Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 5 tuần 16 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)>
Bài tập cuối tuần 16 - Đề 2 bao gồm các bài tập chọn lọc với dạng bài tập đọc hiểu và trả lời câu hỏi giúp các em ôn tập lại kiến thức về tập đọc, chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn đã được học trong tuần
Đề bài
I/ Bài tập về đọc hiểu
Thằng Cay ở bản Xốp-ò
Cay không được đi học. Bố mẹ Cay đều bị câm và điếc. Cay lớn lên khỏe mạnh nhưng chỉ ê a được mấy tiếng. Nhiều lần Cay lén đến trường, ghé tai vào vách nứa nghe cô giảng. Giờ ra chơi, Cay lại lủi vào rừng…
Một lần, Cay thấy ở lưng dốc có một cô bé vai mang cặp sách, tay cầm cây nứa nhỏ cố rướn người chọc quả dâu da. Cay thoăn thoắt trèo lên cây ngắt chùm quả chín đưa cho cô bé, ánh mắt như muốn nói: “Ăn đi!”. Cô bé cảm ơn Cay. Cay vội nhặt giúp. Quyển Tiếng Việt lật mở, Cay bị cuốn hút vào những hình vẽ vui mắt. Thấy thế, cô bé hỏi: “Cay thích học chữ à?”. Cay gật đầu. “Nhưng cay không biết nói làm sao học được?”. Cay thừ người rồi vội bỏ đi như để xua nỗi buồn tủi…
Hôm sau, Cay lại đến chỗ cây dâu da. Cay hái rất nhiều quả chín nhưng chờ mãi chẳng thấy cô bé đến. Khi về nhà, Cay tròn mắt ngạc nhiên: đang ngồi bên mẹ Cay là cô bé ấy. Thấy Cay về, mắt cô bé sáng lên, cô mở cặp lấy ra quyển Tiếng Việt đưa cho Cay: “Tớ là Na. Tớ sang bày cho cậu học.”. Cay cười hiền lành, mắt rơm rớm….Rồi Cay chạy vào nhà, lấy quyển vở bìa xanh đưa cho Na. Na tròn mắt kinh ngạc: không biết Cay học từ lúc nào mà đã viết được những dòng chữ ngày hàng thẳng lối…
Chuyện thằng Cay ở bản Xốp-ò lan nhanh đến các bản khác. Các tổ chức đoàn thể đến thăm, cho quà. Được bà con giúp đỡ, chỉ vài ngày, gia đình Cay đã có căn nhà lá rộng rãi ở bản mới. Giờ đây, Cay tới lớp học với khuôn mặt rạng rỡ…
(Theo Đình Thanh Quang)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
Câu 1. Cay có hoàn cảnh đáng thương như thế nào?
a - Bố, mẹ bị câm điếc, Cay cũng chỉ ê a mấy tiếng, không được đi học.
b - Bố, mẹ bị câm điếc, Cay khỏe mạnh nhưng chỉ biết nói vài tiếng
c - Không được đi học, Cay thường lén đến trường đứng ngoài nghe giảng.
Câu 2. Cay và cô bé làm quen với nhau như thế nào?
a - Gặp và làm quen với cô bé khi cùng đi hái quả dâu da ở lưng dốc
b - Trèo lên cây hái giúp dâu da, nhặt hộ sách vở khi cô bé làm rơi
c - Gặp và làm quen với cô bé khi đang học lén ở trường bị cô bắt gặp
Câu 3. Vì sao cô bé biết Cay rất thích học chữ?
a - Vì biết Cay thường đi nghe lén bài giảng của cô giáo ở trường
b - Vì Cay nói với cô bé là mình rất thích học chữ và đến trường
c - Vì thấy Cay bị hút vào những hình vẽ trong sách Tiếng Việt
Câu 4. Câu chuyện kết thúc như thế nào?
a - Cô bé sang nhà dạy Cay học nhưng rất ngạc nhiên vì Cay đã biết đọc
b - Cô bé sang nhà dạy Cay học nhưng rất ngạc nhiên vì Cay đã biết viết
c - Cay được mọi người giúp đỡ để có nhà ở, được đến trường đi học
Câu 5. Bạn Cay trong câu chuyện có đức tính gì đáng yêu?
a - Thật thà, tốt bụng
b - Thật thà, ham học
c - Ham học, tốt bụng
II/ Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Câu 1. Điền vào chỗ trống:
a) r, d hoặc gi : …..ành quà cho bé,…ành chiến thắng, đọc….ành mạch
b) iêm hoặc im : lúa ch…, tổ ch…, t… thuốc, quả t…
c) iêp hoặc ip : rau d…, buồn ngủ d… mắt, chất d… lục, d… may
Câu 2. Xếp 15 từ sau thành 3 nhóm từ đồng nghĩa và viết vào từng cột trong bảng:
anh dũng, nhân từ, trung thực, nhân hậu, dũng cảm, nhân ái, thành thật, gan dạ, chân thật, nhân đức, thực thà, can đảm, phúc hậu, thẳng thắn, gan góc
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
Nhóm 3 |
…….. ………
|
…….. ……… |
…….. ……… |
Câu 3. Chọn từ chỉ màu trắng thích hợp (phau phau, trắng hồng, trắng bệch, trắng xóa ) điền vào chỗ trống trong các câu thơ sau:
- Tuyết rơi ……… một màu
Vườn chim chiều xế …... cánh cò.
Da ……… người ốm o
Bé khỏe đôi má non tơ …………
Câu 4. Viết đoạn văn (khoảng 5 câu) tả khuôn mặt của một em bé, trong đó có sử dụng ít nhất 2 từ đồng nghĩa chỉ màu trắng hoặc màu đen:
Lời giải chi tiết
I/ Bài tập về đọc hiểu
Câu 1: Cay có hoàn cảnh rất đáng thương: Bố mẹ bị câm điếc, Cay cũng chỉ ê a mấy tiếng, không được đi học.
Chọn đáp án: a
Câu 2: Cay và cô bé làm quen với nhau khi Cay trèo lên cây hái giúp dâu da, nhặt hộ sách vở khi cô bé làm rơi.
Chọn đáp án: b
Câu 3: Cô bé biết Cay rất thích học chữ vì thấy Cay bị hút vào những hình vẽ trong sách Tiếng Việt.
Chọn đáp án: c
Câu 4: Kết thúc của câu chuyện là Cay được mọi người giúp đỡ để có nhà ở, được đến trường đi học.
Chọn đáp án: c
Câu 5: Bạn Cay trong câu chuyện có đức tính đáng yêu đó là thật thà, ham học
Chọn đáp án: b
II/ Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Câu 1:
a) r, d hoặc gi : dành quà cho bé, giành chiến thắng, đọc rành mạch
b) iêm hoặc im : lúa chiêm, tổ chim, tiêm thuốc, quả tim
c) iêp hoặc ip : rau diếp, buồn ngủ díp mắt, chất diệp lục, dịp may
Câu 2:
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
Nhóm 3 |
anh dũng, dũng cảm, gan dạ, can đảm, gan góc |
nhân từ, nhân hậu, nhân ái, nhân đức, phúc hậu |
trung thực, thành thật, chân thật, thực thà, thẳng thắn
|
Câu 3:
- Tuyết rơi trắng xóa một màu
Vườn chim chiều xế trắng phau cánh cò.
Da trắng bệch người ốm o
Bé khỏe đôi má non tơ trắng hồng
Câu 4
Bống là em gái của em. Năm nay Bống mới 2 tuổi. Bống có khuôn mặt bầu bĩnh, dễ thương. Làn da trắng mịn. Đôi má phúng phính, trắng hồng, lúc cười lộ ra mấy cái răng sữa khiến ai nhìn cũng muốn nựng má. Đôi mắt đen to, linh động nhìn đông ngó tây khiến ai cũng phải bật cười. Bống thật đáng yêu!
Loigiaihay.com
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 5 tuần 35 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 5 tuần 35 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 5 tuần 34 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 5 tuần 34 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 5 tuần 33 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 5 tuần 35 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 5 tuần 35 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 5 tuần 34 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 5 tuần 34 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 5 tuần 33 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)