Bài 16. Thực hành: Tìm hiểu về tài nguyên dầu mỏ và việc khai thác dầu mỏ ở Tây Nam Á trang 52, 53 SBT Địa lí 11 Chân trời sáng tạo>
Nước có trữ lượng dầu đã được chứng minh lớn nhất khu vực Tây Nam Á năm 2020 là
Câu 1 1
Nước có trữ lượng dầu đã được chứng minh lớn nhất khu vực Tây Nam Á năm 2020 là
A. I-rắc.
B. A-rập Xê-út.
C. I-ran.
D. Cô-oét.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Câu 1 2
Hai nước có lượng dầu thô khai thác dẫn đầu khu vực Tây Nam Á năm 2020 là
A. A-rập Xê-út, I-rắc.
B. Cô-oét, A-rập Xê-út.
C. Ca-ta, l-ran.
D. I-ran, Ô-man.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
Câu 1 3
Ý nào dưới đây không đúng với tình hình khai thác và xuất khẩu dầu mỏ ở khu vực Tây Nam Á?
A. Lượng dầu thô khai thác năm 2020 tăng gấp 1,8 lần năm 1970.
B. Lượng dầu thô khai thác năm 2020 chiếm 31,1% toàn thế giới.
C. Lượng dầu thô khai thác bằng lượng dầu thô xuất khẩu (năm 2020).
D. A-rập Xê-út là nước xuất khẩu dầu thô lớn nhất khu vực (năm 2020).
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
Câu 1 4
Các nước có sản lượng dầu thô khai thác lớn ở khu vực Tây Nam Á đều có đặc điểm chung là
A. không chú trọng phát triển ngành hóa dầu.
B. dầu thô xuất khẩu chủ yếu sang châu u.
C. lượng dầu thô khai thác có xu hướng giảm.
D. phân bố quanh vùng vịnh Péc-xích.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
Câu 2
Dựa vào bảng số liệu bên dưới, hẫy trả lời câu hỏi :
Dựa vào bằng 16, hãy:
1. Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng dầu mỏ khai thác của khu vực Tây Nam Á so với thế giới, năm 1970 và 2020.
2. Nhận xét sự thay đổi về quy mô, tỉ trọng sản lượng dầu mô khai thác của khu vực Tây Nam Á so với thế giới, năm 1970 và 2020.
Lời giải chi tiết:
♦ Yêu cầu số 1:
Biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng dầu mỏ khai thác của khu vực Tây Nam Á so với thế giới, năm 1970 và 2020.
♦ Yêu cầu số 2: Nhận xét
Giai đoạn 1970-2020, tỉ trọng sản lượng dầu mỏ khai thác của khu vực Tây Nam Á so với thế giới ngày càng tăng lên, từ 29,4% (1970) lên 31,1% (2020).
Câu 3
Sưu tầm thông tin và viết một đoạn văn bản ngắn trình bày về nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên dầu mỏ ở khu vực Tây Nam Á và cách ứng phó của một số quốc gia trong khu vực về vấn đề này.
Lời giải chi tiết:
Nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên dầu mỏ ở khu vực Tây Nam Á đang trở thành một vấn đề ngày càng nghiêm trọng do sự gia tăng về tiêu thụ năng lượng và tăng trưởng kinh tế trong khu vực này. Một số yếu tố góp phần vào tình hình này bao gồm sự gia tăng cầu sử dụng năng lượng, sự giảm dần của các trữ lượng dầu mỏ dự kiến, và các thách thức về môi trường và an ninh hàng hải.
Để ứng phó với nguy cơ cạn kiệt này, một số quốc gia trong khu vực đã thực hiện các biện pháp như sau: Thứ nhất, tiết kiệm năng lượng. Các quốc gia đã thúc đẩy các chương trình tiết kiệm năng lượng trong sản xuất và sử dụng, từ các công nghiệp lớn đến hộ gia đình và giao thông công cộng. Thứ hai, nghiên cứu và phát triển công nghệ dầu mỏ: Một số quốc gia đã đầu tư vào nghiên cứu và phát triển công nghệ khai thác dầu mỏ hiệu quả hơn, giúp tối ưu hóa sử dụng các trữ lượng còn lại. Thứ ba, đầu tư vào năng lượng tái tạo. Nhiều quốc gia đã đầu tư mạnh vào phát triển và sử dụng năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời và gió. Việc này giúp giảm sự phụ thuộc vào dầu mỏ và giảm tác động tiêu cực đến môi trường. Tuy còn đối mặt với nhiều thách thức, nhưng các biện pháp này đang được thực hiện để giảm thiểu nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên dầu mỏ và tạo ra một tương lai năng lượng bền vững cho khu vực Tây Nam Á và toàn cầu.
- Bài 17. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Hoa Kỳ trang 54 ,55, 56 SBT Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 18. Kinh tế Hoa Kỳ trang 57, 58, 59, 60 SBT Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 19. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên Bang Nga trang 62, 63, 64,65, 66 SBT Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 20. Kinh tế Liên Bang Nga trang 67,68, 69 SBT Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 21. Thực hành: Tìm hiểu tình hình kinh tế - xã hội Liên Bang Nga trang 70, 71 SBT Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 24. Thực hành: Tìm hiểu về hoạt động kinh tế đối ngoại Nhật Bản trang 80,81 SBT Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 30. Kinh tế Cộng hoà Nam Phi trang 98, 99 SBT Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 29. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Cộng hoà Nam Phi trang 94, 95, 96, 97 SBT Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 28. Thực hành: Tìm hiểu về kinh tế Ô-xtrây-li-a trang 91, 92, 93 SBT Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 27. Thực hành: Tìm hiểu sự thay đổi của nền kinh tế tại vùng duyên hải Trung Quốc trang 90 SBT Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 24. Thực hành: Tìm hiểu về hoạt động kinh tế đối ngoại Nhật Bản trang 80,81 SBT Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 30. Kinh tế Cộng hoà Nam Phi trang 98, 99 SBT Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 29. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Cộng hoà Nam Phi trang 94, 95, 96, 97 SBT Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 28. Thực hành: Tìm hiểu về kinh tế Ô-xtrây-li-a trang 91, 92, 93 SBT Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 27. Thực hành: Tìm hiểu sự thay đổi của nền kinh tế tại vùng duyên hải Trung Quốc trang 90 SBT Địa lí 11 Chân trời sáng tạo