Writing - Trang 9 Unit 1 VBT Tiếng Anh 8 mới>
Make up sentences using the words and phrases given.
Bài 1
Task 1. Make up sentences using the words and phrases given.
(Viết những câu sau dựa vào những từ hoặc cụm từ đã cho trước)
Lời giải chi tiết:
1. Internet / change / way / we/ communicate.
=> Internet has changed the way we communicate.
(Internet đã thay đổi cách chúng ta giao tiếp.)
2. I/ email / my / pen pal / Australia /.
=> I've emailed my pen pal in Australia.
(Tôi đã gửi email cho bạn bè của tôi ở Úc.)
3. do/think/spending/you/much/too/time/is/the/on/ Internet/harmful /?
=> Do you think spending too much time on the Internet is harmful?
(Bạn có nghĩ rằng dành quá nhiều thời gian trên Internet là có hại?)
4. are / sides / the / positive / and / negative / what / of / the /Internet/?
=> What are the positive and negative sides of the Internet?
(Các mặt tích cực và tiêu cực của Internet là gì?)
5. Internet / the / useful /is/, /but/ also / it's /a/ place / dangerous /.
=> The Internet is useful, but it's also a dangerous place.
(Internet là hữu ích, nhưng nó cũng là một nơi nguy hiểm.)
Bài 2
Task 2. Rewrite the following sentences so that their meaning stays the same, using the words given.
(Viết lại những câu sau sao cho nghĩa của câu không đổi, sử dụng những từ gợi ý)
Lời giải chi tiết:
1. He uses all his free time to look after his garden. (spends)
Cấu trúc: spend time+V_ing (dành thời gian làm gì)
=> He spends all his free time looking after his garden.
(Anh ấy dành tất cả thời gian rảnh để chăm sóc khu vườn của mình.)
2. He likes to listen to pop music than to watch TV after school. (prefers)
Cấu trúc: prefer doing st to doing st ( thích làm gì hơn làm gì )
=> He prefers listening to pop music to watching TV after school.
(Anh ấy thích nghe nhạc pop hơn là xem TV sau giờ học.)
3. Making crafts or collecting things like stamps and coins are very interesting. (It's)
Cấu trúc: It's+adj+to+V_nt ( thật là...khi làm gì )
=> It's very interesting to make crafts or collect things like stamps and coins.
(Thật thú vị khi làm đồ thủ công hoặc thu thập những thứ như tem và đồng xu.)
4. We usually visit museums when we have leisure time, (enjoy)
Cấu trúc: enjoy+V_ing (thích làm gì)
=> We enjoy visiting museums when we have leisure time.
(Chúng tôi thích tham quan bảo tàng khi có thời gian rảnh.)
5. I don't like to get up early and prepare breakfast in the cold winter days. (hate)
Cấu trúc: hate+V_ing (ghét làm gì)
=> I hate getting up early and preparing breakfast in the cold winter days.
(Tôi ghét dậy sớm và chuẩn bị bữa sáng trong những ngày mùa đông lạnh.)
Bài 3
Task 3. There are five grammar mistakes in this passage, Can you find and correct them?
(Có 5 lỗi ngữ pháp trong đoạn văn này, tìm và sửa chúng thành đúng.)
Like most people, I turn on my laptop play as well as to study, At weekends, I go to my favorite chat rooms and I chat. Sometimes I spend hours online and I often make new friends. My mum doesn't go shop anymore. She likes buy everything online. My sister likes music and she has join a rock group which she found on a webpage at her university, When I want to improving my English, there area lot of great websites with vocabulary games and practice exercises. I usually score more points than my sister!
Lời giải chi tiết:
play => to play
shop => shopping (cụm từ: go shopping: mua sắm)
buy => buying (cấu trúc: like+V_ing)
join => joined (hiện tại hoàn thành)
improving => to improve
(cụm từ: want to do st: muốn làm gì)
Tạm dịch:
Giống như hầu hết mọi người, tôi bật máy tính xách tay cả cho việc chơi cũng như học bài, Vào cuối tuần, tôi đến phòng chat yêu thích của mình và tôi trò chuyện. Đôi khi tôi dành hàng giờ trực tuyến và tôi thường kết giao với những người bạn mới. Mẹ tôi không đi mua sắm nữa. Mẹ thích mua tất cả mọi thứ trực tuyến. Chị tôi thích âm nhạc và chị ấy đã tham gia một nhóm nhạc rock mà chị tìm thấy trên một trang web của trường đại học. Khi tôi muốn cải thiện tiếng Anh của mình, có rất nhiều trang web tuyệt vời với các trò chơi từ vựng và bài tập thực hành. Tôi thường ghi nhiều điểm hơn chị tôi!
Loigiaihay.com
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 (Sách Cánh diều) – Tiếng Việt 1
- Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 (Sách Cùng học để phát triển năng lực) – Tiếng Việt 1
- Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 (Sách Cùng học để phát triển năng lực) – Tiếng Việt 1
- Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 (Sách Chân trời sáng tạo) – Tiếng Việt 1
- 50 bài tập trắc nghiệm về Phát âm nguyên âm đôi/ đơn