Test yourself 2 - Trang 58 VBT Tiếng Anh 8 mới>
Find the word that has the stress differently from that of the other words.
Bài 1
Task 1. Find the word that has the stress differently from that of the other words.
(Tìm từ có trọng âm khác với những từ còn lại.)
Lời giải chi tiết:
1. A
A. teammate /ˈtiːm.meɪt/
B. include /ɪnˈkluːd/
C. canoe /kəˈnuː/
D. reduce /rɪˈdʒuːs/
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm thứ nhất, còn lại rơi vào âm thứ hai.
2. B
A. directory /dɪˈrek.tər.i/
B. generous /ˈdʒen.ər.əs/
C. accessible /əkˈses.ə.bəl/
D. traditional /trəˈdɪʃ.ən.əl/
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm thứ nhất, còn lại rơi vào âm thứ hai.
3. A
A. product /ˈprɒd.ʌkt/
B. celebration /ˌsel.əˈbreɪ.ʃən/
C. Vietnamese /ˌvjet.nəˈmiːz/
D. engineer /ˌen.dʒɪˈnɪər/
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm thứ nhất, còn lại rơi vào âm thứ ba.
4. D
A. directory /dɪˈrek.tər.i/
B. experiment /ɪkˈsper.ɪ.mənt/
C commercial /kəˈmɜː.ʃəl/
D. demonstrate /ˈdem.ən.streɪt/
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm thứ nhất, còn lại rơi vào âm thứ hai.
5. D
A. stationary /ˈsteɪ.ʃən.ər.i/
B. emigrate /ˈem.ɪ.ɡreɪt/
C. orphanage /ˈɔː.fən.ɪdʒ/
D. exhibition /ˌek.sɪˈbɪʃ.ən/
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm thứ ba, còn lại rơi vào âm thứ nhất.
Bài 2
Task 2. Write the correct name under each picture.
(Viết đúng tên dưới mỗi bức tranh.)
Lời giải chi tiết:
1. blood donation (hiến máu)
2. Fairytale Betel (Sự tích trầu cau)
3. Mid-Autumn cakes (Bánh trung thu)
4. Hoi An Ancient Town (Phố cổ Hội An)
5. Sa Pa/ terraced fields in Sa Pa (ruộng bậc thang ở Sa Pa)
6. volunteer activities (hoạt động tình nguyện)
Bài 3
Task 3. Give the correct form of the words in the brackets in each of the following sentences.
(Cho dạng đúng của các từ trong ngoặc trong mỗi câu sau đây.)
Lời giải chi tiết:
1. Many rural areas in Viet Nam have been urbanized in the last few years. (urban)
(Nhiều vùng nông thôn ở Việt Nam đã được đô thị hóa trong vài năm qua.)
Giải thích: Cấu trúc câu bị động: be+V_PII, cần điền động từ ở dạng quá khứ phân từ.
2. It is unhealthy to eat too much sugar and fat. (health)
(Ăn quá nhiều đường và chất béo là không lành mạnh.)
Giải thích: Chỗ cần điền là một tính từ có nghĩa phủ định (phù hợp với ý nghĩa của câu)
3. He rode his bicycle carelessly and had an accident. (care)
(Anh ta đạp xe bất cẩn và gặp tai nạn.)
Giải thích: Chỗ cần điền là một trạng từ có nghĩa phủ định (phù hợp với ý nghĩa của câu).
4. It's difficult to find accommodation at busy times in this town. (accommodate)
(Thật khó để tìm chỗ ở vào thời điểm bận rộn trong thị trấn này.)
Giải thích: Chỗ cần điền là một danh từ
5. She received a lot of encouragement from her parents. (courage)
(Cô nhận được rất nhiều lời động viên từ bố mẹ.)
Giải thích: Chỗ cần điền là một danh từ
6. Lan received a lot of greeting cards on her birthday. (greet)
(Lan nhận được rất nhiều thiệp chúc mừng sinh nhật.)
Giải thích: Cụm từ: greeting cards (thiệp mừng)
7. Santa Claus is based on description of Saint Nicolas in this poem. (describe)
(Ông già Noel được lấy hình mẫu dựa trên mô tả của Saint Nicolas trong bài thơ này.)
Giải thích: Chỗ cần điền là một danh từ
8. Unfortunately, dark clouds soon appeared and it began to rain heavily. (fortunate)
(Thật không may, những đám mây đen sớm xuất hiện và trời bắt đầu mưa to.)
Giải thích: Chỗ cần điền là một trạng từ có ý nghĩa phù hợp khi đi với các cụm từ "dark clouds"(mây đen) và "rain heavily" (mưa to)
9. The train made a late departure. (depart)
(Tàu đã khởi hành muộn.)
Giải thích: Chỗ cần điền là một danh từ
10. There are three trains daily from Ha Noi to Lao Cai. (day)
(Có ba chuyến tàu hàng ngày từ Hà Nội đến Lào Cai.)
Giải thích: Chỗ cần điền là một trạng từ
Bài 4
Task 4. Read the passage and decide which answer A, B, C or D best fits each space.
(Đọc đoạn văn và quyết định đáp án A, B, C hay D phù hợp nhất để điền vào chỗ trống.)
Lời giải chi tiết:
Hoi An
The ancient (1) town of Hoi An lies on the Thu Bon River, more (2) than 30 kilometers to the south of Da Nang. (3) Occupied by early western traders, Hoi An was one of the major (4) old-time commercial ports of South Asia in the 16th century. Hoi An is famous (5) for old temples, pagodas, tiled-roof houses and (6) narrow streets. Tourists can (7) visit the relics of Sa Huynh and Cham Civilizations. They can also enjoy the beautiful scenery of the Thu Bon River, Cua Dai Beach, etc. In (8) recent years, Hoi An has become a very (9) popular tourist destination in Viet Nam. Importantly, the committee of the World Heritage of UNESCO (10) officially certified Hoi An a World Heritage Site in 1999.
Giải thích:
(1) Cụm từ: ancient town (phố cổ)
(2) Cấu trúc so sánh hơn: more than (nhiều hơn)
(3) Cấu trúc bị động rút gọn, động từ cần điền dạng V_PII
(4) Chỗ cần điền là tính từ phù hợp với nghĩa khi đi cùng Hoi An
(5) Cụm từ: famous for st (nổi tiếng về cái gì)
(6) Chỗ cần điền là tính từ phù hợp với nghĩa khi đi cùng "temples, pagodas, tiled-roof houses"
(7) Chỗ cần điền là động từ phù hợp với nghĩa khi đi cùng relicts
(8) Cụm từ: recent years (những năm gần đây)
(9) Chỗ cần điền là tính từ phù hợp với nghĩa của câu
(10) Chỗ cần điền là một trạng từ bổ sung ý nghĩa cho động từ
Tạm dịch:
Phố cổ Hội An nằm bên sông Thu Bồn, cách Đà Nẵng hơn 30 km về phía nam. Được các thương nhân phương Tây chiếm đóng, Hội An là một trong những cảng thương mại lâu đời của Nam Á trong thế kỷ 16. Hội An nổi tiếng với những ngôi chùa cổ, chùa, nhà lợp ngói và những con đường hẹp. Khách du lịch có thể tham quan các di tích của Văn minh Sa Huỳnh và Chăm. Họ cũng có thể thưởng thức cảnh đẹp của sông Thu Bồn, bãi biển Cửa Đại, v.v ... Trong những năm qua, Hội An đã trở thành một điểm du lịch rất nổi tiếng ở Việt Nam. Điều quan trọng, ủy ban Di sản Thế giới của UNESCO đã chính thức chứng nhận Hội An là Di sản Thế giới vào năm 1999.
Bài 5
Task 5. Match each item on the left with an item on the right.
(Nối những phần ở bên trái với những phần ở bên phải.)
Lời giải chi tiết:
1 - e:
Do you think I should buy my teachers a present?
(Bạn có nghĩ rằng tôi nên mua một món quà cho giáo viên của tôi?)
They are wonderful people, really.
(Họ là những người tuyệt vời, thực sự.)
2 - b:
He should try to be a bit more punctual.
(Anh ta nên cố gắng đúng giờ hơn một chút.)
People in this meeting think it's rude.
(Mọi người trong cuộc họp này nghĩ rằng đó là thô lỗ.)
3 - c:
I don't think she wears casual clothes to this formal party.
(Tôi không nghĩ cô ấy mặc thường phục đến bữa tiệc trang trọng.)
Most of the guests are very beautiful in traditional dresses.
(Hầu hết các vị khách đều rất đẹp trong trang phục truyền thống.)
4 - d:
You should invite everybody before having meals.
(Bạn nên mời mọi người trước khi dùng bữa.)
That's nice custom in Viet Nam.
(Đó là phong tục tốt đẹp ở Việt Nam.)
5 - a:
When chewing food, we shouldn't talk.
(Khi nhai thức ăn, chúng ta không nên nói chuyện.)
That's bad habit.
(Đó là thói quen xấu.)
Bài 6
Task 6. Read this passage, then answer the questions.
(Đọc đạn văn sau và sau đó trả lời các câu hỏi.)
Yoko, a Japanese girl, has been an exchange student in the USA for two months. She's now living with the Paul family on a farm 80 kilometers to thenorth of Las Vegas.
The Pauls are kind and friendly. There are four people in their family. Mr and Mrs Paul are hard-working people. They get up early every day and go to work on the farm right after breakfast. Their two children, Jane and Mike often help them after school.
Since Yoko arrived, she has been learning a lot about life on a farm. In the afternoon, after learning, she helps the Pauls with farm work. She often feeds the animals and waters the vegetables. Sometimes she pumps
water into the field.
In the evening, after dinner, the Pauls and Yoko often watch TV in the living room, drinking tea and chatting about their work, their plans for the next crops. Yoko feels as if she were in her family in Tokyo.
1. Where does Yoko live?
2. Do the Pauls work hard?
3. What does Yoko do after learning?
4. Does she learn much about farm work?
5. Does Yoko enjoy her life with the Pauls? How do you know?
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Yoko, một cô gái Nhật Bản, là một sinh viên trao đổi ở Hoa Kỳ trong hai tháng. Hiện cô đang sống cùng gia đình Paul tại một trang trại cách Las Vegas 80 km về phía bắc.
Gia đình nhà Pauls tốt bụng và thân thiện. Có bốn người trong gia đình họ. Ông bà Paul là những người chăm chỉ. Họ dậy sớm mỗi ngày và đi làm ở nông trại ngay sau khi ăn sáng. Hai đứa con của họ, Jane và Mike thường giúp đỡ họ sau giờ học.
Kể từ khi Yoko đến, cô đã học được rất nhiều về cuộc sống ở nông trại. Vào buổi chiều, sau khi học, cô ấy giúp nhà Pauls làm việc nông trại. Cô thường cho động vật ăn và tưới rau. Thỉnh thoảng cô bơm nước vào ruộng.
Vào buổi tối, sau bữa tối, Pauls và Yoko thường xem TV trong
phòng khách, uống trà và trò chuyện về công việc của họ, kế hoạch của họ cho các vụ mùa tiếp theo. Yoko cảm thấy như thể cô đang ở trong gia đình của mình ở Tokyo.
Lời giải chi tiết:
1. She lives on a farm 80 kilometers to the north of Las Vegas.
(Yoko sống ở đâu? - Cô ấy sống trong một trang trại cách Las Vegas 80 km về phía bắc.)
2. Yes, they do.
(Gia đình nhà Pauls có làm việc chăm chỉ không? - Họ có.)
3. She helps the Pauls with farm work: she often feeds the animals and waters the vegetables; sometimes she pumps water into the field.
(Yoko làm gì sau khi học? - Cô ấy giúp gia đình nhà Pauls làm công việc đồng áng: cô ấy thường nuôi động vật và tưới rau; thỉnh thoảng cô bơm nước vào ruộng.)
4. Yes, she does.
(Cô ấy có học được nhiều về công việc đồng áng không? - Có.)
5. Yes, she does because Yoko feels as if she were in her family in Tokyo.
(Có phải Yoko rất thích cuộc sống của cô với gia đình nhà Pauls? Làm sao bạn biết ? - Có, cô ấy rất thế bởi vì Yoko cảm thấy như thể cô ấy đang ở trong gia đình ở Tokyo.)
Bài 7
Task 7. Write full sentences to make a passage, using the suggested words and phrases given.
(Viết câu đầy đủ để tạo nên một đoạn văn, sử dụng các từ và cụm từ gợi ý được đưa ra)
Lời giải chi tiết:
1. The Hung King Temple Festival takes place from the 8th to the 11th day of the third lunar month in Phu Tho.
(Lễ hội đền vua Hùng diễn ra từ ngày 8 đến ngày 11 tháng 3 âm lịch ở Phú Thọ.)
2. This festival is held to worship the Hung Kings who are the founders and also the first emperors of the nation.
(Lễ hội này được tổ chức để thờ các vị vua Hùng, những người sáng lập và cũng là những hoàng đế đầu tiên của nước ta.)
3. The festival features a procession from the foot of the Nghia Linh Mountain to the High Temple on top of the mountain.
(Lễ hội có lễ rước từ chân núi Nghĩa Linh đến Đền cao trên đỉnh núi.)
4. Here, there is a ceremony of offering incense and specialities such as chung cakes, day cakes and five-fruit trays to the Kings.
(Tại đây, có một buổi lễ dâng hương và đặc sản như bánh chung, bánh ngày và mâm ngũ quả lên các vị vua.)
5. Moreover, there are also many joyful activities including bamboo swings, lion dances, wrestling and xoan singing performances.
(Hơn nữa, cũng có nhiều hoạt động vui vẻ bao gồm đu tre, múa lân, biểu diễn đấu vật và hát xoan.)
Loigiaihay.com