Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 5 tuần 2 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)>
Bài tập cuối tuần 2 - Đề 1 bao gồm các bài tập chọn lọc với dạng bài tập đọc hiểu và trả lời câu hỏi giúp các em ôn tập lại kiến thức về tập đọc, chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn đã được học trong tuần
Đề bài
Câu 1:
Bài văn Nghìn năm văn hiến giúp em hiểu điểu gì về truyền thống văn hóa Việt Nam. Khoanh tròn vào những chữ cái trước đáp án mà em chọn:
a) Người Việt Nam ta có truyền thống coi trọng đạo học
b) Việt Nam là một đất nước có nền văn hiến lâu đời
c) Dân tộc ta rất đáng tự hào vì có một nền văn hiến lâu đời
d) Người Việt Nam ta có truyền thống anh dũng, bất khuất, kiên cường đấu tranh
e) Dân tộc ta từ ngàn đời nay đã có truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm
Câu 2:
Trong bài thơ Sắc màu em yêu, vì sao bạn nhỏ yêu tất cả các sắc màu đó?
A. Vì các sắc màu đều gắn với những sự vật, những cảnh, những con người mà bạn nhỏ yêu quý.
B. Vì bạn nhỏ có một bức tranh phong cảnh mang đầy đủ những sắc màu đó
C. Vì bạn nhỏ có một con gấu bông mang tất cả sắc màu đó
D. Vì bạn nhỏ thích dùng các màu sắc đó để vẽ tranh
Câu 3:
Chép phần vần của các tiếng “tiếng, cương, chủng, toàn” vào ô hình cấu tạo phần vần dưới đây:
Tiếng |
Vần |
||
Âm đệm |
Âm chính |
Âm cuối |
|
Tiếng |
|
|
|
Cương |
|
|
|
Chủng |
|
|
|
Toàn |
|
|
|
Câu 4:
Điền tiếng có phần vần có âm cuối là u thích hợp vào chỗ chấm trong các câu sau:
a. Những bông hoa ..... đỏ rất đẹp và rực rỡ.
b. Hai anh em đi ....... cá ở ngoài sông.
c. Đó là một bức tranh ......... khá đẹp.
d. Những quả ......... có ruột đỏ như những quả bưởi đào.
Câu 5:
Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ Tổ quốc? Khoanh tròn vào chữ cái trước những đáp án mà em chọn.
a) Đất nước
b) Quốc gia
c) Giang sơn
c) Quê hương
d) Cánh đồng
Câu 6:
Trong các câu sau, từ nào có chứa tiếng quốc, có nghĩa là chỉ ngày thành lập của một nước
A. Mỗi lần thấy quốc kì bay trong gió, lòng An lại dâng lên một cảm xúc khó tả.
B. Cửa hàng nằm ngay trên quốc lộ 1A
C. Quốc ca của Việt Nam là bài hát Tiến quân ca do nhạc sĩ Văn Cao sáng tác
D. Gần đến ngày 2 tháng 9 nhân dân cả nước lại náo nức chuẩn bị đón chào ngày quốc khánh.
Câu 7:
Tìm các từ đồng nghĩa với chăm chỉ trong mỗi câu sau
a. Mai rất chịu khó làm việc nhà giúp đỡ cha mẹ
b. Long là một người vô cùng siêng năng làm việc
c. Thầy cô thường nhắc nhở học sinh phải cần cù học tập mới có thể tiến bộ
d. Mọi người đều rất cần mẫn với công việc của mình.
Câu 8:
Tìm từ đồng nghĩa có trong đoạn thơ sau:
Bọ dừa dừng nấu cơm
Cào cào ngưng giã gạo
Xén tóc thôi cắt áo
Đều bảo nhau đi tìm.
(Cánh cam lạc mẹ - Ngân Vịnh)
Câu 9:
Tìm từ có nghĩa khác với các từ còn lại trong mỗi nhóm sau:
a. thợ cấy, thợ cày, thợ rèn, thợ gặt, lão nông, nông dân, nhà nông.
b. giảng viên, giáo viên, thành viên, động viên, xã viên, huấn luyện viên.
c. nhà văn, nhà thơ, nhà trường, nhà giáo, nhà biên kịch, nhà vua
d. ngọt bùi, ngọt lịm, ngọt tuyệt, ngọt lừ, ngọt thỉu
Câu 10:
Tìm những hình ảnh em thích trong bức tranh và viết một đoạn văn tả cảnh buổi sáng trên đường phố (hay trên đường làng)
Lời giải chi tiết
Câu 1:
- Truyền thống văn hóa của Việt Nam
a) Người Việt Nam ta có truyền thống coi trọng đạo học.
b) Việt Nam là một đất nước có một nền văn hiến lâu đời.
c) Dân tộc ta rất đáng tự hào vì có một nền văn hiến lâu đời
Câu 2:
Bạn nhỏ yêu tất cả màu sắc đó vì: Các sắc màu đều gắn với những sự vật, những cảnh, những con người mà bạn nhỏ yêu quý.
ĐÁP ÁN ĐÚNG: A.
Câu 3:
Tiếng |
Vần |
||
Âm đệm |
Âm chính |
Âm cuối |
|
Tiếng |
|
iê |
ng |
Cương |
|
ươ |
ng |
Chủng |
|
u |
ng |
Toàn |
o |
a |
n |
Câu 4:
a. Những bông hoa màu đỏ rất đẹp và rực rỡ.
b. Hai anh em đi câu cá ở ngoài sông.
c. Đó là một bức tranh thêu khá đẹp.
d. Những quả lựu có ruột đỏ như những quả bưởi đào.
Câu 5:
Từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc là : Đất nước, quốc gia, giang sơn, quê hương
Câu 6:
Từ nào có chứa tiếng quốc, có nghĩa là chỉ ngày thành lập của một nước là câu: Gần đến ngày 2 tháng 9 nhân dân cả nước lại náo nức chuẩn bị đón chào ngày quốc khánh.
ĐÁP ÁN ĐÚNG: D.
Câu 7:
a. Mai rất chịu khó làm việc nhà giúp đỡ cha mẹ
b. Long là một người vô cùng siêng năng làm việc
c. Thầy cô thường nhắc nhở học sinh phải cần cù học tập mới có thể tiến bộ
d. Mọi người đều rất cần mẫn với công việc của mình.
Câu 8:
Các từ đồng nghĩa tìm được là các từ dừng, ngưng, thôi chỉ việc tạm dừng một hành động nào đó.
Câu 9:
Các từ có nghĩa khác trong mỗi nhóm đó là:
a. thợ rèn: không chỉ người nông dân
b. động viên: là động từ (các từ khác đều là danh từ chỉ người)
c. nhà trường: không phải là danh từ chỉ nghề nghiệp
d. ngọt bùi: từ chỉ chung (các từ còn lại đều chỉ riêng độ ngọt)
Câu 10:
Tờ mờ sáng, đường phố vẫn còn chìm trong làn sương mỏng. Những chú chim vẫn còn chưa thức giấc. Những ngôi nhà vẫn còn đóng kín cửa, người trên đường qua lại thưa thớt. Một lát sau, mặt trời bắt đầu nhô lên cao khỏi ngọn cây, ban phát những tia nắng ấm áp xuống nhân gian. Người trên đường bắt đầu đi lại nhộn nhịp, hối hả với những hoạt động thường ngày. Trên cành cây lũ chim đã thức giấc và đang hót líu lo. Từ các ngôi nhà bên đường, cửa bắt đầu được mở, con người bắt đầu bận rộn ra vào. Em cũng nhanh chóng thức giấc, đón chào một ngày mới lại đến.
Loigiaihay.com
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 5 tuần 35 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 5 tuần 35 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 5 tuần 34 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 5 tuần 34 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 5 tuần 33 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 5 tuần 35 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 5 tuần 35 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 5 tuần 34 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 5 tuần 34 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 5 tuần 33 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)