Trắc nghiệm: Phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều
Đề bài
Kết quả của phép toán $3628-1353$ là:
A. $2275$
B. $2265$
C. $2375$
D. $2365$
Lan nói rằng “Hiệu của $2468$ và $999$ bằng $1469$”.
Bạn Lan nói đúng hay sai ?
Cho phép tính:
Thay các chữ a, b, c, d bằng các chữ số để được phép tính đúng.
$a=$
$b=$
$c=$
$d=$
Cho bốn chữ số $0;1;\,2;\,3$. Hiệu của số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và số bé nhất có bốn chữ số khác nhau tạo thành từ các chữ số đã cho có giá trị là:
A. $2333$
B. $2187$
C. $2287$
D. $3233$
Kết quả của phép tính 5700 – 3000 là
Một cửa hàng xăng dầu, buổi sáng họ bán được $3589$ lít xăng. Buổi chiều họ bán được ít hơn buổi sáng $156$ lít. Cả hai buổi, cửa hàng đó bán được số lít xăng là:
A. $3433$ lít xăng
B. $7334$ lít xăng
C. $7490$ lít xăng
D. $7022$ lít xăng
Giá trị của biểu thức 82 352 – 5 600 – 25 000 là:
-
A.
52 752
-
B.
61 752
-
C.
51 752
-
D.
62 752
Một siêu thị có 8 590 kg rau quả, siêu thị nhập về thêm 6 315 kg rau quả. Hỏi sau khi bán đi 7 020 kg rau quả thì siêu thị đó còn lại bao nhiêu ki - lô - gam rau quả?
-
A.
7 885 kg
-
B.
7 985 kg
-
C.
7 785 kg
-
D.
8 785 kg
Lời giải và đáp án
Kết quả của phép toán $3628-1353$ là:
A. $2275$
B. $2265$
C. $2375$
D. $2365$
A. $2275$
Thực hiện phép tính trừ rồi chọn đáp án thích hợp.
Kết quả của phép toán là:
$3628-1353=2275$
Đáp án cần chọn là A.
Lan nói rằng “Hiệu của $2468$ và $999$ bằng $1469$”.
Bạn Lan nói đúng hay sai ?
- Thực hiện phép trừ hai số $2468$ và $1469$.
- Kiểm tra kết quả vừa tìm được có bằng với kết quả của bạn Lan hay không.
Hiệu của $2468$ và $999$ có giá trị là:
$2468-999=1469$.
Vậy bạn Lan nói đúng.
Cho phép tính:
Thay các chữ a, b, c, d bằng các chữ số để được phép tính đúng.
$a=$
$b=$
$c=$
$d=$
$a=$
$b=$
$c=$
$d=$
- Nhẩm tìm các chữ số theo thứ tự từ phải sang trái:
Ví dụ: \(4\) trừ mấy để bằng \(1\) ?. Từ đó tìm được chữ số cần điền vào vị trí chữ \(d\).
- Lần lượt như vậy, em tìm lần lượt các số thay cho chữ cái \(b,c,a\).
Ta có:
\(4-1=3\); \(8+3=11\);
\(5+1=6\); \(2+7=9\)
Vậy điền các số thay cho các chữ cái để được phép tính như sau:
Cho bốn chữ số $0;1;\,2;\,3$. Hiệu của số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và số bé nhất có bốn chữ số khác nhau tạo thành từ các chữ số đã cho có giá trị là:
A. $2333$
B. $2187$
C. $2287$
D. $3233$
B. $2187$
- Tìm số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau được tạo thành từ các số đã cho.
- Tìm số bé nhất có bốn chữ số khác nhau được tạo thành từ các số đã cho.
- Tính hiệu của hai số vừa tìm được.
Từ các số đã cho, số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau được tạo thành là $3210$
Từ các số đã cho, số bé nhất có bốn chữ số khác nhau được tạo thành là $1023$
Hiệu của hai số vừa tìm được là: $3210-1023=2187$.
Kết quả của phép tính 5700 – 3000 là
Kết quả của phép tính 5700 – 3000 là
Tính nhẩm:
5 nghìn 7 trăm – 3 nghìn = 2 nghìn 7 trăm
5 nghìn 7 trăm – 3 nghìn = 2 nghìn 7 trăm
Vậy 5700 – 3000 = 2700
Một cửa hàng xăng dầu, buổi sáng họ bán được $3589$ lít xăng. Buổi chiều họ bán được ít hơn buổi sáng $156$ lít. Cả hai buổi, cửa hàng đó bán được số lít xăng là:
A. $3433$ lít xăng
B. $7334$ lít xăng
C. $7490$ lít xăng
D. $7022$ lít xăng
D. $7022$ lít xăng
- Tìm số lít xăng cửa hàng bán được vào buổi chiều.
- Tính số lít xăng mà cả hai buổi bán được.
Buổi chiều cửa hàng đó bán được số lít xăng là:
$3589-156=3433$ (lít)
Cả hai buổi cửa hàng bán được số lít xăng là:
$3589+3433=7022$ (lít)
Đáp số: $7022$ lít.
Giá trị của biểu thức 82 352 – 5 600 – 25 000 là:
-
A.
52 752
-
B.
61 752
-
C.
51 752
-
D.
62 752
Đáp án : C
Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.
82 352 – 5 600 – 25 000 = 76 752 - 25 000
= 51 752
Một siêu thị có 8 590 kg rau quả, siêu thị nhập về thêm 6 315 kg rau quả. Hỏi sau khi bán đi 7 020 kg rau quả thì siêu thị đó còn lại bao nhiêu ki - lô - gam rau quả?
-
A.
7 885 kg
-
B.
7 985 kg
-
C.
7 785 kg
-
D.
8 785 kg
Đáp án : A
- Tìm số kg rau quả siêu thị có sau khi nhập thêm
- Tìm số kg rau quả siêu thị có sau khi bán đi
Sau khi nhập thêm siêu thị có số kg rau quả là
8 590 + 6 315 = 14 905 (kg)
Sau khi bán đi siêu thị còn lại số ki-lô-gam rau quả là
14 905 - 7 020 = 7 885 (kg)
Đáp số: 7 885 kg rau quả
Luyện tập và củng cố kiến thức Tiền Việt Nam Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tìm thành phần chưa biết của phép tính Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tìm thành phần chưa biết của phép tính (tiếp theo) Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Diện tích hình chữ nhật. Diện tích hình vuông Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều
- Trắc nghiệm: Diện tích hình chữ nhật. Diện tích hình vuông Toán 3 Cánh diều
- Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông
- Trắc nghiệm: Tìm thành phần chưa biết của phép tính (tiếp theo) Toán 3 cánh diều
- Trắc nghiệm: Tìm thành phần chưa biết của phép tính Toán 3 cánh diều