6.4 Reading - Unit 6.Time to learn - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery>
1. Read the texts. Match the statements below with paragraphs A or B. 2. Complete the sentences with the correct preposition. Use a dictionary if necessary. 3. Complete the sentences with the missing words. Some letters are given.
Reading
Do What You Love, Love What You Do
A. Do you love football? Do you dream of managing Manchester United or Real Madrid? Southampton Solent University could help to make your dreams come true. Football is part of the history of Southampton and if you get a place to do the Football Studies degree, you'll have chance to visit the most well-known stadiums and football clubs in the region. Famous managers and players from the world of football regularly give guest lectures at the university. Students have the opportunity to hear about their years of experience in the football industry. Many students find jobs with big international football clubs such as Chelsea FC or FC Spartak Moscow after they finish the course.
B. The UK's capital city is the place to study if you want to be the next Armani or Versace. London College of Fashion offers a wide range of degree courses for the fashion industry. If you love shoes then you could try the degree in Footwear Design and Development. Perhaps you are more interested in designing clothing for sports - check out the course in Fashion Sportswear. There are design courses for menswear, womenswear and even for underwear! The course is popular with international students, so it's not unusual to hear lots of foreign languages at the college.
Tạm dịch:
Hãy làm những gì bạn thích, hãy thích những gì bạn làm
A. Bạn có yêu bóng đá không? Bạn có mơ ước được quản lý Manchester United hay Real Madrid? Đại học Southampton Solent có thể giúp bạn biến ước mơ thành hiện thực. Bóng đá là một phần lịch sử của Southampton và nếu bạn có được một nơi để lấy bằng Nghiên cứu bóng đá, bạn sẽ có cơ hội đến thăm các sân vận động và câu lạc bộ bóng đá nổi tiếng nhất trong khu vực. Các nhà quản lý và cầu thủ nổi tiếng của làng bóng đá thế giới thường xuyên có những buổi thuyết trình khách mời tại trường đại học. Sinh viên có cơ hội để nghe về những năm kinh nghiệm của họ trong ngành bóng đá. Nhiều sinh viên tìm được việc làm với các câu lạc bộ bóng đá quốc tế lớn như Chelsea FC hoặc FC Spartak Moscow sau khi kết thúc khóa học.
B. Thành phố thủ đô của Vương quốc Anh là nơi để học tập nếu bạn muốn trở thành Armani hoặc Versace tiếp theo. London College of Fashion cung cấp một loạt các khóa học cấp bằng cho ngành thời trang. Nếu bạn yêu thích giày thì bạn có thể thử lấy bằng Thiết kế và Phát triển Giày dép. Có lẽ bạn quan tâm hơn đến việc thiết kế quần áo cho thể thao - hãy xem khóa học về Thời trang thể thao. Có các khóa học thiết kế cho quần áo nam, quần áo nữ và thậm chí cả đồ lót! Khóa học phổ biến với sinh viên quốc tế, vì vậy không có gì lạ khi bạn nghe thấy rất nhiều ngoại ngữ tại trường đại học.
Bài 1
1. Read the texts. Match the statements below with paragraphs A or B.
(Đọc đoạn văn. Nối các câu dưới đây với đoạn A hoặc B.)
1. Large companies will be interested to see your work on this course. _________
2. Your dream can come true if you take this course. _________
3. You may find job in famous companies when you finish this course. _________
4. You’ll probably meet someone famous on this course. ________
Lời giải chi tiết:
1. A |
2. A |
3. A |
4. A |
1. A
Large companies will be interested to see your work on this course.
(Các công ty lớn sẽ quan tâm đến công việc của bạn trong khóa học này.)
Thông tin: Famous managers and players from the world of football regularly give guest lectures at the university…Many students find jobs with big international football clubs such as Chelsea FC or FC Spartak Moscow after they finish the course.
(Các nhà quản lý và cầu thủ nổi tiếng của làng bóng đá thế giới thường xuyên có những buổi thuyết trình khách mời tại trường đại học…Nhiều sinh viên tìm được việc làm với các câu lạc bộ bóng đá quốc tế lớn như Chelsea FC hoặc FC Spartak Moscow sau khi kết thúc khóa học. )
2. A
Your dream can come true if you take this course.
(Ước mơ của bạn có thể trở thành hiện thực nếu bạn tham gia khóa học này.)
Thông tin: Do you love football? Do you dream of managing Manchester United or Real Madrid? Southampton Solent University could help to make your dreams come true.
(Bạn có yêu bóng đá không? Bạn có mơ ước được quản lý Manchester United hay Real Madrid? Đại học Southampton Solent có thể giúp bạn biến ước mơ thành hiện thực.)
3. A
You may find job in famous companies when you finish this course.
(Bạn có thể tìm được việc làm tại các công ty nổi tiếng khi hoàn thành khóa học này.)
Thông tin: Many students find jobs with big international football clubs such as Chelsea FC or FC Spartak Moscow after they finish the course.
(Nhiều sinh viên tìm được việc làm với các câu lạc bộ bóng đá quốc tế lớn như Chelsea FC hoặc FC Spartak Moscow sau khi kết thúc khóa học.)
4. A
You’ll probably meet someone famous on this course.
(Bạn có thể sẽ gặp một người nổi tiếng trong khóa học này.)
Thông tin: Famous managers and players from the world of football regularly give guest lectures at the university.
(Các nhà quản lý và cầu thủ nổi tiếng của làng bóng đá thế giới thường xuyên có những buổi thuyết trình khách mời tại trường đại học)
Bài 2
2. Complete the sentences with the correct preposition. Use a dictionary if necessary.
(Hoàn thành các câu với giới từ đúng. Sử dụng từ điển nếu cần thiết.)
1. Greg Mortenton didn’t succeed in his plan to reach the summit of K2.
2. After he got lost, he stayed _____ a tiny village.
3. He thought _____ how he could help the villagers who looked after him.
4. His program 'Pennies for Pakistan' helped to pay _____ a new school for girls in the village.
Lời giải chi tiết:
1. in |
2. in |
3. about |
4. for |
1. Greg Mortenton didn’t succeed in his plan to reach the summit of K2.
(Greg Mortenton đã không thành công trong kế hoạch lên đến đỉnh K2.)
Giải thích: Cụm từ: succeed in: thành công
2. After he got lost, he stayed in a tiny village.
(Sau khi bị lạc, anh ta ở lại một ngôi làng nhỏ.)
Giải thích: Cụm từ: stay in: ở lại
3. He thought about how he could help the villagers who looked after him.
(Anh nghĩ làm thế nào anh có thể giúp những người dân làng đang chăm sóc anh.)
Giải thích: Cụm từ: think about: nghĩ về
4. His program 'Pennies for Pakistan' helped to pay for a new school for girls in the village.
(Chương trình 'Pennies for Pakistan' của ông đã giúp chi trả một ngôi trường mới cho các em gái trong làng.)
Bài 3
3. Complete the sentences with the missing words. Some letters are given.
(Hoàn thành các câu với các từ còn thiếu. Một số chữ cái đã được đưa ra.)
1. Sally dr e a ms of becoming a vet, so she's taking all the maths, chemistry, biology, and physics classes she can.
(Sally mơ ước trở thành một bác sĩ thú y, vì vậy cô ấy đã tham gia tất cả các lớp toán, hóa học, sinh học và vật lý mà cô ấy có thể.)
2. Jamie got over the difficulty of failing to get into university with the s_p_ __t of his family and friends.
3.Terry's father is a pro_ _ _ _o_ of science at Cambridge University.
4. Rachel has always had a p_ _ _i_ _for art. She goes to galleries at least twice a month.
5. You really shouldn't make f_ _ of people who aren't as intelligent as you. It's not very nice and you can make them sad.
6. Gary made the m_ _ _ _k_ of not revising before his exam. He was too confident and now he has to take the exam again next week.
Lời giải chi tiết:
1. dreams |
2. support |
3. professor |
4. passion |
5. fun |
6. mistake |
1. Sally dreams of becoming a vet, so she's taking all the maths, chemistry, biology, and physics classes she can.
(Sally mơ ước trở thành một bác sĩ thú y, vì vậy cô ấy đã tham gia tất cả các lớp toán, hóa học, sinh học và vật lý mà cô ấy có thể.)
2. Jamie got over the difficulty of failing to get into university with the support of his family and friends.
( Jamie đã vượt qua khó khăn khi không vào được đại học với sự hỗ trợ của gia đình và bạn bè.)
3.Terry's father is a professor of science at Cambridge University.
(Cha của Terry là giáo sư khoa học tại Đại học Cambridge.)
4. Rachel has always had a passion for art. She goes to galleries at least twice a month.
(Rachel luôn có niềm đam mê nghệ thuật. Cô ấy đến các phòng trưng bày ít nhất hai lần một tháng.)
5. You really shouldn't make fun of people who aren't as intelligent as you. It's not very nice and you can make them sad.
(Bạn thực sự không nên chế giễu những người không thông minh như bạn. Nó không được tốt đẹp cho lắm và bạn có thể làm họ buồn.)
6. Gary made the mistake of not revising before his exam. He was too confident and now he has to take the exam again next week.
(Gary đã mắc sai lầm khi không ôn tập trước kì thi của mình. Anh ấy đã quá tự tin và bây giờ anh ấy phải đi thi lại vào tuần sau.)
- 6.5 Grammar - Unit 6.Time to learn- SBT Tiếng Anh 10 English Discovery
- 6.6 Use of english - Unit 6. Time to learn - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery
- 6.7 Writing - Unit 6. Time to learn - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery
- 6.8 Speaking - Unit 6. Time to learn - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery
- 6.9 Self-check - Unit 6.Time to learn - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- 9.9. Self-check - Unit 9. Consumer society - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery
- 9.8. Speaking - Unit 9. Consumer society - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery
- 9.3. Listening - Unit 9. Consumer society - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery
- 8.9. Self-check - Unit 8.Ecotourism - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery
- 7.9. Self-check - Unit 7.Cultural diversity - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery
- 9.9. Self-check - Unit 9. Consumer society - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery
- 9.8. Speaking - Unit 9. Consumer society - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery
- 9.3. Listening - Unit 9. Consumer society - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery
- 8.9. Self-check - Unit 8.Ecotourism - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery
- 7.9. Self-check - Unit 7.Cultural diversity - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery