Bài 10. Căn bậc ba và căn thức bậc ba trang 62, 63, 64 Vở thực hành Toán 9

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
Câu hỏi trắc nghiệm trang 63

Khẳng định nào sau đây là sai? A. Mọi số thực đều có căn bậc ba. B. Mọi số thực âm đều có căn bậc ba. C. Mọi số thực dương đều có hai căn bậc ba phân biệt. D. Mọi số thực âm đều có một căn bậc ba duy nhất.

Xem chi tiết

Bài 1 trang 63

Tính: a) (sqrt[3]{{216}}); b) (sqrt[3]{{ - 512}}); c) (sqrt[3]{{ - 0,001}}); d) (sqrt[3]{{1,331}}).

Xem chi tiết

Bài 2 trang 63

Sử dụng MTCT, tính gần đúng các căn bậc ba sau đây (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai): a) (sqrt[3]{{2,1}}); b) (sqrt[3]{{ - 18}}); c) (sqrt[3]{{ - 28}}); d) (sqrt[3]{{0,35}}).

Xem chi tiết

Bài 3 trang 64

Một người thợ muốn làm một thùng tôn hình lập phương có thể tích bằng (730d{m^3}). Em hãy ước lượng chiều dài cạnh thùng khoảng bao nhiêu decimét.

Xem chi tiết

Bài 4 trang 64

Rút gọn các biểu thức sau: a) (sqrt[3]{{{{left( {1 - sqrt 2 } right)}^3}}}); b) (sqrt[3]{{{{left( {2sqrt 2 + 1} right)}^3}}}); c) ({left( {sqrt[3]{{sqrt 2 + 1}}} right)^3}).

Xem chi tiết

Bài 5 trang 64

Rút gọn và tính giá trị của biểu thức (sqrt[3]{{27{x^3} - 27{x^2} + 9x - 1}}) tại (x = 7).

Xem chi tiết

Bài 6 trang 64

Không dùng MTCT, tính ({left( {sqrt[3]{5}.sqrt[3]{7}} right)^3}). Sử dụng kết quả nhận được, hãy giải thích vì sao (sqrt[3]{5}.sqrt[3]{7} = sqrt[3]{{5.7}})

Xem chi tiết

Bài 7 trang 65

Sử dụng định nghĩa căn bậc ba, chứng minh rằng (sqrt[3]{{7 + 5sqrt 2 }} = sqrt 2 + 1).

Xem chi tiết