Bài 23. Các nhóm chất dinh dưỡng có trong thức ăn trang 87, 88, 89, 90 SGK Khoa học 4 Chân trời sáng tạo>
Hàng ngày, em thường sử dụng những thức ăn, đồ uống nào? Tại sao em lại cần những thức ăn, đồ uống đó?
Khởi động
Hàng ngày, em thường sử dụng những thức ăn, đồ uống nào? Tại sao em lại cần những thức ăn, đồ uống đó?
Lời giải chi tiết:
+ Hằng ngày, em thường sử dụng những thức ăn như cơm, cá, thịt, rau, trứng và uống nước lọc, nước trái cây…. Em cần những đồ ăn đó bởi nó là những thực phẩm thiết yếu, bổ sung đầy đủ các chất nuôi dưỡng cơ thể khỏe mạnh và giúp cơ thể hoạt động bình thường.
? mục 1 CH1
Thức ăn trong hình dưới đây có những nhóm chất dinh dưỡng nào?
Lời giải chi tiết:
Những thức ăn trong hình 1 chứa các nhóm chất:
+ Vi - ta - min và chất khoáng.
+ Chất đạm.
+ Chất béo.
+ Chất bột đường.
? mục 2 CH1
+ Hãy kể tên các thức ăn thuộc các nhóm chất dinh dưỡng dưới đây và nói về vai trò của chúng đối với cơ thể.
+ Gia đình em thường sử dụng những thức ăn nào thuộc nhóm chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi – ta – min và chất khoáng?
Lời giải chi tiết:
Nhóm chất |
Thức ăn |
Tác dụng |
Chất bột đường |
Cơm, bánh mì, canh khoai tây, ngô luộc, khoai luộc,... |
Cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể. |
Chất đạm |
Thịt gà, tôm, trứng, phô mai, sữa, đậu, đậu nành, ... |
Tham gia xây dựng và đổi mới cơ thể. |
Chất béo |
Thịt mỡ lợn, bơ, lạc, dầu, vừng,... |
Cung cấp và dự trữ năng lượng cho cơ thể. Giúp hấp thụ các vi- ta- min tan trong dầu như vi- ta-min A, D, E, K. |
Vi- ta- min và chất khoáng |
Rau củ quả, cua, sữa,... |
Giúp cơ thể khỏe mạnh và phòng chống bệnh tật. |
? mục 2 LT
Tìm các thức ăn chứa nhiều chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi – ta – min, chất khoáng và hoàn thành bảng theo gợi ý:
Lời giải chi tiết:
Học sinh có thể tham khảo bảng sau:
STT |
Tên thức ăn |
Chất bột đường |
Chất đạm |
Chất béo |
Vi – ta- min và chất khoáng |
1 |
Cơm trắng |
× |
0 |
0 |
0 |
2 |
Tôm luộc |
0 |
× |
0 |
× |
3 |
Thịt gà luộc |
0 |
× |
× |
0 |
4 |
Rau luộc |
0 |
0 |
0 |
× |
? mục 2 VD
Hãy sắp xếp các thức ăn dưới đây vào nhóm chất dinh dưỡng cho phù hợp và chia sẻ với bạn.
Lời giải chi tiết:
+ Học sinh có thể tham khảo bảng sắp xếp sau:
Nhóm chất dinh dưỡng |
Thực phẩm |
Nhóm chứa nhiều chất bột đường |
Bánh phở, khoai lang, bánh mì. |
Nhóm chứa nhiều chất đạm |
Tôm, thịt gà, cá, đậu (đỗ), sữa bò, trứng, thịt lợn, thịt bò, phô mai, đậu phụ. |
Nhóm chứa nhiều chất béo |
Thịt mỡ, lạc, dầu đậu nành, vừng, bơ, thịt lợn. |
Nhóm chứa nhiều vi- ta- min và chất khoáng |
Cam, cà chua, dưa hấu, rau ngót, rau cải, sữa bò. |
- Bài 24. Giá trị dinh dưỡng có trong thức ăn trang 91, 92, 93 SGK Khoa học 4 Chân trời sáng tạo
- Bài 25. Ăn uống khoa học để cơ thể khỏe mạnh trang 94, 95, 96, 97, 98 SGK Khoa học 4 Chân trời sáng tạo
- Bài 26. Thực phẩm an toàn trang 99, 100, 101, 102 SGK Khoa học 4 Chân trời sáng tạo
- Bài 27. Một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng trang 103, 104, 105, 106 SGK Khoa học 4 Chân trời sáng tạo
- Bài 28. Phòng tránh đuối nước trang 107, 108, 109, 110 SGK Khoa học 4 Chân trời sáng tạo
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 32. Ôn tập chủ đề Sinh vật và môi trường trang 122 SGK Khoa học 4 Chân trời sáng tạo
- Bài 31. Vai trò của thực vật trong chuỗi thức ăn trang 117, 118, 119, 120, 121 SGK Khoa học 4 Chân trời sáng tạo
- Bài 30. Chuỗi thức ăn trong tự nhiên trang 113, 114, 115, 116 SGK Khoa học 4 Chân trời sáng tạo
- Bài 29. Ôn tập chủ đề con người và sức khỏe trang 111 SGK Khoa học 4 Chân trời sáng tạo
- Bài 28. Phòng tránh đuối nước trang 107, 108, 109, 110 SGK Khoa học 4 Chân trời sáng tạo
- Bài 32. Ôn tập chủ đề Sinh vật và môi trường trang 122 SGK Khoa học 4 Chân trời sáng tạo
- Bài 31. Vai trò của thực vật trong chuỗi thức ăn trang 117, 118, 119, 120, 121 SGK Khoa học 4 Chân trời sáng tạo
- Bài 30. Chuỗi thức ăn trong tự nhiên trang 113, 114, 115, 116 SGK Khoa học 4 Chân trời sáng tạo
- Bài 29. Ôn tập chủ đề con người và sức khỏe trang 111 SGK Khoa học 4 Chân trời sáng tạo
- Bài 28. Phòng tránh đuối nước trang 107, 108, 109, 110 SGK Khoa học 4 Chân trời sáng tạo