Bài 25. Một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng trang 93, 94, 95, 96, 97, 98 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức>
Hãy nói những điều em biết về bệnh do thừa hoặc thiếu chất dinh dưỡng.
Mở đầu
Hãy nói những điều em biết về bệnh do thừa hoặc thiếu chất dinh dưỡng.
Phương pháp giải:
Dựa theo hiểu biết cá nhân để trả lời câu hỏi trên.
Lời giải chi tiết:
Một số nguyên nhân dẫn đến bệnh liên quan đến dinh dưỡng như:
-
Bệnh thừa cân béo phì do ăn thừa chất bột đường, chất béo, chất đạm và cơ thể ít vận động
-
Bệnh suy dinh dưỡng thấp còi do ăn thiếu các chất dinh dưỡng
-
Bệnh thiếu máu thiếu sắt do ăn thiếu thức ăn chứa chất sắt.
? mục 1 HĐ1
Quan sát hình 1 và cho biết:
- Hình nào thể hiện người thừa cân béo phì. Vì sao em biết?
- Những ai có thể mắc bệnh thừa cân béo phì?
Phương pháp giải:
Quan sát hình ảnh và trả lời.
Lời giải chi tiết:
- Hình b, c, d thể hiện người thừa cân béo phì. Vì người thừa cân béo phì có thể trọng lớn, cân nặng vượt tiêu chuẩn, người to, nặng.
- Người có thói quen dùng thức ăn nhanh, thức ăn giàu năng lượng, ăn nhiều chất béo, ăn ít rau, uống nhiều nước ngọt, bia rượu, người sống tĩnh tại, tuổi trung niên, phụ nữ sau sinh, trong gia đình có nhiều người bị béo phì,... là người có thể bị thừa cân, béo phì.
? mục 1 HĐ2
Quan sát hình 2 về việc làm của các bạn và cho biết: Thói quen ăn uống, vận động như thế nào có thể dẫn đến bệnh thừa cân béo phì?
Phương pháp giải:
Quan sát hai hình ảnh nêu sự khác biệt giữa thói quen ăn uống sinh hoạt trên.
Lời giải chi tiết:
Thói quen ăn uống, vận động không tốt có thể dẫn đến bệnh thừa cân béo phì:
a - Ăn thừa, ăn nhiều chất bột đường, chất béo, chất đạm.
b - Ăn đêm thường xuyên.
c - Ít vận động.
? mục 1 CH1
Nguyên nhân nào dẫn đến bệnh thừa cân béo phì?
Phương pháp giải:
Nêu các nguyên nhân liên quan đến chế độ ăn thừa chất béo,...
Lời giải chi tiết:
Một số nguyên nhân dẫn đến bệnh liên quan đến dinh dưỡng như bệnh thừa cân béo phì do ăn thừa chất bột đường, chất béo, chất đạm và cơ thể ít vận động
? mục 1 CH2
Cần làm gì để phòng, tránh bệnh thừa cân béo phì?
Phương pháp giải:
Nêu cách phòng tránh từ việc thay đổi thói quen ăn uống, sinh hoạt , hoạt động thể thao hằng ngày,...
Lời giải chi tiết:
Để phòng tránh thừa cân, béo phì cần:
+ Ăn đủ bữa và đủ các nhóm chất dinh dưỡng, không ăn thừa chất bột đường, chất béo, chất đạm.
+ Vận động cơ thể ít nhất 60 phút mỗi ngày.
+ Theo dõi chiều cao và cân nặng cơ thể thường xuyên.
+ Gặp bác sĩ để kiểm tra sức khoẻ nếu cơ thể có dấu hiệu tăng cân.
? mục 1 HĐ3
Thực hiện một số việc làm để phòng, tránh bệnh thừa cân béo phì:
Hoạt động vận động |
Thời gian (phút) |
||
Ngày 1 |
Ngày 2 |
Ngày 3 |
|
Đi bộ đến trường, về nhà |
10 |
10 |
? |
Quét nhà |
5 |
0 |
? |
Chơi thể thao |
0 |
15 |
? |
? |
? |
? |
? |
Tổng |
? |
? |
? |
- Trao đổi với bạn, liệt kê một số hoạt động vận động hằng ngày và thời gian dành cho hoạt động đó.
- Lập bảng và theo dõi thực hiện một số hoạt động đó trong ba ngày theo gợi ý:
- Tính tổng số thời gian hoạt động vận động của em mỗi ngày và so sánh, nhận xét với thời gian vận động cần thiết.
Phương pháp giải:
Trao đổi với bạn, hoàn thành bảng trên.
Lời giải chi tiết:
Hoạt động vận động |
Thời gian (phút) |
||
Ngày 1 |
Ngày 2 |
Ngày 3 |
|
Đi bộ đến trường, về nhà |
10 |
10 |
10 |
Quét nhà |
5 |
0 |
5 |
Chơi thể thao |
0 |
15 |
20 |
Tập thể dục buổi sáng |
10 |
10 |
10 |
Tổng |
25 |
35 |
45 |
- Tổng thời gian hoạt động của em mỗi ngày đều < 60 phút.
? mục 1 CH3
Chia sẻ với bạn một số thói quen ăn uống, vận động mà em cần thay đổi để phòng tránh bệnh thừa cân béo phì.
Lời giải chi tiết:
Một số thói quen ăn uống vận động hiệu quả, hợp lí mà em biết:
-
Vận động cơ thể nhiều hơn (thường xuyên đi bộ, tập thể dục, chơi thể thao …)
-
Hạn chế ăn đồ ăn vặt, đồ chiên, rán
-
Ăn nhiều rau, hoa quả, xà lách,...
? mục 2 HĐ1
Quan sát từ hình 3 đến 5 và cho biết:
- Bạn trong hình có thể mắc bệnh gì?
- Nêu tên và một số dấu hiệu của bệnh đó.
Phương pháp giải:
Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Hình 3 - Bệnh suy dinh dưỡng thấp còi
Hình 4, 5 - Bệnh thiếu máu thiếu sắt
Biểu hiện:
+ Bệnh suy dinh dưỡng thấp còi: Thấp, nhẹ cân hơn tiêu chuẩn;
+ Bệnh thiếu máu thiếu sắt: chóng mặt, da xanh, hay mệt, khó tập trung.
? mục 2 HĐ2
Đọc thông tin và cho biết nguyên nhân nào dẫn đến bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, bệnh thiếu máu thiếu sắt.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Một số nguyên nhân gây nên bệnh suy dinh dưỡng thấp còi ở trẻ em:
- Chế độ ăn thiếu chất bột đường, chất đạm, chất béo, không đủ cung cấp cho hoạt động bình thường của cơ thể.
- Cơ thể mắc một số bệnh như dạ dày, tiêu chảy, bệnh giun, viêm đường hô hấp,... lâu ngày không chữa khỏi.
Một số nguyên nhân gây nên bệnh thiếu máu thiếu sắt:
- Chế độ ăn thiếu những thức ăn giàu chất sắt như thịt có màu đỏ, rau có màu xanh đậm, trứng,...
- Ăn quá ít, không đủ theo tiêu chuẩn; chế độ ăn thiếu cân bằng, lành mạnh.
- Cơ thể mắc một số bệnh mãn tính như viêm ruột, viêm dạ dày,... hoặc bị nhiễm giun móc.
? mục 2 CH
Trong các nguyên nhân dẫn đến bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, thiếu máu thiếu sắt, nguyên nhân nào liên quan đến chế độ ăn uống?
Phương pháp giải:
Học sinh tìm hiểu,phân tích nguyên nhân dẫn đến các căn bệnh trên.
Lời giải chi tiết:
Các nguyên nhân liên quan đến chế độ ăn uống:
- Chế độ ăn thiếu chất bột đường, chất đạm, chất béo, không đủ cung cấp cho hoạt động bình thường của cơ thể.
- Chế độ ăn thiếu những thức ăn giàu chất sắt như thịt có màu đỏ, rau có màu xanh đậm, trứng,...
- Ăn quá ít, không đủ theo tiêu chuẩn; chế độ ăn thiếu cân bằng, lành mạnh.
? mục 3 HĐ1
Quan sát từ hình 6 đến 11 và cho biết việc làm nào nên làm hoặc không nên làm để phòng tránh bệnh liên quan đến dinh dưỡng. Vì sao?
Phương pháp giải:
Quan sát và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Hình |
Hoạt động |
Nên làm/ Không nên làm |
Nguyên nhân |
6 |
Rửa tay trước khi ăn |
Nên làm |
Tránh mắc bệnh dạ dày, tiêu chảy, nhiễm giun, ... |
7 |
Kiêng ăn |
Không nên làm |
Thiếu chất dinh dưỡng. |
8 |
Ăn đồ chiên, rán hằng ngày |
Không nên làm |
Thừa chất béo, có thể bị thừa cân, béo phì. |
9 |
Chơi thể thao: đá cầu |
Nên làm |
Vận động cơ thể thường xuyên để có cơ thể khỏe mạnh. |
10 |
Vận động: trượt patin |
Nên làm |
Vận động cơ thể thường xuyên để có cơ thể khỏe mạnh. |
11 |
Theo dõi chiều cao cân nặng hàng ngày |
Nên làm |
Theo dõi chiều cao và cân nặng để phát hiện các dấu hiệu bất thường. |
? mục 3 HĐ2
Dựa vào bảng “thực đơn” gợi ý, hãy xây dựng một số bữa ăn có lợi cho sức khoẻ, phòng tránh một trong các bệnh: suy dinh dưỡng thấp còi, thiếu máu thiếu sắt, thừa cân béo phì.
Phương pháp giải:
Căn cứ thông tin bảng trên, thiết lập một bữa ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng.
Lời giải chi tiết:
Thiếu máu thiếu sắt nên ăn các món thịt, trứng: gà luộc, thịt lợn xiên nướng, bò xào, trứng chiên để bổ sung sắt cho cơ thể.
Một số bữa cơm (tham khảo):
+ Bữa 1: Cơm, rau xào, thịt gà luộc, trứng chiên, nước chanh.
+ Bữa 2: Cơm, bò hầm rau củ, cua sốt me và nước quả tươi.
? mục 3 CH1
Thực hiện một số việc để phòng tránh bệnh liên quan đến dinh dưỡng và chia sẻ với bạn.
Phương pháp giải:
Học sinh tự thực hành và chia sẻ với bạn.
Lời giải chi tiết:
Để phòng tránh bệnh liên quan đến dinh dưỡng cần:
+ Ăn đủ bữa và đủ các nhóm chất dinh dưỡng.
+ Vận động cơ thể ít nhất 60 phút mỗi ngày.
+ Theo dõi chiều cao và cân nặng cơ thể thường xuyên.
+ Gặp bác sĩ để kiểm tra sức khoẻ nếu cơ thể có dấu hiệu tăng cân hoặc giảm cân quá mức, mệt mỏi,...
? mục 3 CH2
Nêu một số việc cần làm để vận động mọi người trong gia đình cùng thực hiện phòng, tránh một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng.
Phương pháp giải:
Nêu những hành động việc làm tốt cho sức khỏe có thể thực hiện được cùng với gia đình.
Lời giải chi tiết:
Để phòng tránh bệnh liên quan đến dinh dưỡng cần:
+ Ăn đủ bữa và đủ các nhóm chất dinh dưỡng.
+ Vận động cơ thể ít nhất 60 phút mỗi ngày.
+ Theo dõi chiều cao và cân nặng cơ thể thường xuyên.
+ Gặp bác sĩ để kiểm tra sức khoẻ nếu cơ thể có dấu hiệu tăng cân hoặc giảm cân quá mức, mệt mỏi,...
Em có thể
Thực hiện ăn uống hợp lí, tích cực vận động để có cơ thể cân bằng khỏe mạnh.
Phương pháp giải:
HS tự thực hành.
Lời giải chi tiết:
- Ăn nhiều rau xanh, hoa củ quả
- Ăn thức ăn được nấu chin
- Dành 30’ mỗi ngày để tập thể dục nâng cao sức khỏe
- Bài 26. Thực phẩm an toàn trang 99, 100, 101, 102 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức
- Bài 27. Phòng tránh đuối nước trang 103, 104, 105, 106 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức
- Bài 28. Ôn tập chủ đề Con người và Sức khỏe trang 107 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức
- Bài 24. Chế độ ăn uống cân bằng trang 88, 89, 90, 91, 92 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức
- Bài 23. Vai trò của chất dinh dưỡng với cơ thể trang 84, 85, 86, 87 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 31. Ôn tập chủ đề : Sinh vật và Môi trường trang 120 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức
- Bài 30. Vai trò của thực vật trong chuỗi thức ăn trang 114, 115, 116, 117, 118, 119 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức
- Bài 29. Chuỗi thức ăn trong tự nhiên trang 109, 110, 111, 112 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức
- Bài 28. Ôn tập chủ đề Con người và Sức khỏe trang 107 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức
- Bài 27. Phòng tránh đuối nước trang 103, 104, 105, 106 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức
- Bài 31. Ôn tập chủ đề : Sinh vật và Môi trường trang 120 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức
- Bài 30. Vai trò của thực vật trong chuỗi thức ăn trang 114, 115, 116, 117, 118, 119 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức
- Bài 29. Chuỗi thức ăn trong tự nhiên trang 109, 110, 111, 112 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức
- Bài 28. Ôn tập chủ đề Con người và Sức khỏe trang 107 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức
- Bài 27. Phòng tránh đuối nước trang 103, 104, 105, 106 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thức