Trắc nghiệm: Giải bài toán có đến hai bước tính Toán 3 cánh diều
Đề bài
Năm nay, chị gái em $25$ tuổi, em có số tuổi ít hơn chị gái là $6$ tuổi. Cả hai chị em có số tuổi là:
A. $6$ tuổi
B. $19$ tuổi
C. $31$ tuổi
D. $44$ tuổi
Can thứ nhất đựng $21\,\ell $, can thứ hai đựng nhiều hơn can thứ nhất $8\,\ell $. Cả hai can đựng số lít nước là:
A. $8\,\ell $
B. $29\,\ell $
C. $13\,\ell $
D. $50\,\ell $
Trong một cuộc thi “Nhanh tay, nhanh mắt”, một giờ, Trang gấp được $15$ con hạc giấy. Số hạc giấy Quỳnh làm được gấp hai lần số hạc giấy mà Trang đã làm. Cả hai làm được số con hạc giấy là:
A. $17\,$ con
B. $30\,$con
C. $45$ con
D. $20$ con.
Em tiết kiệm được $30$ nghìn đồng trong con heo đất, vì muốn mua đồ dùng học tập nên em đã tiêu hết $\dfrac{1}{6}$ số tiền đó.
Em còn lại số tiền là:
nghìn đồng.
Cho sơ đồ sau:
Giá trị của dấu \(?\) là:
Cô giáo có $60$ quyển vở. Học kì một, cô giáo tặng cho các bạn học sinh $15$ quyển vở. Học kì hai, cô giáo tặng $20$ quyển vở nữa. Hỏi cô giáo còn lại mấy quyển vở sau hai học kì ?
A. $25$ quyển
B. $35$ quyển
C. $45$ quyển
D. $15$ quyển
Năm nay mẹ $45\,$ tuổi. Số tuổi của mẹ ít hơn số tuổi của bà là $30$ tuổi. Năm nay, cả bà và mẹ có số tuổi là:
A. $60$ tuổi
B. $120$ tuổi
C. $110$ tuổi
D. $75$ tuổi.
Đội Một trồng được $93$ cây. Số cây đội Một trồng được gấp ba số cây đội Hai trồng được.
Cả hai đội trồng được số cây là:
cây.
Năm nay bà nội $72$ tuổi. Hiện nay, tuổi bà gấp $2$ lần tuổi mẹ và tuổi mẹ gấp $4$ lần tuổi con.
Năm nay con có số tuổi là:
tuổi
Thái và Hùng có một số viên bi. Nếu Thái cho Hùng $14$ viên bi và Hùng cho lại Thái $9$ viên bi thì mỗi bạn có $40$ viên bi. Lúc đầu, Thái có số viên bi là:
A. $63$ viên bi
B. $45$ viên bi
C. $17$ viên bi
D. $44$ viên bi
Cho sơ đồ sau:
Giá trị của dấu ? là:
quả.
Lời giải và đáp án
Năm nay, chị gái em $25$ tuổi, em có số tuổi ít hơn chị gái là $6$ tuổi. Cả hai chị em có số tuổi là:
A. $6$ tuổi
B. $19$ tuổi
C. $31$ tuổi
D. $44$ tuổi
D. $44$ tuổi
- Tính số tuổi của em.
- Tìm tổng số tuổi của hai chị em.
Em có số tuổi là:
$25 - 6 = 19$ (tuổi)
Cả hai chị em có số tuổi là:
$25 + 19 = 44$ (tuổi)
Đáp số: $44$ tuổi.
Đáp án cần chọn là D.
Can thứ nhất đựng $21\,\ell $, can thứ hai đựng nhiều hơn can thứ nhất $8\,\ell $. Cả hai can đựng số lít nước là:
A. $8\,\ell $
B. $29\,\ell $
C. $13\,\ell $
D. $50\,\ell $
D. $50\,\ell $
- Tìm số lít của can thứ hai theo cách tìm giá trị “nhiều hơn”.
- Tính số lít của cả hai can.
Can thứ hai có số lít là:
$21 + 8 = 29\,\,(\ell )$
Cả hai can có số lít là:
$21 + 29 = \,50\,(\ell )$
Đáp số: $50\,\ell $.
Trong một cuộc thi “Nhanh tay, nhanh mắt”, một giờ, Trang gấp được $15$ con hạc giấy. Số hạc giấy Quỳnh làm được gấp hai lần số hạc giấy mà Trang đã làm. Cả hai làm được số con hạc giấy là:
A. $17\,$ con
B. $30\,$con
C. $45$ con
D. $20$ con.
C. $45$ con
Tóm tắt:
- Tìm số hạc giấy Quỳnh làm được bằng cách gấp giá trị $15$ lên hai lần.
- Tìm tổng số hạc giấy cả hai người làm được.
Quỳnh gấp được số hạc giấy là:
$15 \times 2 = 30$ (con hạc giấy)
Cả hai bạn gấp được số hạc giấy là:
$15 + 30 = \,\,45\,$ (con hạc giấy)
Đáp số: $45$ con hạc giấy.
Đáp án cần chọn là C.
Em tiết kiệm được $30$ nghìn đồng trong con heo đất, vì muốn mua đồ dùng học tập nên em đã tiêu hết $\dfrac{1}{6}$ số tiền đó.
Em còn lại số tiền là:
nghìn đồng.
Em còn lại số tiền là:
nghìn đồng.
- Cần tính số tiền đã tiêu bằng cách chia $30$ nghìn thành $6$ phần bằng nhau.
- Sau đó tính số tiền còn lại.
Em đã tiêu số tiền là:
$30:6 = 5$ (nghìn đồng)
Em còn lại số tiền là:
$30 - 5 = 25$ (nghìn đồng)
Đáp số: $25$ nghìn đồng.
Số cần điền vào chỗ trống là $25$.
Cho sơ đồ sau:
Giá trị của dấu \(?\) là:
Giá trị của dấu \(?\) là:
- Tính khối lượng gạo của buổi chiều.
-Tính khối lượng gạo của cả hai buổi.
Buổi chiều bán được số ki-lô-gam gạo là:
$85 + 5 = 90\,(kg)$
Cả hai buổi bán được số ki-lô-gam gạo là:
$85 + 90 = 175\,(kg)$
Đáp số: $175\,(kg)$.
Số cần điền vào chỗ trống là $175$.
Cô giáo có $60$ quyển vở. Học kì một, cô giáo tặng cho các bạn học sinh $15$ quyển vở. Học kì hai, cô giáo tặng $20$ quyển vở nữa. Hỏi cô giáo còn lại mấy quyển vở sau hai học kì ?
A. $25$ quyển
B. $35$ quyển
C. $45$ quyển
D. $15$ quyển
A. $25$ quyển
- Tìm số vở cô giáo còn lại sau khi tặng đi \(15\) quyển.
- Tìm số vở cô giáo còn lại sau khi tặng tiếp \(20\) quyển.
Sau học kì một, cô giáo còn lại số quyển vở là:
$60 - 15 = 45$ (quyển vở)
Cô giáo còn lại số quyển vở sau hai học kì là:
$45 - 20 = 25$ (quyển vở)
Đáp số: $25$ quyển vở.
Đáp án cần chọn là A.
Năm nay mẹ $45\,$ tuổi. Số tuổi của mẹ ít hơn số tuổi của bà là $30$ tuổi. Năm nay, cả bà và mẹ có số tuổi là:
A. $60$ tuổi
B. $120$ tuổi
C. $110$ tuổi
D. $75$ tuổi.
B. $120$ tuổi
- Tìm tuổi của bà hiện nay.
- Tính tổng số tuổi của cả hai người.
Năm nay bà có số tuổi là:
$45 + 30 = 75$ (tuổi)
Năm nay cả bà và mẹ có số tuổi là:
$45 + 75 = 120$ (tuổi)
Đáp số: $120$ (tuổi).
Đáp án cần chọn là B.
Đội Một trồng được $93$ cây. Số cây đội Một trồng được gấp ba số cây đội Hai trồng được.
Cả hai đội trồng được số cây là:
cây.
Cả hai đội trồng được số cây là:
cây.
- Tìm số cây đội hai trồng được = Số cây đội một trồng được : 3
- Tìm số cây mà cả hai đội trồng được.
Số cây đội hai trồng được là
93 : 3 = 31 (cây)
Cả hai đội trồng được số cây là
93 + 31 = 124 (cây)
Đáp số: 124 cây
Năm nay bà nội $72$ tuổi. Hiện nay, tuổi bà gấp $2$ lần tuổi mẹ và tuổi mẹ gấp $4$ lần tuổi con.
Năm nay con có số tuổi là:
tuổi
Năm nay con có số tuổi là:
tuổi
- Tuổi bà gấp \(2\) lần tuổi mẹ thì tuổi mẹ bằng $\dfrac{1}{2}$ tuổi của bà, từ đó tính được tuổi của mẹ.
- Tuổi mẹ gấp $4$ lần tuổi con thì tuổi con bằng $\dfrac{1}{4}$ tuổi mẹ; từ tuổi mẹ vừa tìm được, em tính tiếp số tuổi của con.
Năm nay mẹ có số tuổi là:
$72:2 = 36$ (tuổi)
Năm nay con có số tuổi là:
$36:4 = 9$ (tuổi)
Số cần điền vào ô trống là $9$.
Thái và Hùng có một số viên bi. Nếu Thái cho Hùng $14$ viên bi và Hùng cho lại Thái $9$ viên bi thì mỗi bạn có $40$ viên bi. Lúc đầu, Thái có số viên bi là:
A. $63$ viên bi
B. $45$ viên bi
C. $17$ viên bi
D. $44$ viên bi
B. $45$ viên bi
Tóm tắt:
Cách 1:
- Tìm số bi của Thái trước khi cho đi \(14\) viên bi.
- Tìm số bi của Thái trước khi nhận về \(9\) viên bi ( Đây là số bi lúc ban đầu)
Cách 2:
- Tìm số bi của Thái trước khi được nhận thêm $9$ viên bi.
- Sau đó tìm số bi của Thái trước khi cho đi $14$ viên bi.
Trước khi được Hùng cho thêm thì số bi của bạn Thái có là:
$40 - 9 = 31$ (viên bi)
Số bi ban đầu của Thái là:
$31 + 14 = 45$ (viên bi)
Đáp số: $45$ viên bi.
Đáp án cần chọn là B.
Cho sơ đồ sau:
Giá trị của dấu ? là:
quả.
Giá trị của dấu ? là:
quả.
- Nhẩm một đề toán từ sơ đồ đã cho.
- Tìm số quả đã bán bằng cách tìm \(\dfrac{1}{4}\) của \(32\) quả.
- Tìm số quả còn lại.
Đề bài: Ban đầu có tất cả $32$ quả, số quả đã bán bằng $\dfrac{1}{4}$ số quả ban đầu. Hỏi còn lại bao nhiêu quả ?
Giải
Đã bán số quả là:
$32:4 = 8$ (quả)
Số quả còn lại là:
$32 - 8 = 24$ (quả)
Đáp số: $24$ quả.
Số cần điền vào chỗ trống là \(24\).
Luyện tập và củng cố kiến thức Tính giá trị của biểu thức số Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tính giá trị của biểu thức số (tiếp theo) Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Mi-li-lít Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhiệt độ Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Góc vuông. Góc không vuông Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Hình tam giác. Hình tứ giác Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Hình chữ nhật. Hình vuông Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức So sánh số lớn gấp mấy lần số bé Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia cho số có một chữ số Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia số tròn chục, tròn trăm cho số có một chữ số Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phép chia hết. Phép chia có dư Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân với số có một chữ số (không nhớ) Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân số tròn chục với số có một chữ số Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều
- Trắc nghiệm: Diện tích hình chữ nhật. Diện tích hình vuông Toán 3 Cánh diều
- Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông
- Trắc nghiệm: Tìm thành phần chưa biết của phép tính (tiếp theo) Toán 3 cánh diều
- Trắc nghiệm: Tìm thành phần chưa biết của phép tính Toán 3 cánh diều