Đề bài

Tính \(x + y\) biết \(\left( {x + \sqrt {{x^2} + 2018} } \right)\left( {y + \sqrt {{y^2} + 2018} } \right) = 2018\).

  • A.

    \(x + y = 2018\)                             

  • B.

    \(x + y = 2\)

  • C.

    \(x + y = 1\) 

  • D.

    \(x + y = 0\)

Phương pháp giải

+ Sử dụng hằng đẳng thức \(\left( {a + b} \right)\left( {a - b} \right) = {a^2} - {b^2}\) và giả thiết để chỉ ra \(\sqrt {{x^2} + 2018}  - x = \sqrt {{y^2} + 2018}  + y\) và \(\sqrt {{y^2} + 2018}  - y=\sqrt {{x^2} + 2018}  + x\)

+ Từ đó tìm ra giá trị của \(x + y\)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Nhận xét: \(\left( {\sqrt {{x^2} + 2018}  + x} \right)\left( {\sqrt {{x^2} + 2018}  - x} \right) = {x^2} + 2018 - {x^2} = 2018\) và \(\left( {\sqrt {{y^2} + 2018} + y} \right)\left( {\sqrt {{y^2} + 2018} - y} \right) = {y^2} + 2018 - {y^2} = 2018\)

Kết hợp với giả thiết \(\left( {x + \sqrt {{x^2} + 2018} } \right)\left( {y + \sqrt {{y^2} + 2018} } \right) = 2018\) ta có:

\(\frac{2018}{\sqrt {x^2+2018}-x}.\left( {\sqrt {{y^2} + 2018} + y} \right) = 2018\) suy ra \(\sqrt {{x^2} + 2018}  - x = \sqrt {{y^2} + 2018}  + y\) và 

\(\left( {\sqrt {{x^2} + 2018}  + x} \right).\frac{2018}{\sqrt {y^2+2018}-y} = 2018\) suy ra \(\sqrt {{y^2} + 2018}  - y=\sqrt {{x^2} + 2018}  + x\)

\( \Rightarrow \sqrt {{y^2} + 2018}  + y + \sqrt {{x^2} + 2018}  + x = \sqrt {{x^2} + 2018}  - x + \sqrt {{y^2} + 2018}  - y \Leftrightarrow 2\left( {x + y} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow x + y = 0.\)

Đáp án : D

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Rút gọn biểu thức  \(P = \dfrac{{2\sqrt 6  + \sqrt 3  + 4\sqrt 2  + 3}}{{\sqrt {11 + 2\left( {\sqrt 6  + \sqrt {12}  + \sqrt {18} } \right)} }}\) ta được

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Rút gọn biểu thức \(A = \sqrt x  - \sqrt {x - \sqrt x  + \dfrac{1}{4}} \) khi \(x \ge 0\) ta được:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho biểu thức \(B = \sqrt {4x - 2\sqrt {4x - 1} }  + \sqrt {4x + 2\sqrt {4x - 1} } \) (với  \(\dfrac{1}{4} \le x \le \dfrac{1}{2}\)) . Chọn câu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho \(C = \sqrt {9 - \sqrt {5\sqrt 3  + 5\sqrt {8 + 10\sqrt {7 - 4\sqrt 3 } } } } \) và \(B = \sqrt[3]{{1 + \dfrac{{\sqrt {84} }}{9}}} + \sqrt[3]{{1 - \dfrac{{\sqrt {84} }}{9}}}\) . Chọn câu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Phương trình \(2\left( {1 - x} \right)\sqrt {{x^2} + 2x - 1}  = {x^2} - 2x - 1\) có bao nhiêu nghiệm?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Giải phương trình \(\sqrt {3x - 2}  - \sqrt {x + 1}  = 2{x^2} + x - 6\) ta được nghiệm duy nhất \({x_0}.\)  Chọn câu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho  \(x + \sqrt 3  = 2.\) Tính giá trị của biểu thức:     \(H = {x^5} - 3{x^4} - 3{x^3} + 6{x^2} - 20x + 2024\).

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho \(x = \sqrt {4 + \sqrt {10 + 2\sqrt 5 } }  + \sqrt {4 - \sqrt {10 + 2\sqrt 5 } } \). Chọn đáp án đúng về  giá trị biểu thức: \(P = \dfrac{{{x^4} - 4{x^3} + {x^2} + 6x + 12}}{{{x^2} - 2x + 12}}\)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tính giá trị biểu thức \(P = x\sqrt {\dfrac{{\left( {1 + {y^2}} \right)\left( {1 + {z^2}} \right)}}{{1 + {x^2}}}}  + y\sqrt {\dfrac{{\left( {1 + {z^2}} \right)\left( {1 + {x^2}} \right)}}{{1 + {y^2}}}}  + z\sqrt {\dfrac{{\left( {1 + {x^2}} \right)\left( {1 + {y^2}} \right)}}{{1 + {z^2}}}} \) với \(x,y,z > 0\) và \(xy + yz + zx = 1\).

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Chọn câu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Với \(x;\,\,y;\,\,z\) là các số thực thỏa mãn \(x + y + z + xy + yz + zx = 6\). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:

\(P = \sqrt {4 + {x^4}}  + \sqrt {4 + {y^4}}  + \sqrt {4 + {z^4}} \).

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Tổng các nghiệm của phương trình \(\sqrt {\dfrac{{{x^2}}}{4} + \sqrt {{x^2} - 4} }  = 8 - {x^2}\) là:

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Rút gọn biểu thức: \(C = \left( {\dfrac{{\sqrt a  + 1}}{{\sqrt {ab}  + 1}} + \dfrac{{\sqrt {ab}  + \sqrt a }}{{\sqrt {ab}  - 1}} - 1} \right):\left( {\dfrac{{\sqrt a  + 1}}{{\sqrt {ab}  + 1}} - \dfrac{{\sqrt {ab}  + \sqrt a }}{{\sqrt {ab}  - 1}} + 1} \right)\) ta được:

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Phương trình $\sqrt {x + 1}  + \sqrt {6x - 14}  = {x^2} - 5$ có bao nhiêu nghiệm?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Giả sử \(a;\,\,b;\,\,c\) là các số thực dương. Chọn câu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho ba số thực dương: \(a,b,c \le 1\) thỏa mãn: \(a\sqrt {1 - {b^2}}  + b\sqrt {1 - {c^2}}  + c\sqrt {1 - {a^2}}  = \dfrac{3}{2}\). Chọn câu đúng.

Xem lời giải >>