Bài 1. Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước trang 5, 6, 7 SBT Địa lí 11 Chân trời sáng tạo>
Chỉ số nào dưới đây là thước đo tổng hợp sự phát triển con người?
Câu 1 1
Chỉ số nào dưới đây là thước đo tổng hợp sự phát triển con người?
A. HDI.
B. GNI.
C. GIN.
D. GDP
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
Câu 1 2
Các nước đang phát triển không có đặc điểm nào dưới đây?
A. GNI/người ở mức trung bình cao, trung bình thấp và thấp.
B. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế đã đạt ngưỡng giới hạn.
C. Chỉ số HDI thường ở mức cao, trung bình và thấp.
D. Phát triển các ngành sử dụng nhiều lao động.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Câu 1 3
Nền kinh tế các nước phát triển đang có sự thay đổi như thế nào?
A. Phát triển từ kinh tế công nghiệp sang kinh tế tri thức.
B. Chuyển dịch nhanh chóng cơ cấu ngành kinh tế.
C. Ngành nông nghiệp đóng vai trò quan trọng nhất.
D. Ngành dịch vụ chi phối toàn bộ các hoạt động kinh tế khác.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
Câu 1 4
Một trong những thách thức lớn về mặt xã hội mà các nước phát triển đang phải đối mặt là
A. vấn đề phân bố dân cư.
B. vấn đề già hoá dân số.
C. chất lượng nguồn lao động.
D. chất lượng cơ sở hạ tầng.3
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Câu 1 5
Các nước đang phát triển có lợi thế nào về mặt xã hội?
A. Đa dạng văn hoá, tạo sức hút du lịch.
B. Dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào.
C. Cơ sở hạ tầng hoàn thiện và hiện đại.
D. Chất lượng và năng suất lao động cao.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Câu 2
Nối các ý ở cột A, cột C với các ý ở cột B cho phù hợp về các chỉ tiêu đánh giá trình độ phát triển kinh tế các nhóm nước.
Lời giải chi tiết:
- Nhóm nước phát triển:
+ Chỉ số GNI/người: cao
+ Chỉ số HDI: rất cao
- Nhóm nước đang phát triển:
+ Chỉ số GNI/người: trung bình cao, trung bình thấp, thấp
+ Chỉ số HDI: cao, trung bình, thấp
Câu 3
Điền các từ hoặc cụm từ đã cho vào chỗ trống (.....) để hoàn thành đoạn thông tin về đặc điểm kinh tế của nhóm nước phát triển và đang phát triển.
Các nước phát triển thường có tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản…………., ngành dịch vụ có tỉ trọng…………. trong cơ cấu kinh tế. Một số nền kinh tế có sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế gần như…………. Nền kinh tế đang chuyển từ kinh tế công nghiệp sang.………….
Các nước đang phát triển có tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản chiếm tỉ trọng thuỷ sản, ngành………….chiếm tỉ trọng…………. ngành…………. Cơ cấu ngành kinh tế đang chuyển dịch theo hướng…………. Trong cơ cấu công nghiệp, …………. chiếm tỉ trọng chưa cao trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp. Các ngành công nghiệp sử dụng nhiều năng lượng, nguyên liệu, lao động còn chiếm tỉ trọng………….
Lời giải chi tiết:
Các nước phát triển thường có tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản thấp nhất, ngành dịch vụ có tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế. Một số nền kinh tế có sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế gần như đạt đến ngưỡng giới hạn . Nền kinh tế đang chuyển từ kinh tế công nghiệp sang kinh tế tri thức.
Các nước đang phát triển có tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, chiếm tỉ trọng cao nhất, ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao hơn ngành dịch vụ. Cơ cấu ngành kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Trong cơ cấu công nghiệp, công nghiệp chế biến chiếm tỉ trọng chưa cao trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp. Các ngành công nghiệp sử dụng nhiều năng lượng, nguyên liệu, lao động còn chiếm tỉ trọng khá cao.
Câu 4
Cho bảng số liệu sau
Lời giải chi tiết:
- Vẽ biểu đồ:
+ Biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước Anh năm 2010 và 2021
+ Biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước In-đô-nê-xi-a năm 2010 và 2021
- Nhận xét: Trong giai đoạn 2010 - 2021:
+ Tại Anh: Nhóm tuổi từ 0 - 14 tuổi có xu hướng tăng nhưng không đáng kể, nhóm tuổi từ 15 - 64 tuổi giảm, nhóm tuổi từ 65 tuổi trở lên có xu hướng tăng.
+ Tại In-đô-nê-xi-a: Nhóm tuổi từ 0 - 14 tuổi có xu hướng giảm, nhóm tuổi từ 15 - 64 tuổi và nhóm tuổi từ 65 tuổi trở lên có xu hướng tăng.
=> Nhìn chung, ở cả hai nước, nhóm tuổi từ 15 - 64 tuổi đều chiếm tỉ trọng lớn nhất và tuy nhiên đang có xu hướng già hóa dân số.
- Bài 2. Thực hành: Tìm hiểu về kinh tế - xã hội của các nhóm nước trang 8, 9 SBT Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 3. Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế trang 10, 11, 12 SBT Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 4. Thực hành: Tìm hiểu về toàn cầu hóa, khu vực hóa trang 13, 14 SBT Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 5. Một số tổ chức quốc tế và khu vực trang 15, 16, 17 SBT Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 6. Một số vấn đề về an ninh toàn cầu trang 18, 19, 20 SBT Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 24. Thực hành: Tìm hiểu về hoạt động kinh tế đối ngoại Nhật Bản trang 80,81 SBT Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 30. Kinh tế Cộng hoà Nam Phi trang 98, 99 SBT Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 29. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Cộng hoà Nam Phi trang 94, 95, 96, 97 SBT Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 28. Thực hành: Tìm hiểu về kinh tế Ô-xtrây-li-a trang 91, 92, 93 SBT Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 27. Thực hành: Tìm hiểu sự thay đổi của nền kinh tế tại vùng duyên hải Trung Quốc trang 90 SBT Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 24. Thực hành: Tìm hiểu về hoạt động kinh tế đối ngoại Nhật Bản trang 80,81 SBT Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 30. Kinh tế Cộng hoà Nam Phi trang 98, 99 SBT Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 29. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Cộng hoà Nam Phi trang 94, 95, 96, 97 SBT Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 28. Thực hành: Tìm hiểu về kinh tế Ô-xtrây-li-a trang 91, 92, 93 SBT Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 27. Thực hành: Tìm hiểu sự thay đổi của nền kinh tế tại vùng duyên hải Trung Quốc trang 90 SBT Địa lí 11 Chân trời sáng tạo