Bài 5. Khoảng cách Toán 11 Cánh Diều

Bình chọn:
3.9 trên 16 phiếu
Lý thuyết Khoảng cách

1. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng Cho đường thẳng (Delta ) và điểm (M) không thuộc (Delta ).

Xem chi tiết

Giải mục 2 trang 101

Khi lắp thiết bị cho nhà bạn Nam, bác thợ khoan tường tại vị trí (M)

Xem lời giải

Giải mục 3 trang 102

Trong Hình 64, hai mép của con đường gợi nên hình ảnh hai đường thẳng song song (Delta ) và (Delta '). Xét điểm (A) trên đường thẳng (Delta ).

Xem lời giải

Giải mục 4 trang 102, 103

Trong Hình 67, thanh gỗ dọc phía trên các cột và mặt đường hành lang gợi nên hình ảnh đường thẳng \(\Delta \) và mặt phẳng \(\left( P \right)\)

Xem lời giải

Giải mục 5 trang 103, 104

a) Trong Hình 70, sàn nhà và trần nhà của căn phòng gợi nên hình ảnh hai mặt phẳng song song (left( P right),left( Q right)).

Xem lời giải

Giải mục 6 trang 10, 105, 106

Trong Hình 73, khuôn cửa phía trên và mép cánh cửa phía dưới gợi nên hình ảnh hai đường thẳng \(a\)

Xem lời giải

Bài 1 trang 106

Hình 76 gợi nên hình ảnh hai mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\) song song với nhau.

Xem lời giải

Bài 2 trang 106

Cho hình tứ diện \(ABCD\) có \(AB = a,BC = b,BD = c\),\(\widehat {ABC} = \widehat {ABD} = \widehat {BCD} = {90^ \circ }\). Gọi \(M,N,P\) lần lượt là trung điểm của \(AB,AC,AD\) (Hình 77).

Xem lời giải

Bài 3 trang 106

Với giả thiết ở Bài tập 2, hãy:

Xem lời giải

Bài 4 trang 106

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\), đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\), \(SA = a\) (Hình 78).

Xem lời giải

Bài 5 trang 106

Với giả thiết ở Bài tập 4, hãy:

Xem lời giải