Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều

Đề bài

Câu 1 :

Cho phép tính:

Thay các chữ a, b, c, d bằng các chữ số để được phép tính đúng.

$a=$


$b=$


$c=$


$d=$

Câu 2 :

Một công ty, tuần một sản xuất được $3692$ sản phẩm. Tuần hai, họ chỉ sản xuất được $2978$ sản phẩm. Cả hai tuần, công ty đó sản xuất được số sản phẩm là:

A. $6570$ sản phẩm             

B. $6660$ sản phẩm 

C. $6670$ sản phẩm                                      

D. $6560$ sản phẩm    

Câu 3 :

Lan nói rằng “ Tổng của $24680$ và $35791$ bằng $69471$”. Bạn Lan nói đúng hay sai ?

Đúng
Sai
Câu 4 :

Ghép ô phép tính với ô kết quả tương ứng.

Câu 5 :

Đoạn đường AB dài \(2345\,m\) và đoạn đường CD dài \(4\,km\). Hai doạn đường này có chung nhau một cây cầu từ C đến B dài \(400\,m\)

Độ dài của đoạn đường từ A đến D là:

$m$

Câu 6 :

Cho các chữ số $0;1;\,2;\,3;5$. Tổng của số lớn nhất có năm chữ số khác nhau và số bé nhất có năm chữ số khác nhau tạo thành từ các chữ số đã cho có giá trị là:

A. $63335$

B. $64335$

C. $64435$

D. $63445$

Câu 7 :

Cho phép tính sau:

\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{13..4..}\\{2..918}\end{array}}}{{\,\,\,\,376..4}}\)

Chữ số còn thiếu ở tổng là:

Câu 8 :

 

Một cửa hàng xăng dầu, ngày thứ nhất bán được 10 820 lít xăng. Ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 1 567 lít. Cả hai ngày, cửa hàng đó bán được số lít xăng là:

A. 23 107 lít xăng 

B. 12 387 lít xăng     

C. 23 207 lít xăng

D. 12 965 lít xăng  

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

46000 + 13000 + 27400 =

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho phép tính:

Thay các chữ a, b, c, d bằng các chữ số để được phép tính đúng.

$a=$


$b=$


$c=$


$d=$

Đáp án

$a=$


$b=$


$c=$


$d=$

Phương pháp giải :

- Nhẩm tìm các chữ số còn thiếu theo thứ tự từ phải sang trái: 

Ví dụ: \(b\) cộng \(8\) bằng \(14\), từ đó tìm được giá trị của \(b\).

- Tiếp tục nhẩm như vậy để tìm được giá trị của \(d;a;c\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(6+8=14\); \(4+2=6\)

\(7+9=16\); \(3+4=7\)

Các số cần thay thế để được phép tính sau:

Câu 2 :

Một công ty, tuần một sản xuất được $3692$ sản phẩm. Tuần hai, họ chỉ sản xuất được $2978$ sản phẩm. Cả hai tuần, công ty đó sản xuất được số sản phẩm là:

A. $6570$ sản phẩm             

B. $6660$ sản phẩm 

C. $6670$ sản phẩm                                      

D. $6560$ sản phẩm    

Đáp án

C. $6670$ sản phẩm                                      

Phương pháp giải :

- Muốn tìm lời giải ta lấy số sản phẩm sản xuất trong tuần một cộng với số sản phẩm sản xuất trong tuần hai.

Lời giải chi tiết :

Cả hai tuần, công ty đó sản xuất được số sản phẩm là:

$3692+2978=6670$ (sản phẩm)

Đáp số: $6670$ (sản phẩm).

Câu 3 :

Lan nói rằng “ Tổng của $24680$ và $35791$ bằng $69471$”. Bạn Lan nói đúng hay sai ?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

- Thực hiện phép tính cộng hai số $24680$ và $35791$.

- Kiểm tra kết quả vừa tìm được có bằng với kết quả của bạn Lan nói hay không.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(24\,680+35\,791=60\,471\)

Tổng của hai số bằng $60471$.

Vậy bạn Lan nói sai.

Câu 4 :

Ghép ô phép tính với ô kết quả tương ứng.

Đáp án
Phương pháp giải :

- Nhẩm tìm kết quả phép trừ các số tròn chục.

- Ghép với ô kết quả tương ứng.

Lời giải chi tiết :

Nhẩm: $15$ nghìn + $4$ nghìn = $19$ nghìn

Vậy  $15000 + 4000 = 19000$

Tương tự như vậy ta có:

$15000 + 4000 = 19000$

$15000 + 40 = 15040$.

Câu 5 :

Đoạn đường AB dài \(2345\,m\) và đoạn đường CD dài \(4\,km\). Hai doạn đường này có chung nhau một cây cầu từ C đến B dài \(400\,m\)

Độ dài của đoạn đường từ A đến D là:

$m$

Đáp án

Độ dài của đoạn đường từ A đến D là:

$m$

Phương pháp giải :

- Tìm độ dài đoạn thẳng AC.

- Tìm độ dài đoạn thẳng AD bằng tổng của hai đoạn thẳng AC và CD.

Lời giải chi tiết :

Đổi: \(4\,km = 4000\,m\)

Đoạn đường AC dài số mét là:

\(2345 - 400 = 1945\,\left( m \right)\) 

Đoạn đường AD dài số mét là:

\(1945 + 4000 = 5945\,\left( m \right)\)

Đáp số: \(5945\,m\).

Số cần điền vào chỗ trống là \(5945\)

Câu 6 :

Cho các chữ số $0;1;\,2;\,3;5$. Tổng của số lớn nhất có năm chữ số khác nhau và số bé nhất có năm chữ số khác nhau tạo thành từ các chữ số đã cho có giá trị là:

A. $63335$

B. $64335$

C. $64435$

D. $63445$

Đáp án

D. $63445$

Phương pháp giải :

- Tìm số lớn nhất có năm chữ số khác nhau được tạo thành từ các số đã cho.

- Tìm số bé nhất có năm chữ số khác nhau được tạo thành từ các số đã cho.

- Tính tổng của hai số vừa tìm được.

Lời giải chi tiết :

Từ các số đã cho, số lớn nhất có năm chữ số khác nhau được tạo thành là $53210$

Từ các số đã cho, số bé nhất có bốn chữ số khác nhau được tạo thành là $10235$

Tổng của hai số vừa tìm được là: $53210 + 10235 = 63445$

Đáp số: \(63\,445\).

Câu 7 :

Cho phép tính sau:

\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{13..4..}\\{2..918}\end{array}}}{{\,\,\,\,376..4}}\)

Chữ số còn thiếu ở tổng là:

Đáp án

Chữ số còn thiếu ở tổng là:

Phương pháp giải :

Thực hiện phép tính cộng từ phải sang trái để tìm các chữ số còn thiếu.

Lời giải chi tiết :

+) Hàng đơn vị: Vì không có số nào cộng với \(8\) bằng \(4\) nên cần nhẩm \(6+8=14\), viết \(4\) nhớ \(1\).

+) Hàng chục: \(4+1=5\); \(5\) thêm \(1\) bằng \(6\) nên số còn thiếu của tổng là chữ số \(6\).

Tiếp tục nhẩm như vậy thì em được phép toán là:

\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{13746}\\{23918}\end{array}}}{{\,\,\,\,37664}}\)

Câu 8 :

 

Một cửa hàng xăng dầu, ngày thứ nhất bán được 10 820 lít xăng. Ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 1 567 lít. Cả hai ngày, cửa hàng đó bán được số lít xăng là:

A. 23 107 lít xăng 

B. 12 387 lít xăng     

C. 23 207 lít xăng

D. 12 965 lít xăng  

Đáp án

C. 23 207 lít xăng

Phương pháp giải :

- Tìm số lít xăng ngày thứ hai cửa hàng bán được bằng cách thực hiện phép cộng.

- Tính số lít xăng mà cả hai ngày bán được.

Lời giải chi tiết :

Ngày thứ hai cửa hàng đó bán được số lít xăng là:
10 820 + 1 567 = 12 387 (lít)
Cả hai ngày cửa hàng bán được số lít xăng là:
10 820 + 12 387 = 23 207 (lít)
Đáp số: 23 207 lít.

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

46000 + 13000 + 27400 =

Đáp án

46000 + 13000 + 27400 =

Phương pháp giải :

Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

46000 + 13000 + 27400 = 59000 + 27400

                                        = 86400

Trắc nghiệm: Phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Tiền Việt Nam Toán 3 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Tiền Việt Nam Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Tìm thành phần chưa biết của phép tính Toán 3 cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Tìm thành phần chưa biết của phép tính Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Tìm thành phần chưa biết của phép tính (tiếp theo) Toán 3 cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Tìm thành phần chưa biết của phép tính (tiếp theo) Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông

Luyện tập và củng cố kiến thức Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Diện tích hình chữ nhật. Diện tích hình vuông Toán 3 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Diện tích hình chữ nhật. Diện tích hình vuông Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết