Luyện tập chung trang 55 trang 55, 56, 57 Vở thực hành Toán 9

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
Bài 1 trang 55

Rút gọn các biểu thức sau: a) (sqrt {{{left( {sqrt 3 - sqrt 2 } right)}^2}} + sqrt {{{left( {1 - sqrt 2 } right)}^2}} ); b) (sqrt {{{left( {sqrt 7 - 3} right)}^2}} + sqrt {{{left( {sqrt 7 + 3} right)}^2}} ).

Xem chi tiết

Bài 2 trang 56

Thực hiện phép tính: a) (sqrt 3 left( {sqrt {192} - sqrt {75} } right)); b) (frac{{ - 3sqrt {18} + 5sqrt {50} - sqrt {128} }}{{7sqrt 2 }}).

Xem chi tiết

Bài 3 trang 56

Chứng minh rằng: a) ({left( {1 - sqrt 2 } right)^2} = 3 - 2sqrt 2 ); b) ({left( {sqrt 3 + sqrt 2 } right)^2} = 5 + 2sqrt 6 ).

Xem chi tiết

Bài 4 trang 56

Cho căn thức (sqrt {{x^2} - 4x + 4} ). a) Hãy chứng tỏ căn thức xác định với mọi giá trị của x. b) Rút gọn căn thức đã cho với (x ge 2). c) Chứng tỏ rằng với mọi (x ge 2), biểu thức (sqrt {x - sqrt {{x^2} - 4x + 4} } ) có giá trị không đổi.

Xem chi tiết

Bài 5 trang 57

Vận tốc (m/s) của một vật đang bay được cho bởi công thức (v = sqrt {frac{{2E}}{m}} ), trong đó E là động năng của vật (tính bằng Joule, kí hiệu là J) và m (kg) là khối lượng của vật (Theo Vật lí đại cương, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016). Tính vận tốc bay của một vật khi biết vật đó có khối lượng 2,5kg và động năng 281,25J.

Xem chi tiết

Bài 6 trang 57

Vận tốc của ô tô và vết trượt bánh xe trên mặt đường khi xe phanh gấp liên hệ với nhau bởi công thức ({v^2} = 20kl), trong đó v(m/s) là vận tốc của xe khi phanh gấp, k là hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường khi xe phanh và l(m) là độ dài vết trượt của bánh xe trên mặt đường. a) Viết công thức tính vận tốc xe theo hệ số ma sát k và độ dài l của vết trượt bánh xe khi ô tô phanh. b) Ô tô đang chạy trên mặt đường thì phanh gấp và tạo ra vết trượt của bánh xe dài 25m. Biết hệ số ma sát giữa bá

Xem chi tiết

Bài 7 trang 57

Không dùng MTCT, tính giá trị biểu thức sau: (A = frac{{sqrt 2 + sqrt 3 + sqrt 6 + sqrt 8 + sqrt {16} }}{{sqrt 1 + sqrt 2 }} - left( {sqrt 1 + sqrt 2 + sqrt 3 + sqrt 4 } right)).

Xem chi tiết