thuỷ phân là :
-
A.
513 gam.
-
B.
288 gam.
-
C.
256,5 gam.
-
D.
270 gam.
Đáp án : C
1sac → 1glu + 1fruc
1sac → 1glu + 1fruc
x → x → x
Ta có 180x + 180x = 270 => x = 0,75 (mol)
msac = 0,75. 342= 256,5 (g)
Đem thực hiện phản ứng chuyển hóa xenlulozơ thành xenlulozơ trinitrat bằng phản ứng với HNO3 đặc, dư (xt H2SO4 đặc) thì cứ 24,3 gam xenlulozơ thì thu được 28,9 gam xenlulozơ trinitrat. Vậy hiệu suất phản ứng là:
-
A.
64,87%.
-
B.
35,13%.
-
C.
76,45%.
-
D.
23,55%.
Đáp án : A
\( + {n_{{C_6}{H_7}{O_2}{{\left( {ON{O_2}} \right)}_3}}} = {n_{xenlulozo}} = > {m_{{C_6}{H_7}{O_2}{{\left( {ON{O_2}} \right)}_3}}}_{lt}\)
\( + H\% = \frac{{{m_{tt}}}}{{{m_{lt}}}}.100\% \)
+ nxenlulozo = 1mol
\( + {n_{{C_6}{H_7}{O_2}{{\left( {ON{O_2}} \right)}_3}}} = {n_{xenlulozo}} = 0,15mol = > {m_{{C_6}{H_7}{O_2}{{\left( {ON{O_2}} \right)}_3}}}_{lt} = 44,55g\)
\( + H\% = \frac{{{m_{tt}}}}{{{m_{lt}}}}.100\% = \frac{{28,9}}{{44,55}}.100\% = 64,87\% \)
Đốt cháy một lượng gluxit Z cần 12,32 lít O2 (đktc) thu được 9,9 gam nước. Vậy X là:
-
A.
Monosaccarit.
-
B.
Đissaccarit
-
C.
Polisaccarit.
-
D.
Trisaccarit.
Đáp án : A
+CTTQ của gluxit là: Cn(H2O)m
+ nO2 cần dùng = nCO2 sinh ra
+ Tính tỉ lệ $\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}}$
- Nếu $\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = 1$thì thuộc loại monosaccarit (glucozơ hoặc fructozơ)
- Nếu $\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{{12}}{{11}}$ thì đó là đisaccarit (saccarozơ hoặc mantozơ)
- Nếu $\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{6}{5}$ thì đó thuộc loại polisaccarit (tinh bột hoặc xenlulozơ)
Gọi CTTQ của gluxit là: Cn(H2O)m
nO2 = 0,55 (mol) ; nH2O = 0,55 (mol)
nCO2 = nO2 = 0,55 (mol)
Ta thấy : $\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{{0,05}}{{0,05}} = \frac{1}{1}$
Vậy gluxit thuộc loại monosaccarit
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm tinh bột, xenlulozơ và glucozơ cần 3,528 lít O2 (đktc) thu được 2,52 gam H2O. Giá trị m là
-
A.
7,35.
-
B.
8,68.
-
C.
4,41.
-
D.
5,04.
Đáp án : C
X tạo từ (C6H1005)n và C6H12O6 nên quy X thành Cn(H2O)m
Cn(H2O)m + nO2 → nCO2 + mH2O
Theo PTHH thì nCO2 = nO2
Bảo toàn C có nC = nCO2
→ mX = mC + mH2O
X tạo từ (C6H1005)n và C6H12O6 nên quy X thành Cn(H2O)m
Cn(H2O)m + nO2 → nCO2 + mH2O
nO2 = 0,1575 mol và nH2O = 0,14 mol
Theo PTHH thì nCO2 = nO2 = 0,1575 mol
Bảo toàn C có nC = nCO2 = 0,1575 mol
→ mX = mC + mH2O = 0,1575.12 + 2,52 = 4,41 gam