Vở bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 5: Festivals in Viet Nam

Vocabulary & Grammar - Trang 42 Unit 5 VBT Tiếng Anh 8 mới


Put the words in brackets into the right forms to complete the sentences.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Task 1. Look at the pictures suggestion, find out the words/phrases to suit the puzzle.

(Nhìn vào tranh được gợi ý, tìm những từ và cụm từ phù hợp để cho vào ô chữ.)

 

 

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Task 2. Put the words in brackets into the right forms to complete the sentences. 

(Cho dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thiện các câu sau.)

Lời giải chi tiết:

1. To make chung cake, the rice and mung beans has to be soaked in water for a day to make it stickier.

=> Cấu trúc câu bị động: be+V_PII, chỗ cần điền là một động từ ở quá khứ phân từ

=> Tạm dịch: Để làm bánh chung, gạo và đậu xanh phải được ngâm trong nước cho một ngày để làm cho nó dính hơn.

 

2. Vietnamese families plan their activities around their children on Tet
holiday.

=> Chỗ cần điền là một danh từ ở số nhiều

=> Tạm dịch: Các gia đình Việt Nam lên kế hoạch cho các hoạt động xung quanh con cái họ vào dịp lễ Tết.

 

3. Parents would use the Mid-Autumn Festival as an opportunity to show their love and appreciation for their children.

=> Chỗ cần điền là một danh từ

=> Tạm dịch: Cha mẹ sẽ sử dụng Tết Trung thu như một cơ hội để thể hiện tình yêu và sự đánh giá cao của họ dành cho con cái của họ.

 

4. Lanterns represent brightness while the procession symbolizes success in school.

=> Chỗ cần điền là một danh từ

=> Tạm dịch: Đèn lồng tượng trưng cho ánh sáng trong khi đám rước tượng trưng cho sự thành công của trường.

 

5. I am writing to express my dissatisfaction of my stay at the Eden Hotel in London last weekend.

=> Chỗ cần điền là một danh từ (sau tính từ sở hữu)

=> Tạm dịch: Tôi viết thư để bày tỏ sự không hài lòng của tôi khi ở tại khách sạn Eden ở London vào cuối tuần trước.

Bài 3

Task 3. Choose the correct option A, B, C or D to complete the sentences.

(Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành câu.)


Lời giải chi tiết:

1. The Christian Festival of Easter celebrates the return of Christ from the dead, but the festival is actually name after the goddess of the sun.

=> Chỗ cần điền là một từ nối thể hiện quan hệ tương phản giữa 2 vế câu về ý nghĩa

=> Tạm dịch: Lễ hội Phục sinh của Kitô giáo kỷ niệm sự trở lại của Chúa Kitô từ cõi chết, nhưng lễ hội thực sự được đặt theo tên của nữ thần mặt trời.



2. After a long and exhausting journey, they arrived home at last.
=> Cụm từ: at last (cuối cùng)

=> Tạm dịch: Sau một hành trình dài và mệt mỏi, cuối cùng họ cũng về đến nhà


3. I couldn't hear what he said because he was muttering under his breath.

=> Chỗ cần điền là một từ nối thể hiện quan hệ nguyên nhân kết quả giữa 2 vế câu về ý nghĩa

=> Tạm dịch: Tôi không thể nghe thấy những gì anh ta nói vì anh ta đang lẩm bẩm dưới hơi thở của mình.

 

4. Children need a caring environment to develop both mentally and physically.
=> 2 từ mentally và physically cùng dạng nên dùng cấu trúc both…and…(cả…và…)

=> Tạm dịch: Trẻ em cần một môi trường chăm sóc để phát triển cả về tinh thần và thể chất.



5. We do not have many carnivals in Viet Nam; nevertheless, we have many special traditional festivals.

=> Chỗ cần điền là một từ nối thể hiện quan hệ tương phản giữa 2 vế câu về ý nghĩa

=> Tạm dịch: Chúng tôi không có nhiều ngày hội ở Việt Nam; tuy nhiên, chúng tôi có nhiều lễ hội truyền thống đặc biệt.

 

6. I was promised a luxury weekend by my husband. However, I am not satisfied.

=> Chỗ cần điền là một từ nối thể hiện quan hệ tương phản giữa 2 câu khác nhau về ý nghĩa.

=> Tạm dịch: Tôi được chồng hứa hẹn một ngày cuối tuần xa xỉ. Tuy nhiên, tôi không hài lòng lắm

 

7. Unless you study harder, you won't be able to pass the examination.

=> Dựa vào ý nghĩa của câu, ta thấy đáp án unless (trừ khi ) là phù hợp nhất về nghĩa

=> Tạm dịch: Unless you study harder, you won't be able to pass the examination.

 

8. My sister has been living in Da Lat for 2 yearshowever, she has never been to Than Tho Lake.
=> Chỗ cần điền là một từ nối thể hiện quan hệ tương phản giữa 2 vế câu khác nhau về ý nghĩa, chú ý cách đặt dấu câu

=> Tạm dịch: Chị tôi sống ở Đà Lạt được 2 năm; tuy nhiên, cô chưa bao giờ đến hồ Than Thở.

 

9. When Vietnamese IJSO delegation was attending 11" Olympiad in Argentina, we had chance to meet many friends all over the world and visit different beauty spots there.
=> Chỗ cần điền là một từ mở đầu cho trạng ngữ chỉ thời gian

=> Tạm dịch: Khi đoàn IJSO Việt Nam tham dự 11 "Olympic

Ở Argentina, chúng tôi đã có cơ hội gặp gỡ nhiều người bạn trên khắp thế giới và ghé thăm những địa điểm làm đẹp khác nhau ở đó.

 

10. When the first Chinese restaurants opened in Greece, it was very difficult to get fresh supplies of Chinese vegetables.
=> Dựa vào ý nghĩa của câu

=> Tạm dịch: Khi các nhà hàng Trung Quốc đầu tiên được mở tại Hy Lạp, rất khó có được nguồn cung cấp rau tươi của Trung Quốc.

Bài 4

Task 4. Complete the sentences with the correct prepositions.

(Hoàn thành câu với giới từ đúng.)

Lời giải chi tiết:

1. The children dropped to the ground, exhausted after chasing one another around the garden.

=> Cụm từ: chase sb around: chạy xung quanh 
=> Tạm dịch: Những đứa trẻ ngã xuống đất, kiệt sức sau khi đuổi nhau quanh vườn.

 

2. Michael is sitting by the windows. He is waiting for his mother to come and fetch him home.

=> By:  giới từ (bên cạnh)
=> Tạm dịch: Michael đang ngồi bên cửa sổ. Anh ấy đang đợi mẹ anh ấy đến và đưa anh ấy về nhà.

 

3. I looked along the shelves in the library for the book I wanted.

=> Cụm từ: look along: nhìn dọc, nhìn quanh
=> Tạm dịch: Tôi nhìn dọc các kệ trong thư viện để tìm cuốn sách tôi muốn.

 

4. The department stores are usually not crowded during the day.

=> During: trong suốt
=> Tạm dịch: Các cửa hàng bách hóa thường không đông khách trong ngày.

 

5. To whom are you giving the cake?

=> Cụm từ: give st to sb (gửi, tặng gì cho ai), đảo to lên trước đại từ quan hệ whom
=> Tạm dịch: Bạn đang tặng bánh cho ai?

  

6. While in Venice, we sailed down the canals and took in the sights.

=> cụm từ: sail down: đi thuyền xuống 
=> Tạm dịch: Khi ở Venice, chúng tôi đi thuyền xuống kênh và ngắm cảnh.

 

7. Our teacher wrote some sentences on the board and asked us to take them down..

=> Cụm từ: on the board (trên bảng)
=> Tạm dịch: Giáo viên của chúng tôi đã viết một số câu trên bảng và yêu cầu chúng tôi viết chúng xuống.

 

8. The string snapped and the balloon floated up into the air

=> Cụm từ: float up into (bay lên cao)
=> Tạm dịch: Sợi dây bị gãy và quả bóng bay lên không trung.

 

9. Continue walking in that direction. You will reach the beach in no time.

=> Cụm từ: in that direction (theo hướng này)
=> Tạm dịch: Tiếp tục đi theo hướng đó. Bạn sẽ không đủ thời gian đến bãi biển.

 

10. The shortest way to the swimming pool is to cut across these blocks of flats.

=> Cụm từ: cut across (bang qua)

=> Tạm dịch: Cách ngắn nhất để đến bể bơi là bang qua những khối căn hộ này.

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.4 trên 5 phiếu

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí