Đề bài

Với \(x;\,\,y;\,\,z\) là các số thực thỏa mãn \(x + y + z + xy + yz + zx = 6\). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:

\(P = \sqrt {4 + {x^4}}  + \sqrt {4 + {y^4}}  + \sqrt {4 + {z^4}} \).

  • A.

    \({{\rm P}_{\min }} = \sqrt 5 \)

  • B.

    \({{\rm P}_{\min }} = 3\sqrt 5 \)

  • C.

    \({{\rm P}_{\min }} = 5\sqrt 3 \)

  • D.

    \({{\rm P}_{\min }} = 3\)

Phương pháp giải

Sử dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki và mở rộng của bất đẳng thức

+ Bất đẳng thức Bunhiacopxki cho bốn số \(x;\,\,y;\,\,z;\,\,t\): \(\sqrt {\left({{x^2} + {y^2}} \right)\left( {{z^2} + {t^2}} \right)}  \ge xz + yt.\)

+ Phát triển tử bất đẳng thức trên để được bất đẳng thức :

$\sqrt {{x^2} + {y^2}}  + \sqrt {{z^2} + {t^2}}  \ge \sqrt {{{\left( {x + z} \right)}^2} + {{\left( {y + t} \right)}^2}}$ (*)

Từ đó sử dụng để làm bài.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Trước hết ta chứng minh với $x;y;z;t$ bất kì thì

\(\sqrt {{x^2} + {y^2}}  + \sqrt {{z^2} + {t^2}}  \ge \sqrt {{{\left( {x + z} \right)}^2} + {{\left( {y + t} \right)}^2}} \) (*).

Thật vậy, bất đẳng thức (*) tương đương với

\({x^2} + {y^2} + {z^2} + {t^2} + 2\sqrt {\left( {{x^2} + {y^2}} \right)\left( {{z^2} + {t^2}} \right)} \)\( \ge {x^2} + 2xz + {z^2} + {y^2} + 2yt + {t^2}\)

\( \Leftrightarrow \sqrt {\left( {{x^2} + {y^2}} \right)\left( {{z^2} + {t^2}} \right)}  \ge xz + yt\)

Đúng vì theo bất đẳng thức Bunhia cốp xki

\(\sqrt {\left( {{x^2} + {y^2}} \right)\left( {{z^2} + {t^2}} \right)}  \ge \sqrt {{{\left( {xz + yt} \right)}^2}}  \)\(= \left| {\left( {xz + yt} \right)} \right| \ge \left( {xz + yt} \right)\).

Áp dụng (*) ta có

\(P = \sqrt {4 + {x^4}}  + \sqrt {4 + {y^4}}  + \sqrt {4 + {z^4}} \)\( \ge \sqrt {{{\left( {2 + 2} \right)}^2} + {{\left( {{x^2} + {y^2}} \right)}^2}}  + \sqrt {4 + {z^4}} \)\( \ge \sqrt {{{\left( {2 + 2 + 2} \right)}^2} + {{\left( {{x^2} + {y^2} + {z^2}} \right)}^2}} \)

\( = \sqrt {36 + {{\left( {{x^2} + {y^2} + {z^2}} \right)}^2}} \).

Ta có \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} + {\left( {x - y} \right)^2} + {\left( {y - z} \right)^2} + {\left( {z - x} \right)^2} \ge 0\)

\( \Rightarrow 3{x^2} + 3{y^2} + 3{z^2} + 3 \ge 2x + 2y + 2z + 2xy + 2yz + 2zx\)

\( \Rightarrow 3{x^2} + 3{y^2} + 3{z^2} + 3 \ge 2.6 = 12 \)\(\Rightarrow {x^2} + {y^2} + {z^2} \ge 3.\)

Từ đó \(P \ge \sqrt {36 + 9}  = 3\sqrt 5 \).

Dấu “=” xảy ra \(x = y = z = 1\).

Vậy \({{\rm P}_{\min }} = 3\sqrt 5 .\)

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Rút gọn biểu thức  \(P = \dfrac{{2\sqrt 6  + \sqrt 3  + 4\sqrt 2  + 3}}{{\sqrt {11 + 2\left( {\sqrt 6  + \sqrt {12}  + \sqrt {18} } \right)} }}\) ta được

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Rút gọn biểu thức \(A = \sqrt x  - \sqrt {x - \sqrt x  + \dfrac{1}{4}} \) khi \(x \ge 0\) ta được:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho biểu thức \(B = \sqrt {4x - 2\sqrt {4x - 1} }  + \sqrt {4x + 2\sqrt {4x - 1} } \) (với  \(\dfrac{1}{4} \le x \le \dfrac{1}{2}\)) . Chọn câu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho \(C = \sqrt {9 - \sqrt {5\sqrt 3  + 5\sqrt {8 + 10\sqrt {7 - 4\sqrt 3 } } } } \) và \(B = \sqrt[3]{{1 + \dfrac{{\sqrt {84} }}{9}}} + \sqrt[3]{{1 - \dfrac{{\sqrt {84} }}{9}}}\) . Chọn câu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Phương trình \(2\left( {1 - x} \right)\sqrt {{x^2} + 2x - 1}  = {x^2} - 2x - 1\) có bao nhiêu nghiệm?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tính \(x + y\) biết \(\left( {x + \sqrt {{x^2} + 2018} } \right)\left( {y + \sqrt {{y^2} + 2018} } \right) = 2018\).

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Giải phương trình \(\sqrt {3x - 2}  - \sqrt {x + 1}  = 2{x^2} + x - 6\) ta được nghiệm duy nhất \({x_0}.\)  Chọn câu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho  \(x + \sqrt 3  = 2.\) Tính giá trị của biểu thức:     \(H = {x^5} - 3{x^4} - 3{x^3} + 6{x^2} - 20x + 2024\).

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho \(x = \sqrt {4 + \sqrt {10 + 2\sqrt 5 } }  + \sqrt {4 - \sqrt {10 + 2\sqrt 5 } } \). Chọn đáp án đúng về  giá trị biểu thức: \(P = \dfrac{{{x^4} - 4{x^3} + {x^2} + 6x + 12}}{{{x^2} - 2x + 12}}\)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tính giá trị biểu thức \(P = x\sqrt {\dfrac{{\left( {1 + {y^2}} \right)\left( {1 + {z^2}} \right)}}{{1 + {x^2}}}}  + y\sqrt {\dfrac{{\left( {1 + {z^2}} \right)\left( {1 + {x^2}} \right)}}{{1 + {y^2}}}}  + z\sqrt {\dfrac{{\left( {1 + {x^2}} \right)\left( {1 + {y^2}} \right)}}{{1 + {z^2}}}} \) với \(x,y,z > 0\) và \(xy + yz + zx = 1\).

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Chọn câu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Tổng các nghiệm của phương trình \(\sqrt {\dfrac{{{x^2}}}{4} + \sqrt {{x^2} - 4} }  = 8 - {x^2}\) là:

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Rút gọn biểu thức: \(C = \left( {\dfrac{{\sqrt a  + 1}}{{\sqrt {ab}  + 1}} + \dfrac{{\sqrt {ab}  + \sqrt a }}{{\sqrt {ab}  - 1}} - 1} \right):\left( {\dfrac{{\sqrt a  + 1}}{{\sqrt {ab}  + 1}} - \dfrac{{\sqrt {ab}  + \sqrt a }}{{\sqrt {ab}  - 1}} + 1} \right)\) ta được:

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Phương trình $\sqrt {x + 1}  + \sqrt {6x - 14}  = {x^2} - 5$ có bao nhiêu nghiệm?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Giả sử \(a;\,\,b;\,\,c\) là các số thực dương. Chọn câu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho ba số thực dương: \(a,b,c \le 1\) thỏa mãn: \(a\sqrt {1 - {b^2}}  + b\sqrt {1 - {c^2}}  + c\sqrt {1 - {a^2}}  = \dfrac{3}{2}\). Chọn câu đúng.

Xem lời giải >>