Đề bài

Cho ba số thực dương: \(a,b,c \le 1\) thỏa mãn: \(a\sqrt {1 - {b^2}}  + b\sqrt {1 - {c^2}}  + c\sqrt {1 - {a^2}}  = \dfrac{3}{2}\). Chọn câu đúng.

  • A.

    \({a^2} + {b^2} + {c^2} = \dfrac{3}{2}\) 

  • B.

    \({a^2} + {b^2} + {c^2} = 3\)

  • C.

    \({a^2} + {b^2} + {c^2} = \dfrac{1}{2}\)      

  • D.

    \({a^2} + {b^2} + {c^2} = \dfrac{2}{3}\)

Phương pháp giải

Sử dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số không âm.

Cho \(a,b \ge 0\) ta có \(a + b \ge 2\sqrt {ab} \) .

Dấu “=” xảy ra khi \(a = b.\)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Vì \(0 < a,b,c \le 1\)  thì \(1 - {a^2} \ge 0;\,1 - {b^2} \ge 0;\,1 - {c^2} \ge 0.\)

Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số không âm ta có:

\(a\sqrt {1 - {b^2}}  + b\sqrt {1 - {c^2}}  + c\sqrt {1 - {a^2}}  \le \dfrac{{{a^2} + 1 - {b^2}}}{2} + \dfrac{{{b^2} + 1 - {c^2}}}{2} + \dfrac{{{c^2} + 1 - {a^2}}}{2} = \dfrac{3}{2}\).

Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi:  \(\left\{ \begin{array}{l}a = \sqrt {1 - {b^2}} \\b = \sqrt {1 - {c^2}} \\c = \sqrt {1 - {a^2}} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a^2} = 1 - {b^2}\\{b^2} = 1 - {c^2}\\{c^2} = 1 - {a^2}\end{array} \right. \Rightarrow {a^2} + {b^2} + {c^2} = \dfrac{3}{2}\)

Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Rút gọn biểu thức  \(P = \dfrac{{2\sqrt 6  + \sqrt 3  + 4\sqrt 2  + 3}}{{\sqrt {11 + 2\left( {\sqrt 6  + \sqrt {12}  + \sqrt {18} } \right)} }}\) ta được

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Rút gọn biểu thức \(A = \sqrt x  - \sqrt {x - \sqrt x  + \dfrac{1}{4}} \) khi \(x \ge 0\) ta được:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho biểu thức \(B = \sqrt {4x - 2\sqrt {4x - 1} }  + \sqrt {4x + 2\sqrt {4x - 1} } \) (với  \(\dfrac{1}{4} \le x \le \dfrac{1}{2}\)) . Chọn câu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho \(C = \sqrt {9 - \sqrt {5\sqrt 3  + 5\sqrt {8 + 10\sqrt {7 - 4\sqrt 3 } } } } \) và \(B = \sqrt[3]{{1 + \dfrac{{\sqrt {84} }}{9}}} + \sqrt[3]{{1 - \dfrac{{\sqrt {84} }}{9}}}\) . Chọn câu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Phương trình \(2\left( {1 - x} \right)\sqrt {{x^2} + 2x - 1}  = {x^2} - 2x - 1\) có bao nhiêu nghiệm?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tính \(x + y\) biết \(\left( {x + \sqrt {{x^2} + 2018} } \right)\left( {y + \sqrt {{y^2} + 2018} } \right) = 2018\).

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Giải phương trình \(\sqrt {3x - 2}  - \sqrt {x + 1}  = 2{x^2} + x - 6\) ta được nghiệm duy nhất \({x_0}.\)  Chọn câu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho  \(x + \sqrt 3  = 2.\) Tính giá trị của biểu thức:     \(H = {x^5} - 3{x^4} - 3{x^3} + 6{x^2} - 20x + 2024\).

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho \(x = \sqrt {4 + \sqrt {10 + 2\sqrt 5 } }  + \sqrt {4 - \sqrt {10 + 2\sqrt 5 } } \). Chọn đáp án đúng về  giá trị biểu thức: \(P = \dfrac{{{x^4} - 4{x^3} + {x^2} + 6x + 12}}{{{x^2} - 2x + 12}}\)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tính giá trị biểu thức \(P = x\sqrt {\dfrac{{\left( {1 + {y^2}} \right)\left( {1 + {z^2}} \right)}}{{1 + {x^2}}}}  + y\sqrt {\dfrac{{\left( {1 + {z^2}} \right)\left( {1 + {x^2}} \right)}}{{1 + {y^2}}}}  + z\sqrt {\dfrac{{\left( {1 + {x^2}} \right)\left( {1 + {y^2}} \right)}}{{1 + {z^2}}}} \) với \(x,y,z > 0\) và \(xy + yz + zx = 1\).

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Chọn câu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Với \(x;\,\,y;\,\,z\) là các số thực thỏa mãn \(x + y + z + xy + yz + zx = 6\). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:

\(P = \sqrt {4 + {x^4}}  + \sqrt {4 + {y^4}}  + \sqrt {4 + {z^4}} \).

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Tổng các nghiệm của phương trình \(\sqrt {\dfrac{{{x^2}}}{4} + \sqrt {{x^2} - 4} }  = 8 - {x^2}\) là:

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Rút gọn biểu thức: \(C = \left( {\dfrac{{\sqrt a  + 1}}{{\sqrt {ab}  + 1}} + \dfrac{{\sqrt {ab}  + \sqrt a }}{{\sqrt {ab}  - 1}} - 1} \right):\left( {\dfrac{{\sqrt a  + 1}}{{\sqrt {ab}  + 1}} - \dfrac{{\sqrt {ab}  + \sqrt a }}{{\sqrt {ab}  - 1}} + 1} \right)\) ta được:

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Phương trình $\sqrt {x + 1}  + \sqrt {6x - 14}  = {x^2} - 5$ có bao nhiêu nghiệm?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Giả sử \(a;\,\,b;\,\,c\) là các số thực dương. Chọn câu đúng.

Xem lời giải >>