Đề bài

Tính giá trị biểu thức \(P = x\sqrt {\dfrac{{\left( {1 + {y^2}} \right)\left( {1 + {z^2}} \right)}}{{1 + {x^2}}}}  + y\sqrt {\dfrac{{\left( {1 + {z^2}} \right)\left( {1 + {x^2}} \right)}}{{1 + {y^2}}}}  + z\sqrt {\dfrac{{\left( {1 + {x^2}} \right)\left( {1 + {y^2}} \right)}}{{1 + {z^2}}}} \) với \(x,y,z > 0\) và \(xy + yz + zx = 1\).

  • A.

    \(P = 4\)

  • B.

    \(P = 1\)

  • C.

    \(P = 2\)

  • D.

    \(P = 3\)

Phương pháp giải

+ Sử dụng điều kiện \(xy + yz + zx = 1\) để phân tích \(\left( {1 + {x^2}} \right);\left( {1 + {y^2}} \right);\left( {1 + {z^2}} \right)\)  thành nhân tử.

+ Thay vào biểu thức $P$ để rút gọn  và tính toán.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Vì \(xy + yz + zx = 1\) nên  \(1 + {x^2} = {x^2} + xy + yz + zx = (x + y)(x + z)\)

Tương tự đối với \(1 + {y^2} = \left( {y + x} \right)\left( {y + z} \right);1 + {z^2} = \left( {z + x} \right)\left( {z + y} \right)\)

Từ đó ta có:

+)  \(x\sqrt {\dfrac{{\left( {1 + {y^2}} \right)\left( {1 + {z^2}} \right)}}{{1 + {x^2}}}}  = x\sqrt {\dfrac{{\left( {y + x} \right)\left( {y + z} \right)\left( {z + x} \right)\left( {z + y} \right)}}{{\left( {x + y} \right)\left( {x + z} \right)}}}  = x\left( {y + z} \right)\)

+) \(y\sqrt {\dfrac{{\left( {1 + {z^2}} \right)\left( {1 + {x^2}} \right)}}{{1 + {y^2}}}} \)\( = y\sqrt {\dfrac{{\left( {z + y} \right)\left( {z + x} \right)\left( {x + y} \right)\left( {x + z} \right)}}{{\left( {x + y} \right)\left( {y + z} \right)}}}  = y\left( {x + z} \right)\)

+) \(z\sqrt {\dfrac{{\left( {1 + {x^2}} \right)\left( {1 + {y^2}} \right)}}{{1 + {z^2}}}} \)\( = z\sqrt {\dfrac{{\left( {x + y} \right)\left( {x + z} \right)\left( {y + x} \right)\left( {y + z} \right)}}{{\left( {z + x} \right)\left( {y + z} \right)}}}  = z\left( {x + y} \right)\)

Suy ra \(P = x\left( {y + z} \right) + y\left( {z + x} \right) + z\left( {x + y} \right) = 2\left( {xy + yz + zx} \right) = 2\). (vì \(xy + yz + zx = 1\)).

Đáp án : C

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Rút gọn biểu thức  \(P = \dfrac{{2\sqrt 6  + \sqrt 3  + 4\sqrt 2  + 3}}{{\sqrt {11 + 2\left( {\sqrt 6  + \sqrt {12}  + \sqrt {18} } \right)} }}\) ta được

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Rút gọn biểu thức \(A = \sqrt x  - \sqrt {x - \sqrt x  + \dfrac{1}{4}} \) khi \(x \ge 0\) ta được:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho biểu thức \(B = \sqrt {4x - 2\sqrt {4x - 1} }  + \sqrt {4x + 2\sqrt {4x - 1} } \) (với  \(\dfrac{1}{4} \le x \le \dfrac{1}{2}\)) . Chọn câu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho \(C = \sqrt {9 - \sqrt {5\sqrt 3  + 5\sqrt {8 + 10\sqrt {7 - 4\sqrt 3 } } } } \) và \(B = \sqrt[3]{{1 + \dfrac{{\sqrt {84} }}{9}}} + \sqrt[3]{{1 - \dfrac{{\sqrt {84} }}{9}}}\) . Chọn câu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Phương trình \(2\left( {1 - x} \right)\sqrt {{x^2} + 2x - 1}  = {x^2} - 2x - 1\) có bao nhiêu nghiệm?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tính \(x + y\) biết \(\left( {x + \sqrt {{x^2} + 2018} } \right)\left( {y + \sqrt {{y^2} + 2018} } \right) = 2018\).

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Giải phương trình \(\sqrt {3x - 2}  - \sqrt {x + 1}  = 2{x^2} + x - 6\) ta được nghiệm duy nhất \({x_0}.\)  Chọn câu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho  \(x + \sqrt 3  = 2.\) Tính giá trị của biểu thức:     \(H = {x^5} - 3{x^4} - 3{x^3} + 6{x^2} - 20x + 2024\).

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho \(x = \sqrt {4 + \sqrt {10 + 2\sqrt 5 } }  + \sqrt {4 - \sqrt {10 + 2\sqrt 5 } } \). Chọn đáp án đúng về  giá trị biểu thức: \(P = \dfrac{{{x^4} - 4{x^3} + {x^2} + 6x + 12}}{{{x^2} - 2x + 12}}\)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Chọn câu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Với \(x;\,\,y;\,\,z\) là các số thực thỏa mãn \(x + y + z + xy + yz + zx = 6\). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:

\(P = \sqrt {4 + {x^4}}  + \sqrt {4 + {y^4}}  + \sqrt {4 + {z^4}} \).

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Tổng các nghiệm của phương trình \(\sqrt {\dfrac{{{x^2}}}{4} + \sqrt {{x^2} - 4} }  = 8 - {x^2}\) là:

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Rút gọn biểu thức: \(C = \left( {\dfrac{{\sqrt a  + 1}}{{\sqrt {ab}  + 1}} + \dfrac{{\sqrt {ab}  + \sqrt a }}{{\sqrt {ab}  - 1}} - 1} \right):\left( {\dfrac{{\sqrt a  + 1}}{{\sqrt {ab}  + 1}} - \dfrac{{\sqrt {ab}  + \sqrt a }}{{\sqrt {ab}  - 1}} + 1} \right)\) ta được:

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Phương trình $\sqrt {x + 1}  + \sqrt {6x - 14}  = {x^2} - 5$ có bao nhiêu nghiệm?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Giả sử \(a;\,\,b;\,\,c\) là các số thực dương. Chọn câu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho ba số thực dương: \(a,b,c \le 1\) thỏa mãn: \(a\sqrt {1 - {b^2}}  + b\sqrt {1 - {c^2}}  + c\sqrt {1 - {a^2}}  = \dfrac{3}{2}\). Chọn câu đúng.

Xem lời giải >>